Những vật dụng trong khách sạn bằng tiếng Anh

Thực tế rất nhiều chủ đầu tư khách sạn hoặc các khách hàng không biết đồ dùng trong khách sạn bằng Tiếng Anh như thế nào? Tiêu chuẩn lựa chọn các sản phẩm này là gì?  Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các chủ đầu tư nắm bắt được những yếu tố quan trọng khi lựa chọn một bộ đồ dùng khách sạn của mình!

Các đồ dùng tiêu hao trong khách sạn bằng Tiếng Anh là gì?

Đồ dùng trong phòng khách sạn bằng Tiếng Anh như thế nào ?

Một bộ đồ amenities khách sạn hay còn được gọi là amenity khách sạn, đồ tiêu hao khách sạn hoặc đồ dùng một lần khách sạn. Đây là những vật dụng phục vụ cho việc vệ sinh cá nhân của khách lưu trú tại khách sạn như: bàn chải, kem đánh răng, lược, dao cạo râu, dầu gội sữa tắm. Vậy theo tên tiếng Anh, các sản phẩm này được gọi là gì?

Cách gọi đồ dùng một lần trong các khách sạn bằng tiếng Anh

  • Toothbrush: bàn chải đánh răng; [Eco Friendly Toothbrush, Bamboo Toothbrush – bàn chải tre, Wooden Toothbrush – bàn chải gỗ]
  • Dental Kit: là bộ bàn chải và kem đánh răng;
  • Shaving Kit: bộ dao cạo râu khách sạn và kem cạo râu;
  • Bath Gel: sữa tắm;
  • Comb: lược; [Bamboo Comb – lược tre, Wooden Comb – lược gỗ]
  • Shampoo: Dầu gội đầu;
  • Bath Gel: sữa tắm;
  • Soap: xà bông;
  • Bath Cap: mũ tóc, chụp tóc;
  • Slipper: Dép;
  • Sanirity bag: túi vệ sinh;
  • Laundry Bag: Túi giặt là;
  • Coaster: lót ly;

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng bộ đồ dùng tiêu hao dành cho khách sạn

Đánh giá một bộ đồ amenities khách sạn được gọi là chuẩn và đầy đủ phụ thuộc vào các yếu tố như thiết kế, số lượng và chất lượng sản phẩm.

Về thiết kế Aminities Hotel

Thông thường, một bộ đồ tiêu hao khách sạn được đánh giá là được thiết kế đẹp bao gồm những tiêu chí về bề ngoài như thiết kế, màu sắc, ý tưởng và cấu tạo. Cái nhìn đầu tiên rất quan trọng, chính vì vậy hãy lựa chọn các bộ đồ tiêu hao thiết kế phù hợp nhất với phong cách khách sạn của mình.

Lựa chọn và sắp xếp các sản phẩm phù hợp, hài hòa giúp nâng tầm khách sạn

Bên cạnh đó, hãy sắp xếp, bày biện những bộ đồ tiêu hao khách sạn một cách ngăn nắp, gọn gàng. Đây chính là yếu tốrất quan trọng gây ấn tượng với các khách hàng của bạn.

Về số lượng vật dụng tiêu hao 

Các chủ khách sạn cần đảm bảo rằng mỗi căn phòng khách sạn của phải có đầy đủ những vật dụng amenities cần thiết phục vụ những nhu cầu cơ bản của khách hàng. Dù cho khách hàng của bạn có sử dụng hết hay không, bạn vẫn phải đảm bảo tất cả đều được chuẩn bị đầy đủ.

Luôn chuẩn bị đầy đủ các sản phẩm dùng một lần cho các khách hàng

Chất lượng sản phẩm vật dụng Amenities cũng rất quan trọng

Thực tế hiện  nay trên thị trường, bộ đồ tiêu hao khách sạn có rất nhiều mẫu mã, giá thành cũng như chất lượng khác nhau. Điều đó dẫn đến sự xuất hiện của những mặt hàng kém chất lượng, không rõ nguồn gốc. Hãy lựa chọn những đơn vị có uy tín để sở hữu được những sản phẩm mẫu mã phù hợp với chất lượng tốt nhất nhé.

Hướng dẫn phối màu Amenities Hotel

Một số ví dụ điển hình dưới đây sẽ gợi ý giúp bạn lựa chọn phối màu kết hợp sản phẩm thật hợp lý:

  • Nếu như căn phòng của bạn có tone màu nâu trầm; không nên để những bộ đồ dùng có màu hồng, màu đỏ hoặc màu tím. Kết hợp với màu trắng, màu vàng sẽ mang lại một không gian cổ điển đan xen những hiện đại.

Bố trí sản phẩm hòa hợp về màu sắc, bố cục để thu hút khách hàng

  • Nếu phòng ngủ khách sạn có tông màu đỏ hoặc màu tím: có thể sử dụng màu đỏ, màu tím hoặc màu xanh cho các bộ đồ amenities khách sạn để giúp không gian trở nên hài hòa hơn.
  • Nếu phòng ngủ khách sạn của bạn có tone màu xanh nhạt, xanh nước biển thì bạn nên chọn màu trắng hoặc màu ánh kim. Tránh sử dụng những gam màu vàng đất hoặc màu nâu, đó là điều tối kỵ  theo phong thủy.

Nắm vững từ vựng về các đồ dùng trong khách sạn bằng tiếng Anh giúp các chủ khác sạn, các nhân viên kinh doanh trong lĩnh vực này trở nên chuyên nghiệp, tin cậy trong đánh giá của khách hàng. Nếu bạn đang băn khoăn khi lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm đồ tiêu hao chất lượng, hãy liên hệ ngay với KOSEI để được tư vấn và có được những sản phẩm chất lượng nhất.

Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm hay cần báo giá hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0965065466 để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp của KOSEI nhé!

Tags:

Nhằm để hỗ trợ cho các bạn sinh viên cũng như người đang làm việc trong lĩnh vực Nhà hàng – Khách sạn [NHKS] có thể giao tiếp tốt hơn với các du khách nước ngoài. Hôm nay, Cet.edu.vn sẽ giúp các bạn liệt kê từ vựng tiếng Anh NHKS về đồ dùng trong phòng khách, phòng ngủ và nhà bếp thường sử dụng nhất, hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng ôn tập nhé!


Một trong những nguyên nhân được chỉ ra khiến cho nhân viên làm việc trong nhà hàng – khách sạn ngại giao tiếp tiếng Anh là do sự hạn chế về từ vựng. Do đó, việc bổ sung vốn từ vựng từ lĩnh vực cụ thể cho đến môi trường làm việc chung là hết sức cần thiết và quan trọng. Khi cập nhật đủ vốn từ cho mình thì các bạn sẽ có sự chủ động hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất.

Một trong những nguyên nhân làm cho nhân viên ngại giao tiếp tiếng Anh
là sự hạn chế từ vựng – [Nguồn: Internet]

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

– Cushion: Cái đệm

– Side table: Bàn để sát tường thường dùng làm bàn trà

– Window curtain/ drapes: Màn che cửa sổ

– Bookcase: tủ sách

– Coffee table: Bàn tròn

– Tea set: Bộ tách trà

– Television: Tivi

– Remote control: điều khiển từ xa

– Fridge: Tủ lạnh

– Heater: Bình nóng lạnh

– Barrier matting: Thảm chùi chân

– Picture/ Painting: Bức tranh

– Reading lamp: Đèn bàn

– Chandelier: Đèn chùm

– Standinglamp: Đèn để bàn đứng

– Wall lamp: Đèn tường

– Telephone: Điện thoại

– Hanger: Đồ mắc áo

– Desk: Bàn làm việc

– Frame: Khung ảnh

Bạn có thể kể hết từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách?
[Nguồn: Internet]

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ

– Bathrobe: Áo choàng

– Pillowcase: Áo gối

– Dressing table: Bàn trang điểm

– Key tape: Thẻ chìa khóa

– Slippers: Dép đi trong phòng

– Bed: Giường

– Bed sheet: Lót giường

– Drap: Ga giường

– Mattress: Nệm

– Pillow: Gối

– Barier matting: Thảm chùi chân

– Bedside table/ Night table: Bàn nhỏ bên cạnh giường

– Mirror: Gương

– Wardobe: Tủ quần áo

– Duvet cover: vỏ bọc chăn bông

– Blanket: Chăn, mền

– Bedspread: Khăn trải giường

Những vật dụng quen thuộc có trong phòng ngủ ở các khách sạn
[Nguồn: Internet]

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong nhà bếp

– Oven: Lò nướng

– Microwave: Lò vi sóng

– Rice cooker: Nồi cơm điện

– Toaster: Máy nướng bánh mỳ

– Apron: Tạp dề

– Kitchen scales: Cân thực phẩm

– Pot holder: Miếng lót nồi

– Grill – Vỉ nướng

– Oven cloth: Khăn lót lò

– Tray: Cái khay, mâm

– Kitchen roll: Giấy lau bếp

– Frying pan: Chảo rán

– Steamer: Nồi hấp

– Saucepan: Cái nồi

– Pot: Nồi to

– Kitchen foil: Giấy bạc gói thức ăn

– Chopping board: Thớt

– Tea towel: Khăn lau chén

– Burner: Bật lửa

– Washing-up liquid: Nước rửa bát

– Scouring pad/ scourer: Miếng rửa bát

– Knife: Dao

Nhà bếp là nơi có rất nhiều vật dụng với các tên gọi khác nhau -[Nguồn: Internet]

Từ vựng tiếng Anh về đồ vật trong nhà tắm

– Face towel: Khăn mặt

– Hand towel: Khăn tay

– Shower: Vòi tắm hoa sen

– Towel rack: Giá để khăn

– Shampoo: Dầu gội đầu

– Conditioner: Dầu xả.

– Shower: Vòi tắm hoa sen

– Shower cap: Mũ tắm

– Toothbrush: Bộ bàn chải, kem đánh răng

– Comb: Lược

– Cotton bud: Tăm bông ráy tai

– Bath gel/ bath foam: Dầu tắm

– Bath mat: Khăn chùi chân

– Bath towel: Khăn tắm

– Bath robe: Áo choàng tắm

– Body lotion: Kem dưỡng thể

Nắm vững từ vựng các đồ dùng liên quan đến công việc
còn giúp bạn làm việc hiệu quả hơn – [Nguồn: Internet]

Trên đây là những từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách, phòng ngù và nhà bếp thông dụng thường sử dụng trong giao tiếp với khách nước ngoài. Tùy theo bộ phận cụ thể mà bạn nên nắm vững nhóm từ vựng liên quan đến công việc của mình. Chúc các bạn làm việc thành công và vui vẻ nhé!

Tham khảo chương trình đào tạo trung cấp quản trị nhà hàng khách sạn chuyên nghiệp tại CET: //www.cet.edu.vn/dao-tao/quan-tri-nha-hang-khach-san

Video liên quan

Chủ Đề