Những cái tên của những nạn nhân là gì duolingo

is a technology company

is a leading company

is a private company

is a global company

is a company specializing

is a great company

Sau những buổi học tôi đã tổng hợp một số đáp án và câu hỏi khá hay trên Web học tiếng anhDuolingo và sẽ chia sẻ dần với các bạn.


Thức ăn chính của tôi- My main food Anh ta đã thấy khói trên bầu trời. - he saw smoke in the sky Tôi đã tìm kiếm cái túi đó. - I looked for that bag. We live in the south. - chúng tôi sống ở miền nam They return to America - chúng tôi quay trở lại mỹ We entered without the key - Chúng ta đã đi vào mà không có chìa khóa. I looked after my brother. - -tôi đã chăm sóc em trai của tôi My clock is pink. -đồng hồ của tôi màu hồng I have never drunk beer. --Tôi chưa từng uống bia She entered the restaurant. - cô ấy đã đi vào nhà hàng The colors change. -những màu sắc thay đổi She is in America. -Cô ấy ở Mỹ. I have drunk some milk -Tôi đã uống một chút sữa. Cái đồng hồ treo tường ở đâu? -Where is the clock Tôi đã nhìn xung quanh. -I looked around. Cô ấy đáng lẽ đã quay trở lại. -She would have returned Tôi thay đổi. -i change Hướng nam - south From October to December - từ tháng mười đến tháng mười hai That is my hand. - đó là tay của tôi Thị trấn - town The wind is cold today - gió thì lạnh hôm nay. It is tomato season. -nó là mùa cà chua We have enough time. -chúng tôi có đủ thời gian The boy eats a strawberry. -cậu bé ăn một quả dâu tây I eat with the hands. - tôi ăn với những cái tay She entered the palace. -Cô ấy đã đi vào cung điện December is a month - Tháng Mười Hai là một tháng. Did you want anything else? -Bạn đã muốn bất cứ cái gì khác không I have enough salt and sugar -Tôi có đủ muối và đường. Tôi ăn một quả dâu tây.- i eat a strawberry Tôi thích gió. - i like wind Súp cà chua -tomato soup They had decided to stay. -họ đã quyết định ở lại What is the name of the road? -tên của con đường là gì I want to eat chicken. Con đường đi về phía quảng trường.-The road leads to the square. Bữa trưa bắt đầu trong một phút. 1. The lunch starts in one minute. 2. The lunch starts in a minute. I had decided to swim. tôi đã quyết định bơi What do you eat My suitcase is yellow. cái va li của tôi màu vàng Họ đã quyết định ở lại. 1. They had decided to stay. 2. They decided to stay. He likes adventure Anh ấy thích cuộc phiêu lưu. Tôi cần hai đơn đăng ký. i need two applications I used it only once. tôi đã sử dụng nó chỉ một lần Will they exercise tomorrow? họ sẽ tập thể dục ngày mai chứ June starts tomorrow Tháng sáu bắt đầu ngày mai. Đó là đơn đăng ký của tôi. That is my application Họ không muốn bạn ăn cá. They do not want you to eat fish. Con đường road Tôi đã gọi cho bạn một vài ngày trước. 1. I called you a few days ago. 2. I had called you a few days ago. Anh ấy đã dùng phòng thí nghiệm trường đại học. He used the university laboratory. Tôi đã cho phép nó. i allowed it I do not swim in September. tôi không bơi vào tháng chín The drugs made him different. những viên thuốc đã làm anh ấy khác Tôi đã cho phép một người vào. 1. I allowed a person to come in. 2. I have allowed a person to come in. Bạn đã cho phép tôi có mặt ở đây. You allowed me to be here I will try. tôi sẽ thử She works at the laboratory. cô ấy làm việc ở phòng thí nghiệm He gets up at seven. anh ấy thức dậy lúc bảy giờ Những viên thuốc drugs i like to swim Tôi thích bơi. I had called the doctor. tôi đã gọi bác sĩ Do not pay for that sandwich. đừng trả bánh sandwich đó Nước Anh england I do not want to give up. Tôi không muốn từ bỏ. He put the book on the table. anh ấy đã đặt cuốn sách trên bàn. I want to beat a record. tôi muốn phá một kỷ lục Mặc dù cô ấy yêu anh ấy. Though she loves him Cô ấy đã đặt cuốn tạp chí trên bàn. She put the magazine on the table. We decided this. chúng tôi đã quyết định cái này Anh ấy nói như thể là anh ấy biết mọi thứ. He speaks as if he knows everything. I want you to stay with me. tôi muốn bạn ở với tôi He tried to shut the door. anh ấy đã cố gắng đóng cửa We decided together. Chúng tôi đã quyết định cùng nhau. Anh ấy đã thử thịt gà. He tried the chicken Why is it impossible? tại sao nó không thể to beat a record Phá một kỉ lục. I need to shut the door. tôi cần đóng cửa Tôi không thích ở lại đây. I do not like to stay here Chúng tôi sống cùng nhau mặc dù chúng tôi không phải là một gia đình. We live together even though we are not a family. She does not affect me Cô ấy không ảnh hưởng đến tôi. He put the book on the table Anh ta đã đặt cuốn sách trên bàn. Có chuyện gì đã xảy ra à ? Did something happen Người phụ nữ phải xuất hiện trên tivi vào ngày mai. 1. The woman must appear on tv tomorrow. 2. The woman must appear on television tomorrow. Con trai của tôi không biết đếm. My son does not know how to count Cô gái đã không ăn cá hôm nay. The girl did not eat fish today She has put the cat on the bed Cô ấy đã đặt con mèo lên giường. That word does not appear on the list. Chữ đó không xuất hiện trên danh sách. She has put the plates on the table. Cô ấy đã đặt những cái đĩa lên bàn. How did it happen? nó đã xảy ra như thế nào I know it is recent. Tôi biết nó là gần đây What did you eat on Monday? bạn đã ăn gì vào thứ hai Bạn đã ăn gì cho bữa sáng? What did you have for breakfast? Người phụ nữ phải xuất hiện trên tivi vào ngày mai. 1. The woman must appear on tv tomorrow. 2. The woman has to appear on tv tomorrow. Trong những năm gần đây In recent years He said thousands had died. anh ấy đã nói hàng ngàn người đã chết Cô ấy đã đặt những quả táo vào giỏ. 1. She has put the apples in the basket. 2. She put the apples in the basket. Tôi đã không có thời gian để ăn . i did not have time to eat Họ muốn đếm số thư viện ở Trung Quốc. They want to count the number of libraries in China. Nó đã xảy ra ở đâu ? Where did it happen? It seemed familiar. nó dường như đã quen thuộc What did you eat on Monday? Bạn đã ăn gì trong thứ Hai? Nó là một sự nguy hiểm của thời đại của chúng ta . It is a danger of our time. The pain started yesterday. cơn đau đã bắt đầu ngày hôm qua Generally Nói chung I want a comb Tôi muốn một chiếc lược. Nobody likes that. không ai thích điều đó Do you wake at seven? bạn thức dậy lúc bảy giờ à Tôi không cảm thấy cơn đau khi tôi bơi. 1. I do not feel the pain when I swim. 2. I do not feel pain when I swim. Chúng tôi cần đi đến chuyến tàu đó. We need to reach that train. Thư viện library Mạng lưới network i am ready to start Tôi đã sẵn sàng để bắt đầu. I am going to consider you my friend. tôi sẽ xem bạn như bạn của tôi. You are going to consider me your friend Bạn sẽ xem tôi như bạn của bạn. The girl has a grandfather. cô gái có một người ông I am going to consider him for the job Tôi sẽ cân nhắc anh ta cho công việc. Why do I die? vì sao tôi chết What did he write? anh ấy đã viết gì I want to start a family. tôi muốn bắt đầu một gia đình Tôi ăn với ông tôi. 1. I eat with my grandfather. 2. I eat with my grandpa. Your dress is perfect. đầm của bạn thì hoàn hảo September, October, November tháng chín, tháng mười, tháng mười một Bạn sẽ xem tôi như bạn của bạn. You are going to consider me your friend. Họ đã viết lá thư khi nào? when did they write the letter Is dinner ready? bữa tối đã sẵn sàng chưa Now she is in danger. Bây giờ cô ấy đang gặp nguy hiểm. when do we start Chúng ta bắt đầu khi nào? Tôi sẵn sàng để chết. I am ready to die Tôi là một người đàn ông hoàn hảo. I am a perfect man Tháng Chín september Ông là ông của con. 1. I am your grandfather. 2. I am your grandpa. Chú tôi là một công nhân. My uncle is a worker. He is wearing a blue coat. anh ấy đang mặc một chiếc áo khoác màu xanh She tells me everything. cô ấy nói với tôi mọi thứ She appears in the morning. cô ấy xuất hiện vào buổi sáng I must answer his letter Tôi phải trả lời thư của anh ấy. He is an actor. anh ấy là một diễn viên I have time tomorrow morning. tôi có thời gian vào sáng ngày mai Chúng tôi có trà và cà phê cho những diễn viên. 1. We have tea and coffee for the actors. 2. We have tea and coffee for actors. They are my workers. họ là những công nhân của tôi She tells him she loves him. Có vẻ cô ấy có nhiều bạn. 1. It appears that she has a lot of friends. 2. It seems that she has many friends. Chú tôi là một công nhân. My uncle is a worker. Tôi muốn bạn lặp lại câu hỏi. I want you to repeat the question. The man has a military coat. người đàn ông có một chiếc áo khoác quân đội Sữa thì cho buổi sáng. The milk is for the morning He is wearing a blue coat Anh ấy đang mặc một cái áo khoác xanh dương. Bạn phải chăm sóc con chó của bạn. You must take care of your dog Ít ra anh ấy đã cố gắng đạt được điều đó. 1. At least he tried to get that. 2. At least he tried to achieve that. She does not answer me. cô ấy không trả lời tôi I want to know how much it costs. Tôi muốn biết nó tốn bao nhiêu. It costs more than one million Nó tốn hơn một triệu. What is the departure time Giờ khởi hành là khi nào? You are in my dreams. bạn ở trong những giấc mơ của tôi Cái màn ảnh thì ở trên bàn. The screen is on the table. The screen is over the table. We have to achieve it. chúng tôi phải đạt được nó Do you want him to answer? Bạn muốn anh ấy trả lời không? The departure is in an hour Sự khởi hành thì trong vòng một giờ. Nó tốn hơn một triệu. It costs over a million. Những giấc mơ của bạn your dreams No news is good news. Không có tin tức nào là tin tốt. Chúng ta phải đạt được nó. 1. We have to get it. 2. We have to earn it. Bạn không trả lời tôi. You do not answer me Both cả hai A child một đứa trẻ I want a new tennis racket Tôi muốn một cái vợt tennis mới. The plant cây She is in the bathroom. cô ấy đang trong phòng tắm In the afternoon vào buổi chiều The bridge cây cầu I want a cleaner house. tôi muốn một ngôi nhà sạch hơn All plants need water and light Tất cả những cái cây cần nước và ánh sáng . Sự tôn trọng là một điều gì đó rất quan trọng. The respect is something very important. She has small feet. cô ấy có đôi bàn chân nhỏ Tôi muốn một cái vợt tennis mới. I want a new tennis racket. bàn chân [số ít] foot We watched the same program Chúng tôi đã xem chương trình giống nhau. Bàn của tôi thì sạch sẽ hơn của bạn. My desk is cleaner than yours. Phòng tắm bathroom Cây cầu bridge Cái cây tree We believe that she has the answer. chúng tôi tin rằng cô ấy có câu trả lời What is the origin of our name Nguồn gốc của tên của chúng ta là gì? I will serve the food. tôi sẽ phục vụ thức ăn She writes in italian. cô ấy viết bằng tiếng ý Anh ấy muốn ở một mình. He wants to be alone Tôi mong chương trình của tôi thì vẫn mở. I hope my program is still open. Chú ý tới cái ví của bạn! Pay attention to your wallet Cậu tôi là người gốc Ý . My uncle is of Italian origin. She has two programs. cô ấy có hai chương trình Chúng tôi không cô đơn. we are not alone Họ sẽ phục vụ rượu vang và bia. They will serve wine and beer Tôi tin rằng họ sử dụng tên tôi. 1. I believe that they use my name. 2. I believe they use my name. My mother cooked like that Mẹ tôi đã nấu giống như thế . He did not see anything. anh ấy đã không nhìn thấy bất cứ thứ gì I love Italian food Tôi yêu thức ăn của Ý. The community speaks English Cộng đồng nói tiếng Anh. Chúng tôi có những kết quả. we have results We run to his neighborhood. Chúng tôi chạy tới khu dân cư của anh ấy. Trong một lúc In a moment Những buổi hòa nhạc thì ở trong tòa lâu đài. The concerts are in the castle. The start of a country sự bắt đầu của một quốc gia The book is on top. quyển sách ở trên đỉnh Họ trình bày những thành quả. They present the results This document is the result. văn bản này là kết quả We are a religious community. Chúng tôi là một cộng đồng tôn giáo. the concert Buổi hòa nhạc A new cycle starts. một chu kỳ mới bắt đầu The moments of the year những thời điểm của năm Bữa tiệc ở trong vùng lân cận của tôi. The party is in my neighborhood. We will look at the dresses. Chúng tôi sẽ xem những bộ đầm Tạm thời, cô ấy có một chiếc mũ. For the moment, she has a hat. Nhà văn writer The palace is beautiful. cung điện thì đẹp I had come to talk to you but you were not there. Tôi đã đến để nói chuyện với bạn nhưng bạn đã không ở đó. Cung điện có một cái tháp. the palace has a tower Tôi đã nghe là cô ấy đã đến đây. I heard that she had arrived here. Nhà vua và vợ của ông ấy có mười ba đứa con. The king and his wife have thirteen children. Tôi đi bộ từ lâu đài đến nhà mình. I walk from the palace to my house Bố tôi đã kể tôi rằng trước đó bạn đã đến. 1. My dad told me that you had come. 2. My father told me that you had arrived. I have forced them to study. Tôi đã ép họ học Điều này đáng giá hơn vàng. This is worth more than gold. I have to increase the time. tôi phải tăng thời gian The palace is beautiful. Cung điện thì đẹp. quảng cáo advertisement He lives with a woman. anh ấy sống với một người phụ nữ We are not responsible. chúng tôi không có trách nhiệm Ta là chúa tể của thế giới! I am the king of the world Your skirt is out of fashion. Cái váy của bạn thì không hợp thời trang I have said that. tôi đã nói điều đó Không ai biết nó ở đâu. Nobody knows where it is Thế giới của tôi là thời trang. My world is fashion Ban có một ngân sách lớn. The department has a great budget this year's fashions are completely different Những mốt thời trang năm nay hoàn toàn khác biệt. She told me where to go Cô ấy đã chỉ tôi phải đi đâu. Tôi học thời trang. 1. I study fashion. 2. I learn fashion. Họ đã nói rằng anh ấy rất giàu. They have said that he is very rich We live in the real world. chúng tôi sống trong thế giới thực I exercise two hours a day. Tôi tập thể dục hai giờ một ngày. Who sets you off? Ai làm bạn giận How is the economy? Nền kinh tế thì như thế nào? It is completely possible Nó thì hoàn toàn có thể. Ngân sách budget I talked to them previously. tôi đã nói chuyện với họ trước đây He is on stage. anh ấy ở trên sân khấu. He stayed in the hotel Anh ấy đã ở lại khách sạn. I have finished this book Tôi đã hoàn thành quyển sách này. Cái bằng mất bốn hoặc năm năm . The degree takes four or five years. Có nhiều phụ nữ hơn trước đây. There are more women than previously Trời mười độ sáng nay. It is ten degrees this morning. he has finished his work Anh ấy đã hoàn thành công việc của anh ấy. Họ đã ở nhà vì trời đã mưa. They stayed at home because it rained. Cô gái ở trên sân khấu. The girl is on stage They work for decades. Họ làm việc trong nhiều thập kỷ. Điều này là sự quan tâm của nhiều người. This is of interest to many people. Thập kỷ decade I respect women. tôi tôn trọng những phụ nữ An hour has sixty minutes. một giờ có sáu mươi phút Bạn đã làm gì tuần này chưa? what did you do this week Bà tôi thì 70 tuổi. 1. My grandmother is 70. 2. My grandmother is seventy. They will have chosen to be friends. Họ sẽ chọn là những người bạn rồi. Có mười bảy người đàn ông ở trên đường. 1. There are seventeen men on the road. 2. There are seventeen men on the street. The boy eats pork. cậu bé ăn thịt heo We know whose work it is. chúng tôi biết nó là công việc của ai They import their food. họ nhập thức ăn của họ Cô ấy mười bảy tuổi. she is seventeen Cô ấy có năm mươi cái đầm. She has fifty dresses I return. Tôi trở lại. He has seventy books. anh ấy có bảy mươi quyển sách He will have chosen this box. anh ấy sẽ chọn cái hộp này rồi Tôi biết bạn là con trai của ai. I know whose son you are What has she done? cô ấy đã làm gì Thịt heo pork We like fruit, especially apples Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. The town has an airport. thị trấn có một sân bay He will have decided to swim. anh ấy sẽ quyết định bơi rồi They are on the same side. Họ ở cùng một bên Anh ta đã lắng nghe cả hai phía . He listened to both sides. The modern period giai đoạn hiện đại The horse is not mine Con ngựa không phải là của tôi. Anh ta đã lắng nghe cả hai phía . He listened to both sides I walk by her side Tôi đi bộ bên cạnh cô ấy . Cô ấy đã lắng nghe tôi. She had listened to me Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. We like fruit, especially apples. Con cua là một con vật. The crab is an animal. Cô ấy sẽ quyết định ngủ rồi. She will have decided to sleep. The box cái hộp Thị trấn town I drink a lot of milk. tôi uống rất nhiều sữa I am taking the next bus Tôi sẽ đi chuyến xe buýt tiếp theo. She works with different theater, music and dance schools. Cô ấy làm việc với các trường sân khấu, âm nhạc và khiêu vũ khác nhau. The costs những chi phí i read the next chapter Tôi đọc chương tiếp theo. Cặp đôi ở trên sàn nhảy. The couple is on the dance floor. My scissors are yellow. những cái kéo của tôi thì màu vàng Chi phí cho quảng cáo một sản phẩm là bao nhiêu? What is the cost for advertising a product? Tôi muốn học những điệu nhảy này. I want to learn these dances Bằng mọi giá, tôi muốn sống ở Mỹ. 1. At all costs, I want to live in America. 2. At all costs, I want to live in the United States of America. He eats a lot. anh ấy ăn rất nhiều Có mười bốn cái ghế ở cái bàn. There are fourteen chairs at the table Điệu nhảy luôn luôn kết thúc với loại nhạc đó. The dance always ends with that music. It is a chapter of her book Nó là một chương trong quyển sách của cô ấy. Những cái kéo ở đâu? where are the scissors It is open during the day. Nó mở cửa suốt ngày we are taking that class Chúng tôi sẽ nhận lớp đó. What does he learn? anh ấy học cái gì Tôi muốn cho bạn thấy cái nhà. 1. I want to show you the home. 2. I want to show you the house. Really, it has no importance. Thật sự, nó không quan trọng. It is of great importance Nó rất quan trọng. You open the books. bạn mở những quyển sách I make soup for the staff. tôi nấu canh cho nhân viên Chủ đề này rất quan trọng. This subject is of great importance. She turns on the lamp. cô ấy bật đèn They consider us enemies. Họ xem chúng tôi như kẻ thù. The judge returns. thẩm phán trở lại He does not show his age. Anh ấy không cho biết tuổi của mình My color is pink. màu của tôi là màu hồng It has a lot of importance. Nó rất quan trọng. Công nghệ technology Kẻ thù enemy Mở những cuốn sách ra. open the books Nhân viên đọc báo. The staff reads the newspaper He is going to establish an office in that building Anh ấy sẽ thành lập một văn phòng trong tòa nhà đó. It is definitely not me. Nó chắc chắn không phải là tôi I am eating. tôi đang ăn Những đứa trẻ tự mình đọc. The children read by themselves Họ sẽ ăn xong. They will finish eating The boy writes on the ground. Cậu bé viết trên mặt đất. Tôi sẽ giới thiệu bạn với gia đình của tôi. 1. I will introduce you to my family. 2. I am going to introduce you to my family. Bạn đang ăn bữa ăn trưa của tôi! You are eating my lunch Tôi sẽ thiết lập một kỉ lục mới cho bơi lội. 1. I will set a new record for swimming. 2. I am going to set a new record for swimming. Dịch vụ điện thoại sẽ bao phủ toàn bộ đất nước. 1. Phone service will cover the whole country. 2. The phone service will cover the whole country. The woman eats apples. người phụ nữ ăn những quả táo Chắc chắn! sure We will not be at your house on Friday. She is my girlfriend. cô ấy là bạn gái của tôi Ngay khi bạn cảm thấy tốt hơn , tôi sẽ đến. As soon as you feel better, I will come. I see the police. tôi trông thấy cảnh sát Nghĩa vụ quân sự Military service Mẹ tôi sẽ không thể đến . 1. My mother will not be able to arrive. 2. My mother will not be able to come. Is there a bus service Có dịch vụ xe buýt không? The port and the airport cảng và sân bay It is a living chicken Nó là một con gà sống Cảnh sát muốn biết ý nghĩa của những biểu tượng. The police want to know the meaning of the symbols. Cảnh sát police My mother will always be young kí hiệu symbol Tôi yêu bạn gái của tôi. i love my girlfriend They will stay at the hotel. họ sẽ ở khách sạn They are going to receive my letter. họ sẽ nhận được những lá thư của tôi We are going to resolve that problem Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề đó. I live in the west coast. tôi sống ở bờ biển phía tây It is an important port. nó là một cảng quan trọng Người thuyền trưởng ở cảng vào buổi sáng. 1. The captain is in the harbor in the morning. 2. The captain is in the port in the morning. Bác sĩ sẽ nhận được những kết quả vào ngày mai. 1. The doctor is going to receive the results tomorrow. 2. The doctor will receive the results tomorrow I need magazines in English Tôi cần những cuốn tạp chí bằng tiếng Anh. The meaning is general. Ý nghĩa là chung chung. Tôi đã không thích hình dáng đó. I did not like that figure Tôi sẽ giải quyết vấn đề. I will resolve the problem. Why did they not like the hotel? Vì sao họ đã không thích khách sạn ? Hướng tây west Boys những cậu bé Một tạp chí a magazine We are going to help my brother. chúng ta sẽ giúp anh trai của tôi is he going to help us Anh ấy sẽ giúp chúng ta chứ? The woman is under arrest. người phụ nữ bị bắt giữ You will have received the computers by Thursday. Bạn sẽ nhận được những chiếc máy vi tính trước thứ Năm. Where is the airport? sân bay ở đâu Hai người đàn ông bị bắt giữ. 1. The two men are arrested. 2. The two men are under arrest. Anh ấy sẽ giúp chúng ta chứ? will he help us The discussion is over. Cuộc thảo luận kết thúc. Anh ấy sẽ nhận được điện thoại của anh ấy. 1. He will have received his telephone. 2. He will have received his phone. The park had closed. công viên đã đóng cửa Hai người đàn ông bị bắt giữ. The two men are under arrest I had taken her home. tôi đã đưa cô ấy về nhà I walk from the airport. Tôi đi bộ từ sân bay. Chúng tôi sẽ giúp đỡ cộng đồng. 1. We will help the community. 2. We are going to help the community. Quận district Hướng bắc north I am in the production department. tôi đang ở bộ phận sản xuất You need to apply. bạn cần áp dụng The man pays. người đàn ông trả Trong thực tế ông ta là một công dân tốt . In fact he is a good citizen. He runs one meter per second. anh ấy chạy một mét trên giây Do you have a sponge? bạn có một miếng bọt biển không The sponge is on the table. Miếng bọt biển đang ở trên bàn. Tôi đã đưa anh ta một văn bản về sản xuất rượu. I gave him a document about wine production. Đây là một thời điểm mới, một thực tế mới. This is a new moment, a new reality. Tôi cần áp dụng nó mỗi hai tiếng. I need to apply it every two hours Hello, how are you? xin chào bạn thế nào she pays the boy Cô ấy trả tiền cho cậu bé. Đừng chờ! Do not wait Một mét one meter The teacher lost the control. giáo viên đã mất kiểm soát I have just come. tôi vừa tới I see you from the entrance. tôi nhìn thấy bạn từ lối vào This animal has a brain Con vật này có một bộ não. The birds live in the zoo. những con chim sống trong vườn thú His wishes have come true Những điều ước của anh ấy đã thành sự thật . Tôi có mọi thứ trong kiểm soát. 1. I have things under control. 2. I have everything under control. Which role do you want? bạn muốn vai trò nào When do you return? khi nào bạn trở lại Con vật này có một bộ não. This animal has a brain I eat one egg per day. tôi ăn một quả trứng mỗi ngày I am in front of the zoo Tôi ở trước sở thú. Cô ấy muốn quản lý nhóm. She wants to be in control of the group Vào những ngày thứ ba, cổng vào được miễn phí. On Tuesdays the entrance is free. My eyes! đôi mắt của tôi Tôi đã đến đây rồi. I have already come here Vai trò role When do we enter? chúng ta đi vào khi nào The stars những ngôi sao The wine goes to the head. Rượu đi vào đầu It rained all month. Trời đã mưa cả tháng. The book has many entries Cuốn sách có rất nhiều mục . These are our heads. đây là những cái đầu của chúng ta Cái đầu của bạn ở đâu? Where is your head Chúng ta phải vào trong nhà. We have to enter the house. Giá vào sở thú là bao nhiêu? How much is entry to the zoo The stars Những ngôi sao His teeth are yellow. những cái răng của anh ấy màu vàng Trời đã mưa vào thứ hai à ? It rained on Monday Hope is not a strategy. hi vọng không là một chiến lược One star in the sky một ngôi sao trên bầu trời A suit Một bộ đồ tây There is no air on the moon Không có không khí ở trên mặt trăng. He died of a cancer. anh ấy đã chết vì ung thư He has professional equipment. anh ấy có thiết bị chuyên nghiệp Làm sao mà chơi khi không có dụng cụ? How to play without equipment? Những ứng viên phải là những người công dân. The candidates have to be citizens. Không khí thì trong lành ở đây. The air is pure here. He goes through the exit. anh ấy đi qua lối ra I neither walk nor run. tôi không đi bộ mà cũng không chạy He walked on the moon. anh ấy đã đi bộ trên mặt trăng Ung thư cancer I finished the marathon. tôi đã kết thúc cuộc marathon The girl serves water. cô gái phục vụ nước That candidate is not nice. thí sinh đó không tốt. Listen to yourselves! lắng nghe bản thân các bạn Những học sinh có cùng mục tiêu. 1. The students have the same target. 2. The students have the same goal. He supported his children. Anh ấy đã nuôi nấng những đứa con của mình. I do not hate you. Tôi không ghét bạn. It is a pure green. Nó là một màu xanh lá cây tinh khiết. It would be good if he were to come. I have a property there. tôi có một tài sản ở đó Tôi đã luôn ủng hộ tất cả những ý kiến của bạn. 1. I always supported all your ideas. 2. I always supported all your opinions. Tôi uống cà phê đen nguyên chất. I drink pure black coffee. All three measures Cả ba hệ thống đo lường I would like to go swimming. I do not hate anybody. Tôi không có ghét ai cả. Những học sinh có cùng mục tiêu. The students have the same purpose. I have properties here. tôi có những tài sản ở đây Hôm nay những hệ thống đo lường quốc gia mới thì ở trên báo. Today the new national measures are in the newspaper. The birds sing. Những con chim hót lên. Các bạn đã tự đi à? did you go by yourselves tài sản property Children are pure. Trẻ con thì trong sáng. Con trai tôi không ghét bạn. my son does not hate you The dog walks near the horse. Con chó đi gần con ngựa. Nhưng một người sẽ không bao giờ biết điều đó. 1. But one would never know that. 2. But one would never know it. Sự đo lường measure Mục tiêu goal she loved me Cô ta đã yêu tôi. I have always wanted to see you. tôi đã luôn muốn gặp bạn It is possibly a bear. nó có thể là một con gấu He loved his sister. Tôi muốn nghiên cứu triết học Trung Quốc. I want to study Chinese philosophy. I read a menu. tôi đọc một thực đơn Sự chuẩn bị thì rất quan trọng. The preparation is so important. We would have considered that house. Chúng tôi đáng lẽ đã xem xét căn nhà đó. Do not take it! đừng cầm nó Tôi đã muốn viết cho chị gái của tôi. I have wanted to write my sister. Có lẽ perhaps Sự chuẩn bị preparation Triết học philosophy May I ask you for your name? tôi có thể hỏi tên của bạn được không I loved that restaurant. Tôi đã yêu nhà hàng đó. Mười chín là một con số. Nineteen is a number Tôi cần một tuần để bình phục. I need a week to recover I have never met her. tôi chưa bao giờ gặp cô ấy Cô ta đã đưa cho tôi ít kem đánh răng . 1. She gave me a little toothpaste. 2. She gave me some toothpaste. I have reduced the list to six. tôi đã giảm danh sách xuống sáu I have reduced the amount of sugar Tôi đã giảm lượng đường. Cô ấy đã giảm lượng bia mà cô ấy uống. 1. She has reduced the amount of beer she drinks. 2. She reduced the amount of beer she drinks. Cô ấy có mười chín người bạn . She has nineteen friends Đây là chứng cứ! 1. Here is evidence! 2. This is evidence! Không thiếu sự nỗ lực. There is no lack of effort. Not necessarily Không nhất thiết She gave me some toothpaste Cô ta đã đưa cho tôi ít kem đánh răng . Kem đánh răng thì ở đâu? Where is the toothpaste Cô ấy đã trở về nhà để hồi phục. She returned home to recover Why did you not tell me that Tại sao bạn đã không nói với tôi điều đó? He explained his book. anh ấy đã giải thích quyển sách của anh ấy We fill our bags. chúng tôi đổ đầy các cái túi của chúng tôi Những con vật sẽ chết rồi. The animals will have died What do you drink Cô ấy đã giảm lượng bia mà cô ấy uống. 1. She has reduced the amount of beer she drinks. 2. She reduced the amount of beer she drinks. Tôi có những cái chai của anh ấy. I have his bottles Con vật sẽ chết nếu không có nước. The animal will have died without water Tôi rót đầy sữa vào chai. I fill the bottle with milk. Cô ấy đã giải thích điều đó. She explained that. They drink the second bottle. họ uống chai thứ hai Who is the captain? ai là thuyền trưởng The guard drinks coffee. bảo vệ uống cà phê Con chuột ăn bánh mì. 1. The mouse eats the bread. 2. The mouse eats bread. My parents wanted to drink wine. What do you want to drink? I will access from here Tôi sẽ truy cập từ đây. Chúng tôi sẽ truy cập hồ sơ của anh ấy ở đây. 1. We will access his record here. 2. We will access his profile here. Tôi muốn nộp đơn cho vị trí đó. I want to apply for that position Đó đã là một phần của công việc. That was part of the job. Vị trí của tôi trên bản đồ là ở đâu ? Where is my position on the map? Đó là một phần của cây đèn. That is a part of the lamp He is not vegetarian. Anh ấy không là người ăn chay. Tôi sẽ truy cập từ đây. I will access from here They did not speak English. họ đã không nói tiếng anh We had eaten meat Chúng tôi đã ăn thịt. Bạn đã nhìn vào đâu thế? Where did you look? They have to place the meal on the table. Họ phải đặt bữa ăn trên bàn . I do not like the dark. tôi không thích bóng tôi They are approximately the same age. Họ khoảng chừng bằng tuổi nhau. Đứa trẻ sợ bóng tối. The child is afraid of the dark. My pants • quần dài của tôi • Cái quần dài của tôi Họ phải đặt đồ ăn trên bàn . 1. They have to place the food on the table. 2. They have to put the food on the table. write a report Viết một bản báo cáo. Họ phải đặt đồ ăn trên bàn . They have to place the food on the table. Anh ấy đã thắng nhiều cuộc thi. 1. He won many competitions. 2. He won a lot of competitions. Họ khoảng chừng bằng tuổi nhau. They are approximately the same age. She kept her word. Cô ấy đã giữ lời. Did he look like a doctor? Trông anh ta đã như một bác sĩ phải không ? Anh ấy đã trông giống như một bác sĩ à I go to the pool. Tôi đến hồ bơi. tôi đi đến bể bơi Tôi viết bản báo cáo này. I write this report. Quần của cô ấy Her pants Đứa trẻ sợ bóng tối. The baby is scared of the dark. The dog eats my pants Con chó ăn cái quần dài của tôi. cuộc thi contest I want to ask you a question. tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi I want to have a career. tôi muốn có một sự nghiệp I miss my dog. tôi nhớ con chó của tôi The car has many damages. ô tô có nhiều hư hại Chiếc xe có nhiều thiệt hại. Sự nghiệp 1. Career 2. The career I do not forget such damage. tôi không quên sự tổn hại như thế Lúa là vụ chính của vùng đó. 1. Rice is the main crop of that region. 2. Rice is the main crop of that area. Every human is an artist. mỗi con người là một nghệ sĩ Họ thậm chí không hỏi câu hỏi nào. They do not even ask questions Những vụ mùa quan trọng khác là cà phê và hoa quả. The other important crops are coffee and fruit. Tôi nhớ đất nước của tôi. i miss my country I am as tired as you. tôi cũng mệt như bạn On that occasion nhân dịp đó Có bất kì tổn hại nào không ? Are there any damages Sự nghiệp career Thư ký nào vậy? Which secretary Cô ấy đỏ như một trái cà chua. she is as red as tomato Children like games. những đứa trẻ thích những trò chơi Trẻ em thích những trò chơi. Yesterday we saw them writing a book Hôm qua chúng tôi đã thấy họ đang viết một cuốn sách. It is going to rain on Saturday. You go in that direction Bạn đi hướng đó. Tôi muốn cô ta đọc những chỉ thị này. 1. I want her to read these directions. 2. I want her to read these instructions. Ngày mai trời sẽ mưa. Tomorrow it will rain Anh ấy đã dừng viết trong một năm. 1. He stopped writing for one year. 2. He stopped writing for a year. We won the match. chúng tôi đã chiến thắng trận đấu We played a bad game. Chúng ta đã chơi một trận đấu kém. Tôi đáng lẽ đã nói có rồi. I would have said yes Họ có một cô con gái xinh đẹp. They have a pretty daughter We will read it tomorrow. Chúng tôi sẽ đọc nó ngày mai. Đội của chúng ta đã thua tất cả các trận đấu. 1. Our team lost all the games. 2. Our team lost all games. Cô ấy sẽ đọc bảy cuốn sách. 1. She is going to read seven books. 2. She will read seven books. That is just a game! đó chỉ là một trò chơi Why are you under the desk? Tại sao bạn ở dưới cái bàn làm việc ? I look at the stone. Tôi xem viên đá. Chúng tôi mở cánh cửa. we open the door We have a couple of solutions to this issue. Chúng tôi có vài giải pháp cho vấn đề này. I do not like these situations. tôi không thích những tình huống này Tình cảnh thì tệ hơn tôi đã nghĩ. The situation is worse than I thought I am going to prepare food. tôi sẽ chuẩn bị thức ăn Cô ấy đã vừa đi bộ về nhà. 1. She had just walked home. 2. She just walked home. Tôi viết trên cái bàn. I write on the desk. Tôi xem viên đá. 1. I look at the stone. 2 I look at the rock Bạn không có quyền mở cái hộp này. You do not have the right to open this box Cuối cùng anh ta đã tìm ra một cách giải quyết cho vấn đề của mình He finally found a way to solve his issue. I see a red airplane. Tôi thấy một cái máy bay màu đỏ. I will want more tea. Tôi sẽ muốn nhiều trà hơn. We are going to have six dogs. They would have discovered the explanation Họ đáng lẽ đã khám phá ra lời giải thích. Chúng tôi sẽ không có một ngôi nhà. 1. We are not going to have a house. 2 We will not have a house. We are in a forest. Chúng tôi đang ở trong một cánh rừng. Chúng tôi đã thấy nhiều con vật trong khu rừng. We saw many animals in the forest. Họ đáng lẽ đã mở một con phố mới. They would have opened a new street. Những quý cô sẽ đến sớm. The ladies are going to arrive soon Họ đáng lẽ đã tìm ra ngôi nhà. They would have found the house They would have discovered the house. I do not feel like doing it. Tôi không muốn làm nó Do you miss me tonight? Tối nay bạn có nhớ tôi không? We are not going to have a house. Chúng tôi sẽ không có một ngôi nhà. Nội dung content Chiều dài length He lets me cook dinner Anh ấy để tôi nấu bữa tối. Including me? bao gồm tôi He is looking for a job. anh ấy đang tìm kiếm một công việc We are only following a map. Chúng tôi chỉ đang đi theo một tấm bản đồ Trẻ em là một trách nhiệm rất lớn . Children are a very big responsibility I want him to look at me. tôi muốn anh ấy nhìn tôi Tôi đang bao gồm bạn trong danh sách. I am including you in the list. Anh ấy nhìn xuống. He looks down. Cô ấy đang đi theo tôi. She's following me. Người đàn ông để tôi đi. the man lets me go The man lets me leave. Is the sun in the sky Mặt trời ở trên bầu trời phải không? She has assumed I was happy Cô ấy đã cho rằng tôi đã hạnh phúc. Nhiều việc hơn, nhiều trách nhiệm hơn More work, more responsibilities Con mèo đang nhìn con cá đó. The cat is looking at that fish. We cannot work without power Chúng tôi không thể làm việc mà không có sức mạnh. Anh của tôi sẽ quay trở lại từ chiến tranh. 1. My older brother will come back over the war. 2. My brother will have returned from the war. Cô ấy sẽ đem thuốc đến bệnh viện rồi. She will have taken the medicine to the hospital. You will have called your boyfriend. Bạn sẽ gọi điện cho bạn trai của bạn rồi. Who has the documents Ai có các văn bản? I will have found the keys. Tôi sẽ tìm thấy những cái chìa khoá rồi. By then, you will have called someone else Vào lúc đó, bạn sẽ gọi một ai đó khác rồi. Bố mẹ của tôi có những văn bản. 1. My parents have documents. 2. My parents have the documents. He will have taken our bags. Anh ấy sẽ lấy những cái túi của chúng tôi. Nó là một quận nghèo. It is the poor district. She will have returned. Cô ấy sẽ trở lại rồi. Những tài liệu ở trên bàn. the documents are on the table The documents are on the desk. Is the sun in the sky? • Mặt trời ở trên bầu trời à? • Mặt trời ở trên bầu trời phải không? The horses những con ngựa Tội nghiệp bọn trẻ ! Poor kids Poor children! Tôi sẽ tìm được đồng hồ của tôi. 1. I will have found my clock. 2. I will have found my watch. Độ sâu depth Tài liệu document I saw the sun after the rain She is a real beauty Cô ấy là một người đẹp thật sự. Your bed sheet is blue. Tấm ra trải giường của bạn là màu xanh da trời. The roof is red. mái nhà thì màu đỏ We are not a foundation. chúng tôi không phải là một tổ chức Now I have one possibility left. bây giờ tôi có một khả năng còn lại They need our protection Họ cần sự bảo vệ của chúng ta . Những đứa trẻ nhìn cơn mưa . The children see the rain. The wall supports the roof. • Bức tường đỡ cho mái nhà. • Bức tường chống đỡ mái nhà. Nhưng họ không có khả năng để thắng. But they have no possibilities to win. Một tờ giấy a sheet of paper Tổ chức organization The foundation Sắc đẹp beauty Mái nhà roof Những con vật nhìn thấy con người. The animals see the person The lawyers are not going to finish this week. Những luật sư sẽ không xong tuần này. Did you remember her name? Bạn đã nhớ tên cô ấy chứ? How much will I receive Tôi sẽ nhận được bao nhiêu? I hope he wins. tôi hi vọng anh ấy thắng What did we watch on Tuesday Chúng ta đã xem cái gì hôm thứ ba ? We are reading his letters. Chúng tôi đang đọc những lá thư của anh ấy. giá price But I am a lady! nhưng tôi là một quý bà [cô] Chúng tôi sẽ ăn xong. We are going to finish eating Sự sản xuất hàng loạt đã giảm giá tiền của nhiều thứ. The mass production has reduced the price of many things. I see a couple Tôi nhìn thấy một cặp đôi. Tôi sẽ nhận thông tin như thế nào? How will I receive the information Tôi đã xem buổi thuyết trình của anh ta vào thứ tư . I did watch his presentation on Wednesday. Tôi đã không nhớ ra anh ta. I did not remember him Tôi đưa bài đọc này cho những học sinh của tôi. I give this reading to my students Nếu anh ấy thắng. if he wins Do not touch the pan Đừng đụng vào cái chảo ! What do you think about his behavior Bạn nghĩ gì về cách cư xử của anh ta? Do not touch me! đừng chạm vào tôi Anh ấy thích bơi vào mùa hè. He likes swimming in the summer I will always remember you. tôi sẽ luôn nhớ bạn Cô ấy đặt quần áo lên giường. She puts the clothes on the bed. I had assumed the same. • Tôi đã cho rằng giống vậy . • Tôi đã giả sử giống vậy . He puts it in the basket. Anh ấy bỏ nó vào trong giỏ. I am going to reduce it. tôi sẽ làm giảm nó Họ sẽ nhớ tôi. 1. They will remember me. 2. They will miss me. Khi nào bạn đi bơi? When do you go swimming I do not touch that dog. Tôi đã không giả sử bất cứ gì . I had not assumed anything. what do we offer? Chúng ta đề nghị gì? Quyển sách giá mười lăm đô la. The book costs fifteen dollars Kể từ đó hành vi của cô ta đã trở nên tuyệt vời. 1. Since then her act has been great. 2. Since then her behavior has been great. Fifteen years mười lăm năm The man has a calendar. người đàn ông có một quyển lịch Tôi cần một bác sĩ. i need a doctor I am a farmer. tôi là một nông dân Trong mười lăm phút 1. For 15 minutes 2. For fifteen minutes I heard about the attack. tôi đã nghe về cuộc tấn công Những người lính sẵn sàng ra trận. The soldiers are ready for battle. This man has more power. Người đàn ông này có nhiều quyền lực hơn. He does not have powers Anh ấy không có quyền lực. The attack happened in March Cuộc tấn công đã diễn ra vào tháng ba. I know nothing about women. Tôi không biết gì về những phụ nữ . Tôi cần xà bông. i need soap They won the battle. Họ đã thắng trận đánh. They are not farmers. Họ không phải là những nông dân. Tôi có một quyển lịch. I have a calendar Tôi là một nông dân. i am a farmer giao thông traffic Sức mạnh của cỗ máy là gì? What is the power of the engine Có mười lăm nhà hàng trong thị trấn. There are fifteen restaurants in the town. There is nothing like home. • Không có gì giống nhà. • Không có gì giống như nhà. Kiến thức là sức mạnh. Knowledge is power. Whose is the turtle? Con rùa là của ai? She has put the plates on the table. Cô ấy đã đặt những cái đĩa lên bàn. She feels well. cô ấy cảm thấy tốt I deliver letters. tôi giao những lá thư I have not ordered this Tôi đã không gọi món này. It just feels wrong. Điều đó có vẻ sai. The delivery sự giao hàng Cô ấy đã đặt con mèo lên giường. 1. She had put the cat on the bed. 2. She put the cat on the bed. That is the landscape! đó là phong cảnh Cô ấy đã đặt những quả táo vào giỏ. 1. She has put the apples in the basket. 2. She put the apples into the basket. Sự giao hàng delivery i deliver food Tôi giao đồ ăn. He is an able man. anh ấy là một người đàn ông có năng lực Cô ấy cảm thấy tốt. she feels well For fifteen minutes trong mười lăm phút Tôi đã không gọi rượu. i did not order wine I have not ordered wine. Whose is the coat? Áo khoác của ai ? Phong cảnh của thung lũng thì đẹp. 1. The scene of the valley is beautiful. 2. The scene of the valley is nice. The call is from your mother. Cuộc gọi là từ mẹ của bạn . We do not even have a radio. • Chúng tôi thậm chí không có một cái máy thu thanh. • Chúng tôi thậm chí còn không có một cái ra-đi-ô. Who ate the bread? Ai đã ăn bánh mì? Anh ấy vừa mới ăn. He just ate Cô ấy đã biểu diễn tốt. She performed well. He is on the radio. Anh ấy đang ở trên ra-đi-ô. Tôi đã ăn ở nhà ba mẹ tôi. I ate in my parents' house Cái gì đã xảy ra ở đây? What happened here She will have sent a map. Cô ấy sẽ gửi một tấm bản đồ rồi. biên giới border The roots need water. những cái rễ cần nước You have a call! bạn có một cuộc gọi Họ đã biểu diễn trên sân khấu chính. They performed on the main stage. A root một cái rễ Germany nước đức What is the relation between work and school Mối tương quan giữa công việc và trường học là gì Tôi luôn đi bộ. i always walk I would have managed the kitchen Tôi đáng lẽ đã quản lý nhà bếp rồi. Can I leave a message? Tôi có thể để lại một lời nhắn không? I will have a look at him. tôi sẽ ngó qua anh ấy What is luck? may mắn là gì Cô ta có một vài mối quan hệ với nhóm đó . She has some relation with that group. Những mối quan hệ giữa hai nước thì xấu . 1. The relations between two countries are bad. 2. The relations between the two countries are bad. Cô ấy đáng lẽ đã xoay xở để ăn toàn bộ con cá rồi. She would have managed to eat the whole fish. He speaks, she listens. Anh ấy nói, cô ấy lắng nghe. Thương hiệu là một sự thành công. The brand is a success. Young people like his books. Những người trẻ thích những cuốn sách của anh ấy. They took it by force. Họ đã lấy nó bằng vũ lực. Sự may mắn luck Tôi sẽ ngó qua. i will take a look Tôi có thể giúp bạn không? may i help you Can I help you? I have ninety dollars. tôi có chín mươi đô la She is independent. cô ấy thì độc lập Một nhà hàng cũng là một phần trong việc kinh doanh. A restaurant is also a part of the business. I do not even have a brother. Tôi thậm chí không có một người anh trai. His words are special Những từ của anh ấy thì đặc biệt. Tôi đánh dấu một từ. i mark a word He is giving an apple. Anh ấy đang đưa một quả táo. Kinh doanh là kinh doanh. Business is business. Chúng tôi đọc một tờ báo độc lập. we read an independent newspaper I am an American citizen. Tôi là một công dân nước Mỹ. khung thành goal yes even him Vâng, ngay cả anh ấy This is an expensive brand. Đây là một thương hiệu đắt đỏ. I am giving you one dollar. tôi sẽ cho bạn một đô la Tôi đang đưa bạn một đô la. Đô la Mỹ us dollars American dollars Bạn sẽ làm gì chủ nhật tới? What will you do next Sunday? Tôi đã mất một trái tim! I lost a heart! We had cut the bread. Chúng tôi đã cắt chiếc bánh mì . I want us to have money. Tôi muốn chúng ta có tiền. Họ đã cắt sợi dây . 1. They had cut the string. 2. They cut the rope. What were you doing with my boyfriend? we need a new currency Chúng ta cần một loại tiền tệ mới. Our trip is in September. Chuyến du lịch của chúng ta vào tháng chín. Anh ấy đã đưa họ thức ăn và tiền. He gave them food and money. He is in charge of the sales department. anh ấy phụ trách phòng bán hàng Anh ấy chịu trách nhiệm ở bộ phận bán hàng. You are bilingual. bạn nói hai thứ tiếng Nhà của anh ấy đang để bán. his house is for sale These products are expensive Những sản phẩm này đắt. bạn đã cắt một miếng phô mai. 1. You had cut a slice of cheese. 2. You cut a slice of cheese. I listen to your heart. tôi lắng nghe trái tim của bạn sản phẩm product Tiền tệ currency He has more money than me. Anh ấy có nhiều tiền hơn tôi. Bạn thế nào rồi? How are you doing? Chuyến đi của họ thì trong tháng ba. Their trip is in March. He is not a patient in this hospital. Anh ta không phải một bệnh nhân trong bệnh viện này. What is more important? Time, place, or activity Cái gì là quan trọng hơn? Thời gian, địa điểm hay hoạt động? Introduction from the author Sự mở đầu từ tác giả She made me tea. Cô ấy đã pha trà cho tôi . This Wednesday we are going to eat beef. Thứ tư này chúng tôi sẽ ăn thịt bò. I do not like the hospital Tôi không thích bệnh viện. These doctors study different viruses. Những bác sĩ này nghiên cứu những vi rút khác nhau. Hoạt động này mở cửa cho công chúng. this activity is open to the public Chúng ta cần chấp nhận những sự khác biệt. We need to accept the differences. Có nhiều hoạt động ở hội chợ . 1. There are a lot of activities at the fair. 2 There are lots of activities at the fair. Here's my account number. đây là số tài khoản của tôi She made it Cô ấy đã làm nó. What is the difference? sự khác biệt là gì She has light skin. Cô ấy có làn da sáng Sau phần giới thiệu này, có ba phần chính trong quyển sách. 1. After this introduction, there are three main parts in the book. 2. After this introduction, there are three principal parts in the book. Tomorrow I am going to eat six apples. ngày mai tôi sẽ ăn sáu quả táo Nó là một bệnh viện tốt. It is a good hospital Vi rút này thì rất mạnh. This virus is very strong She has great respect for her teacher. cô ấy rất tôn trọng giáo viên của cô ấy Are you going to continue with this campaign? Bạn sẽ tiếp tục với chiến dịch này phải không? I have a doubt in my mind Tôi có một nghi ngờ trong đầu . I am going to control myself. tôi sẽ kiểm soát bản thân I am going to apply it. tôi sẽ áp dụng nó He is clearly not a boy. Anh ấy rõ ràng là không phải một cậu bé. She has doubts about her husband. Cô ta có những nghi ngờ về chồng mình. I saw it recently. tôi đã thấy nó gần đây Sự tôn trọng là một điều gì đó rất quan trọng. 1. Respect is something very important. 2. The respect is something very important. Cảm ơn sự giải thích của bạn. Thank you for your explanation Nói một cách rõ ràng. Speak clearly Chúng tôi sẽ nộp đơn cho một giải thưởng. 1. We are going to apply for an award. 2. We are going to apply for a prize. Bạn sẽ tiếp tục ăn. You are going to continue eating. Cô ấy sẽ kiểm soát thế giới. She is going to control the world Sự nghi ngờ doubt We eat while the soup is hot. Chúng tôi ăn khi súp đang nóng. I am not an athlete. Tôi không phải là một vận động viên i am going to tell you everything Tôi sẽ kể cho bạn mọi thứ. I do not know how to respond. Tôi không biết trả lời thế nào. Ai sẽ kể cho anh ấy sự thật? Who will tell him the truth? Anh ấy không trả lời câu hỏi nào. • He does not answer any questions. • He does not respond to any questions. Tôi sẽ kể cho bạn mọi thứ. i will tell you everything I am going to tell you everything. Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. We like fruit, especially apples. None for me. Không gì cho tôi. nhiệt heat Thức ăn thì đặc biệt phổ biến trong mùa hè. 1. The food is especially popular during summer. 2. The food is especially popular during the summer. Tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện . I am going to tell you a story. Tôi không biết trả lời thế nào. i do not know how to answer I do not know how to respond. Are you a good athlete? Bạn có phải là một vận động viên tốt không? ba lô backpack I have not changed. tôi đã không thay đổi The investigation sự điều tra Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. We like fruit, especially apples. The walls are going to support the house. Những bức tường sẽ chống đỡ ngôi nhà. We are tired of the frequent visits. Chúng tôi mệt mỏi vì những chuyến viếng thăm thường xuyên She is going to understand my letter. Cô ấy sẽ hiểu lá thư của tôi. We have never spoken. I have lost that key. tôi đã mất chìa khóa đó Where are we going to go on Wednesday? In a corner Trong một góc Go anywhere you want to. Đi đến bất cứ nơi nào bạn muốn. Anh ấy cũng đã cố gắng. He has also tried. My grandmother's visits are always special Những chuyến viếng thăm của bà tôi luôn luôn đặc biệt. Thank you for your visit. Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Anh ấy cũng đã cố gắng. He also tried. Họ sẽ ủng hộ chính phủ . They are going to support the government Góc corner Bạn đã nói chuyện với chú của bạn chưa? 1. Have you spoken to your uncle? 2. Have you talked with your uncle? I am not going to go to his house. Ngày mai bạn sẽ hiểu . Tomorrow you will understand. Tôi đã mất chìa khoá. i have lost the key I never go anywhere. Dịch:Tôi không bao giờ đi bất cứ chỗ nào. Tôi sẽ gặp bạn tuần tới. I am going to see you next week. Tôi đã nhận được bức thư của bạn. i have received your letter Chị tôi muốn thay đổi chính phủ. my sister wants to change the government Anh ấy đã giới thiệu người chủ mới. He has introduced the new boss. They would have written that letter. họ đáng lẽ đã viết lá thư đó rồi She has introduced the Cô ấy đã giới thiệu thư ký mới. She would have changed his life. Cô ấy đáng lẽ đã thay đổi cuộc đời anh ấy. I am going to see the doctor. tôi sẽ gặp bác sĩ we want you to try Chúng tôi muốn bạn cố gắng. He has read the book. anh ấy đã đọc quyển sách Cô ấy đã giảm lượng bia mà cô ấy uống. 1. She has reduced the amount of beer she drinks. 2. She reduced the amount of beer she drinks. That would have changed the match. Điều đó đáng lẽ đã có thể thay đổi trận đấu rồi. Tôi đã giảm danh sách xuống còn sáu. 1. I have reduced the list to six. 2. I reduced the list to six. Cô ấy đã không giới thiệu tôi với ba mẹ của cô ấy. She has not introduced me to her parents. Chúng tôi sẽ xem phim của bạn. we will watch your movie We are going to see your movie. Tôi muốn thử nó một lần nữa. I want to try it again I want to try it one more time. Anh ấy đã đọc quyển sách. He has read the book Tôi chưa nhận được nó. • I haven't received it. • I have not received it. What is he saying? anh ấy đang nói cái gì Tôi đang nói một vài lời. 1. I am speaking a few words. 2. I am speaking some words. Tôi mặc một cái váy. i wear a skirt He cuts the cheese. anh ấy cắt pho mát Anh ấy cắt phô mai. Why did you ask me? tại sao bạn đã hỏi tôi They did not drink anything. họ đã không uống bất cứ thứ gì Họ đã không uống bất cứ cái gì. It has not rained all day. Trời đã không mưa cả ngày. They know this difficulty. họ biết sự khó khăn này Những khó khăn là gì? 1. What are the difficulties? 2 What are the drawbacks? Sometimes he plays with us Thỉnh thoảng anh ta chơi với chúng tôi. Anh ấy cắt bánh mì. He cuts the bread. I want to give her a car. Tôi muốn cho cô ta một chiếc xe hơi. It has rained less this year Trời đã mưa ít hơn năm nay. Tôi đã không hỏi bạn. i did not ask you Bố của tôi đã không uống rượu ngày hôm qua. 1. My father did not drink the wine yesterday. 2 My father did not drink wine yesterday. I am saying some words. Tôi đang nói một vài lời. Sự khó khăn difficulty Tốc độ speed Tôi muốn biết nó tốn bao nhiêu. I want to know how much it costs I am studying English. tôi đang học tiếng anh In which industries do they work? họ làm việc trong những ngành công nghiệp nào Tôi cần kể cho bạn nghe vài điều. I need to tell you something. Con số thì như nhau cho mỗi vòng tròn . The number is the same for every circle. Nó là một cái chuỗi dành cho con gái tôi. It is a necklace for my daughter. Chúng tôi đang nghĩ về việc bắt đầu một gia đình. 1. We are thinking of starting a family. 2. We are thinking about starting a family. Tôi muốn biết nó tốn bao nhiêu. I want to know how much it costs. Cái mũ tốn ít hơn cái áo choàng. The hat costs less than the coat. He is my guide. anh ấy là hướng dẫn viên của tôi Chúng tôi trộn mọi thứ bắt đầu với trứng. 1. We mix everything starting with egg. 2. We mix everything beginning with the egg. Quá nhiều điều thì không rõ ràng. Too many things are not clear. We are the majority. chúng tôi là số đông The man signs his book. người đàn ông ký quyển sách của mình Thank you for the memories Cảm ơn bạn về những kỉ niệm . Anh ta ký tờ giấy. He signs the paper Bạn có một trí nhớ tốt . You have a good memory Tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm và tháng Sáu March, April, May and June I wanted an apple. tôi đã muốn một quả táo Please smile, professor! xin hãy mỉn cười giáo sư April Tháng Tư Số đông majority He has closed the door. anh ấy đã đóng cái cửa Câu trả lời thì rõ ràng. The answer is clear. bánh mì kẹp Sandwich Nó tốn hơn một triệu. It costs more than one million He searches for food. anh ấy tìm kiếm thức ăn Giáo viên đang học với người ông. The teacher is studying with the grandfather Màu cam orange Công nghiệp industry I need to tell you something. • Tôi cần nói cho các bạn điều gì đó . • Tôi cần kể cho bạn nghe vài điều. That is the opinion of this man. đó là ý kiến của người đàn ông này I have wanted to write to my sister. tôi đã muốn viết cho chị gái của tôi I had lost my mind Tôi đã mất trí. They are not yours. Chúng không phải của bạn. My sisters dry the plates. Các chị của tôi lau khô những cái đĩa. The floor is dirty. sàn thì bẩn We have different opinions. chúng tôi có những ý kiến khác nhau Ý kiến của tôi hoàn toàn khác biệt với bạn. My opinion is completely different from yours. Tôi đã muốn viết cho chị gái của tôi. 1. I have wanted to write to my sister. 2. I have wanted to write my sister. Đây là cái đồng hồ mà tôi đã mất. 1. This is the watch that I have lost. 2. This is the watch that I had lost. Tôi sấy khô quần áo của mình. I dry my clothes Con ngựa là của bạn the horse is yours I mark my food. tôi đánh dấu thức ăn của tôi my clothes Quần áo của tôi An ninh security The English version is perfect. Phiên bản tiếng Anh hoàn hảo. The site is beautiful. Vị trí thì đẹp. You write her a check. Bạn viết cho cô ấy một tấm séc. Where did you find this key? Bạn đã tìm ra chiếc chìa khóa này ở đâu There are two versions on the computer Có hai phiên bản trên máy vi tính. Cái đồng hồ đeo tay không có một cục pin. The watch does not have a battery. Họ muốn thay đổi những luật này. They want to change these laws. Spring will arrive soon. mùa xuân sẽ đến sớm Tôi muốn xem phiên bản khác của văn bản này. I want to see another version of this document. We eat on the floor. • Chúng tôi ăn trên sàn . • Chúng tôi ăn ở trên sàn . did you find the book Bạn đã tìm thấy cuốn sách? The law - luật Nơi place The site Đây là tờ séc của bạn. this is your check Here is your check. Tôi có một cái đồng hồ đeo tay. i have a watch Họ không để tôi phát triển. they do not let me develop She has a flower in her hand. Cô ấy có một bông hoa trong tay của mình. Lúc sau sẽ có cà phê. There is coffee for later. Cuộc tìm kiếm chiếc máy bay tiếp tục. 1. The search for the plane continues. 2. The search for the airplane continues. Thank you for your advice. Cảm ơn vì lời khuyên của bạn. The senators are here today. Những thượng nghị sĩ đang ở đây hôm nay. I eat with the hands Tôi ăn bằng tay . The argument lý lẽ Give me a hand! Giúp tôi một tay! His weapon is a book. vũ khí của anh ấy là một quyển sách Mẹ của tôi là một thượng nghị sĩ. My mother is a senator. Cuộc tìm kiếm nạn nhân tiếp tục. The search for the victim continues Một năm sau A year later Lời khuyên advice Freedom tự do The candidates have to be citizens. Những ứng viên phải là những người công dân. This is a good deal. đây là một thỏa thuận tốt Điều này là một thỏa thuận tốt. I need a wheel. tôi cần một Cái bánh xe It is a region without water. Nó là một vùng không có nước. Những ứng viên phải là những người công dân. The candidates have to be citizens. That candidate is not nice. • thí sinh đó không tốt. • Ứng viên đó thì không tốt. Họ đã có một hạm đội mạnh. They had a strong navy. Cái ly chứa nước hoa quả. The glass contains juice. I will have created a movie Tôi sẽ tạo ra một bộ phim rồi. eleven Mười một Cái bánh xe wheel Vùng zone region Chúng ta có một thoả thuận không? Do we have a deal? An object contains a value. Một vật thể chứa đựng một giá trị . What did he say? anh ấy đã nói gì What did the doctor say Bác sĩ đã nói cái gì? Người Đức thích tháng chín. The Germans like the month of September. Tôi đã không nói điều đó. I did not say that. Chúng tôi có một quyển sách tiếng Đức thú vị . We have an interesting book in German. Why did you do it? tại sao bạn đã làm nó The minimum time is an hour. thời gian tối thiểu là một giờ Did you say something today? bird is in the garden. Chú chim đang ở trong vườn. He does the minimum work Anh ấy làm lượng công việc tối thiểu. Chúng tôi là người Đức. We are Germans Why did I say that? The man calls his wife. người đàn ông gọi cho vợ mình Người đàn ông gọi cho vợ của mình. This newspaper is free. tờ báo này miễn phí A bell một cái chuông May tháng năm Tôi sẽ đi ngân hàng. I am going to the bank. Chúng tôi thích chơi với nhau. We like playing together Anh ấy thích làm trong khu vườn. 1. He likes working in the garden. 2. He likes to work in the garden It is happening to me too. nó cũng đang xảy ra với tôi Nó cũng đang diễn ra với tôi. We run through the fields. Chúng tôi chạy xuyên qua những cánh đồng. Cánh đồng thì màu xanh lá. the field is green You have a brown hat. bạn có một cái mũ màu nâu We are going to my brother's house. The soil needs water đất thì cần nước Tôi thích nhìn bọn trẻ chơi. 1. I like to look at the children playing. 2. I like to look at the kids playing. My dad drinks wine Bố tôi uống rượu. I am going to be a mother. tôi sẽ là một người mẹ cupid//- thần tình yêu Bạn có bất cứ quyển sách nào về những học thuyết của anh ấy không? Do you have any books about his theories? Cô ta rời bỏ anh ta. she leaves him i will let him drink Tôi sẽ để anh ấy uống. Chiếc tàu lửa rời lúc chín giờ. The train leaves at nine Do I need to set the table Tôi có cần chuẩn bị bàn không? They are among us! họ ở giữa chúng tôi Họ đang ở trong số chúng ta! Tôi có cần chuẩn bị bàn không? Do I need to set the table? He is a professional. anh ấy là một chuyên gia What are her strengths? những thế mạnh của cô ấy là gì Những ưu điểm của cô ta là gì ? Tôi sẽ cho bạn biết. I will let you know. Faith gives strength. niềm tin cho sức mạnh Niềm tin đem đến sức mạnh . Cô ấy chạy giữa những con mèo. 1. She runs among cats. 2. She runs among the cats. Tôi cố gắng tìm một người nào đó. I try to find someone He did not answer yet. • Anh ấy vẫn chưa trả lời. • Anh ấy chưa trả lời. Whom do you know? bạn biết ai now i have a new fear Bây giờ tôi có một nỗi sợ hãi mới . He had written a letter. anh ấy đã viết một lá thư Of course, it is just a theory. Tất nhiên, nó chỉ là một lý thuyết he benefit is small. Lợi ích thì nhỏ Đây là một nỗi sợ hãi của mỗi nghệ sĩ à? Is this a fear for every artist? Hòn đảo thì luôn luôn ở đó. The island is always there. Sữa có nhiều lợi ích. Milk has many benefits Cô ấy chạy. she runs The boy has a fear of dogs. Cậu bé có một nỗi sợ những con chó. Yes, they are watching you. Có , họ đang theo dõi bạn. She tries on the shoes. cô ấy thử đôi giầy Anh ấy đang xem ti vi. he is watching tv We found the milk. chúng tôi đã tìm thấy sữa he tries the soup Anh ấy thử món súp. what he had written was true Những gì anh ta đã viết là đúng you do not visit me Bạn không thăm tôi. Nó có thể là một con voi. 1. It is probably an elephant. 2. It is maybe an elephant. Lớp học tiếp là lịch sử. The next class is history. Tôi thích dạy trẻ em. I like teaching the kids. We turned around. Chúng tôi đã vòng lại. The geography địa lý They hate meetings. họ ghét những cuộc họp họp meeting I still love you. tôi vẫn còn yêu bạn Who do you visit? Bạn đến thăm ai? Nước đã chuyển thành rượu. The water turned into wine Tôi thích dạy môn lịch sử. I like teaching history You have to come with me. bạn phải đi với tôi Địa lý geography Có lẽ maybe i think It will rain today Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay. Hội đồng có mười thành viên. The board has ten members. Do not let the child play with the knife. • Không để trẻ chơi với con dao. • Đừng để đứa trẻ chơi với con dao . The advertising sự quảng cáo It will never rain. Một người thị trưởng có một con ngựa và một con gấu. A mayor has a horse and a bear. Tên của thị trưởng của bạn là gì? What is the name of your mayor? She will count on her family. cô ấy sẽ dựa vào gia đình của mình Tôi cảm ơn ban giám đốc. I thank the board of directors Mẹ của cô ta là một y tá. her mother is a nurse Họ không để cho tôi ngủ . They do not let me sleep My roses are beautiful. những bông hồng của tôi thì đẹp I need to buy some stamps. tôi cần mua một vài con tem Nó ở trong quảng cáo của họ. It is in their advertising. He asks if it will rain Anh ấy hỏi nếu trời sẽ mưa. she is ill Cô ấy bị bệnh. I need your help. tôi cần sự giúp đỡ của bạn You should help her. bạn nên giúp cô ấy Tôi thích kênh truyền hình này. 1. I like this television channel. 2. I like this TV channel. Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn. Thank you very much for your help. She needs it. cô ấy cần nó We have an emergency Chúng ta có một trường hợp khẩn cấp. My first wife người vợ đầu của tôi He is a journalist. anh ấy là một nhà báo The patients are ill. • Những bệnh nhân bị ốm. • Những bệnh nhân đang ốm. Người nào đó đã gọi cho báo chí và các nhà báo đang ở đây vào lúc này. Someone called the press and the journalists are here now. Anh ấy không nên tới đây nữa. He should not come here again Cô ấy cần một cái áo khoác. she needs a coat Nạn nhân cần sự giúp đỡ. The victim needs help He just called. anh ấy đã vừa gọi Anh ấy vừa mới gọi. Kênh channel Where is the bar? quán rượu[bar] thì ở đâu I have a few friends. tôi có một vài bạn Cô ấy làm việc cho báo chí. She works for the press Communication is important. Sự giao tiếp thì quan trọng. What is your blood type Nhóm máu của bạn là gì? He speaks ten languages. anh ấy nói mười ngôn ngữ He always took the blame. Anh ấy đã luôn nhận trách nhiệm Few people speak my language. ít người nói ngôn ngữ của tôi Tôi có một vài bạn. 1. I have several friends. 2. I have some friends. The cats are drinking tea. những con mèo đang uống trà Báo chí press i fly Tôi bay . Bố tôi có một quán bar. My father has a bar. Who informed the newspapers? Ai đã thông báo cho những tờ báo? She took care of my dog. Cô ấy đã chăm sóc cho con chó của tôi Cô ấy đã chăm sóc bạn. She took care of you. Vợ của tôi thì ưa nhìn. My wife is pretty My wife is good-looking. She took care of his uncle Cô ấy đã chăm sóc cho chú anh ấy. They had led the country. họ đã lãnh đạo đất nước She will say what she knows. cô ấy sẽ nói cái gì cô ấy biết Cô ấy sẽ nói những gì cô ấy biết. Nhìn ngoài cửa sổ thì thú vị hơn. Looking out the window is more interesting. The museum opens at nine. viện bảo tàng mở lúc chín giờ Bảo tàng mở cửa lúc chín giờ. I hear them. Tôi nghe thấy họ. Cô ấy ăn thịt bò. she eats beef Anh ấy sẽ nói nó bất khả thi. He will say it is impossible. Họ đã lãnh đạo đất nước . 1. They had led the country. 2. They led the country. He has an ear for music. Anh ấy cảm âm tốt. He informed the public. • Anh ấy đã thông báo cộng đồng. • Anh ấy đã thông báo cho công chúng. Walls have ears. tai vách mạch rừng Sự quan tâm care Tôi chưa bao giờ nghe về diễn viên đó. I have never heard about that actor. They are not going to win Họ sẽ không thắng . Thống đốc sẽ cho phép điều này. The governor is going to allow this Anh ấy đọc báo trong bữa sáng. He reads the newspaper during breakfast Tôi ở đây để thắng và tôi sẽ thắng . 1. I am here to win and I will win. 2. I am here to win and I am going to win. Why do we assume the boss knows everything? Tại sao chúng ta cho rằng sếp biết mọi thứ? I have heard enough. tôi đã nghe đủ I finished a marathon. Tôi đã kết thúc một cuộc marathon. It has stopped raining. Trời đã dừng mưa. These shoes do not fit me. đôi giày này không phù hợp với tôi I am sure that they are going to allow it. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ cho phép nó. She is going to offer wine. Cô ấy sẽ mời rượu vang. Tập luyện cho một cuộc chạy marathon là thử thách thật sự . Training for a marathon is the true test. Tôi chưa bao giờ nghe về diễn viên đó. I have never heard about that actor. Ai sẽ chiến thắng ? Who is going to win Trời vẫn đang mưa à? Is it still raining Bạn không thích hợp. you are not suitable You do not fit. Tôi ngủ trong suốt bữa ăn trưa. I sleep during lunch Tại sao chúng ta cho rằng anh ấy biết mọi thứ? 1. Why do we assume that he knows everything? 2. Why do we assume that he knows everything about everything? I am waiting for the bus. tôi đang đợi[chờ] xe buýt Your aunt allows him. dì của bạn cho phép anh ấy My father does not have hair. Cha của tôi không có tóc. Running is a pleasure. Cuộc chạy đua là một niềm vui thích. Người du khách có một tấm bản đồ. The tourist has a map. My brother uses this bicycle. anh của tôi sử dụng chiếc xe đạp này Anh trai của tôi dùng chiếc xe đạp này. Niềm hân hạnh là của chúng tôi. The pleasure is ours Anh ấy đã bắt đầu chạy. He started running Khi bố tôi cho phép, tôi nói chuyện. When my father allows, I talk. Bạn đang đợi tôi à? Are you waiting for me do you like my hair Bạn có thích mái tóc của tôi không? He adds the oil. anh ấy thêm dầu ăn Anh ấy thêm dầu. Sức khoẻ health The appointment is in March. cuộc hẹn trong tháng ba Cuộc hẹn thì trong tháng ba . My vision is normal Thị lực của tôi thì bình thường. Your neck is red. cổ của bạn màu đỏ Cổ của bạn thì đỏ. Cô ấy có một khuôn mặt xinh đẹp và một tiếng nói ngọt ngào. 1. She has a pretty face and a sweet voice. 2. She has a beautiful face and a sweet voice. He is the third victim. anh ấy là nạn nhân thứ ba My husband will eat with his father today. Chồng của tôi sẽ ăn với bố của anh ấy hôm nay A person has ten fingers. một người có mười ngón tay Khuôn mặt face Lượng amount The quantity Do you see this finger? bạn có nhìn thấy ngón tay này không Today I will eat with less sugar. Những con vật này không có tầm nhìn ban đêm. These animals do not have night vision. Cô ấy là bạn gái thứ ba của tôi. She is my third girlfriend. What is on your neck Cái gì trên cổ bạn? Tôi có một cuộc hẹn với bác sĩ. I have an appointment with the doctor Hiện nay nó là trung tâm văn hóa của thành phố. It is currently the cultural center of the city. I will go to sleep. tôi sẽ đi ngủ Bởi vì tôi biết bạn ở đây, tôi sẽ ngủ tốt hơn. Now that I know you are here, I will sleep better. It is a wooden plate. nó là một cái đĩa bằng gỗ Anh ấy đọc trung bình ba quyển sách một tuần. 1. He reads, on average, three books a week. 2. He reads, on average, three books per week. My friends come from different cultures. những người bạn của tôi đến từ những nền văn hóa khác nhau Bạn bè của tôi đến từ những nền văn hóa khác Cuộc hôn nhân thì không hợp pháp. 1. The marriage is not legal. 2. The marriage is illegal. I will give you an answer. tôi sẽ cho bạn một câu trả lời She will see me at my place. Cô ấy sẽ thấy tôi ở chỗ của tôi. it is my culture đó là văn hóa của tôi She and I will have to sleep at that hotel. I will go by bus. Tôi sẽ đi bằng xe buýt. Cậu bé có một con ngựa bằng gỗ. The boy has a wooden horse. Một cặp voi A pair of elephants I go to bed at twelve. tôi đi ngủ lúc mười hai giờ This river's water is very clean. nước của sông này thì rất sạch Nước của dòng sông này thì rất sạch The summer is for the youth. mùa hè là dành cho tuổi trẻ Mùa hè dành cho thanh niên. In my youth Trong tuổi trẻ của tôi Tôi đi dọc theo dòng sông mỗi buổi sáng. I walk along the river every morning It will take too much time. nó sẽ mất quá nhiều thời gian Nó sẽ chiếm quá nhiều thời gian. Một năm có mười hai tháng. A year has twelve months We have developed a car. Chúng tôi đã phát triển một chiếc xe. Tôi đang ăn kiêng. I am on a diet. youth - tuổi trẻ I will take you home Tôi sẽ đưa bạn về nhà. Em trai tôi mười hai tuổi. My little brother is twelve. Tôi nhớ những lần khi bạn thất bại. 1. I remember the times when you fail. 2. I remember the times you fail. Giáo viên đã nói chúng tôi không được bơi ở sông. The teacher told us not to swim in the river. Động cơ thì ở dưới những cái bánh xe. The motor is under wheels. Chúng tôi sẽ cho rằng cô ấy đã uống. 1. We are going to assume that she drank. 2. We are going to assume she drank. Usually they are yellow Thường thường chúng có màu vàng. Where are the bedsheets? Những tấm ra trải giường ở đâu? A toothbrush Một cái bàn chải đánh răng Cô ấy thấy những tòa tháp. She sees the towers His brother is in prison. Anh trai của anh ấy ở trong tù. A bedsheet một tấm trải giường Chúng tôi sẽ cho là họ là chồng và vợ. 1. We are going to assume that they are husband and wife. 2. We are going to assume they are husband and wife. Personal lawyer luật sư riêng Cái ô umbrella tower - tòa tháp Bộ phận sẽ đóng cửa trong một lát nữa. The department is going to close in a moment. Tôi đã nghĩ bạn đã đi xem phim. I thought you went to the movies. Tôi sẽ không đóng cửa. I am not going to shut the door. That is a good plan. đó là một kế hoạch tốt Đó là một kế hoạch hay. Do you have plans for tonight Bạn có những kế hoạch cho tối nay không? She wears glasses Cô ấy đeo đôi kính. Sự giải thích explanation Họ sẽ đóng cuốn sách. They are going to close the book Câu trả lời thì có tính lịch sử. The answer is historical I walk. tôi đi bộ A lamp một cây đèn I rest. tôi nghỉ ngơi Một ly rượu a glass of wine Please follow me. Làm ơn đi theo tôi. I agree with this plan Tôi đồng ý với kế hoạch này. Trà của bạn sẽ trở nên nguội nếu bạn không uống nó sớm. 1. Your tea will be cold if you do not drink it soon. 2. Your tea will become cold if you do not drink it soon. Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. We like fruit, especially apples Chiến lược của chiến dịch của anh ấy là gì? 1. What is the strategy of his campaign? Con số cuối cùng bao gồm thuế. The final number includes taxes. Tonight, we cook. tối nay chúng tôi nấu We have enough time. Chúng tôi có đủ thời gian. I have enough salt and sugar. tôi có đủ muối và đường I am sick. tôi bị ốm Tôi bị bệnh. They go to a dinner tonight. Họ đi ăn bữa tối vào tối nay Humans are on Earth Con người ở trên trái đất. The threat Mối đe dọa Bạo lực violence Xã hội society Chiến dịch campaign No tax Không thuế I will then add them here. Tôi sẽ thêm chúng vào đây Chúng tôi sẽ trở lại. we will return Số đông người nghĩ rằng giết người là sai trái. 1. Majority of the people think that murder is wrong. 2. Majority of people think that murder is wrong. Họ có những cái miệng rộng. They have big mouths. Call an ambulance! gọi một xe cứu thương Gọi xe cấp cứu! my leg Chân của tôi! Cái miệng mouth Căn bệnh illness The disease Tôi sẽ mất việc. I will lose my job. I drink a lot of milk. tôi uống rất nhiều sữa Một con chó có bốn cái chân. A dog has four legs. Half of six is three. Một nửa của sáu là ba We have exactly a minute. chúng tôi có chính xác một phút I will get the food. Tôi sẽ lấy thức ăn. We cook the fish again. Chúng tôi nấu con cá lần nữa I look after her cats. Tôi chăm sóc những con mèo của cô ấy We will learn Chinese. chúng tôi sẽ học tiếng trung quốc Do you have a pan? Bạn có một cái chảo không Bạn có một cái chảo chứ? He is here again Anh ta lại ở đây. The teacher will present it. giáo viên sẽ trình bày nó Tôi sẽ lấy một cái rổ cho những quả táo. I will get a basket for the apples. Chúng tôi nhìn vào thực đơn. We look at the menu. We will cook fish tomorrow. Chúng tôi sẽ nấu cá ngày mai. Chính xác! exactly Gần một nửa Almost a half Cái chảo pan a girl answers Một cô gái trả lời. Let me explain. Để tôi giải thích Tôi có cần phải giải thích nó lần nữa không? Do I need to explain it again? How do you define love? Bạn định nghĩa tình yêu như thế nào? there are five categories Có năm thể loại . Họ làm giảm khối lượng. 1. They reduce the mass. 2. They decrease the mass Khối lượng mass he answers his father Anh ấy trả lời bố của anh ấy. Tôi cứu con chó của tôi. i save my dog Cô ta đã giành được tình yêu của họ. 1. She earned their love. 2. She has gained their love Phô mai và sữa là cùng thể loại . Cheese and milk are in the same category Sự nghiên cứu research It is a type of education. nó là một kiểu giáo dục Nó là một loại hình của giáo dục. Of course he beat me. tất nhiên anh ấy đã đánh bại tôi The total number is thirty. Con số tổng cộng là ba mươi. She had earned their love. Cô ấy đã giành được tình yêu của họ. Tôi không thích kiểu nhà này. 1. I do not like this kind of house. 2. I do not like this type of house. My day was full of surprises. Ngày của tôi đã đầy những bất ngờ . Có nhiều loại sách. There are many types of books Tôi không thích kiểu nhà này. I do not like this type of house Yes, he knew. vâng, anh ấy đã biết Có tổng cộng năm con mèo. There are five cats in total. We have to improve that Chúng ta phải cải thiện điều đó. It is my fault. nó là lỗi của tôi She had not earned anything. Cô ta đã không giành được bất cứ gì . I have a surprise for you. tôi có một sự ngạc nhiên [b.ngờ] cho bạn Anh ấy đã đánh bại anh trai của mình. 1. He beat his older brother. 2. He beat his elder brother. Nước Pháp france Ba mươi phút sau Thirty minutes later let me finish Để tôi hoàn tất! Tôi lái chiếc xe. I drive the car English to French Tiếng Anh sang tiếng Pháp Tôi nói vâng. i say yes The drugs những viên thuốc Do you have anything cheaper? Bạn có bất cứ thứ gì rẻ hơn không ? Ba mươi năm thirty years Lái chậm. Drive slowly Tiếng Pháp thì đẹp. 1. French is nice. 2. French is beautiful. they say no Họ nói không . I have told you my name. tôi đã nói với bạn tên của tôi Tôi đã nói tên tôi cho bạn. Is he ever here with you? Anh ấy đã từng ở đây với bạn à? I need to finish my work Tôi cần phải hoàn tất công việc của mình. Those are our patients Đó là những bệnh nhân của chúng tôi. Do you hear me walk at night? Bạn có nghe thấy tôi đi bộ vào ban đêm Bạn có nghe tôi đi bộ vào ban đêm không ? Which instrument do you hear? bạn nghe nhạc cụ nào Các bạn nghe thấy nhạc cụ nào ? Thuốc không có tác dụng trên bệnh nhân. The medicine has no effect on the patient. The patients come Những bệnh nhân đến. Chúng ta cần tất cả những dụng cụ này. 1. We need all of these instruments. 2. We need all of these equipments. She receives her car. Cô ấy nhận xe của cô ấy. Her photos are beautiful. những bức ảnh của cô ấy thì đẹp những bức ảnh của cô ấy thật đẹp Nó là một quyển sách âm nhạc. It is a musical book Who has the instrument? ai có nhạc cụ He writes with joy. anh ấy viết với niềm vui Anh ấy viết với sự vui mừng. Tôi không thấy, không nghe, không nói . 1. I do not see, do not listen, do not tell. 2. I do not see, do not hear, do not tell. You want my photo Bạn muốn bức ảnh của tôi à? I saw a famous actress. tôi đã thấy một nữ diễn viên nổi tiếng Bệnh nhân patient Khán giả audience Tôi là con gái của ba mẹ tôi. I am my parents' daughter I think it is a matter of respect. tôi nghĩ nó là một vấn đề của sự tôn trọng Tôi nghĩ nó là một vấn đề về tôn trọng. I use less oil when I cook. • Tôi sử dụng ít dầu hơn khi tôi nấu ăn. • Tôi sử dụng ít dầu ăn hơn khi tôi nấu ăn. I saw you five weeks ago. Tôi đã thấy bạn năm tuần trước Tôi sẽ không rời đi hôm nay. I am not going to leave today Bạn đã uống tám ly nước hoa quả. You drank eight glasses of juice a woman and an apple một người phụ nữ và một quả táo Nhà của tôi đã trở thành một nhà hàng. 1. My house turned into a restaurant. 2. My house has turned into a restaurant. Anh ấy đã tìm ra mục đích của anh ấy. 1. He had discovered his purpose. 2. He had found his goal. Thirteen days ago Mười ba ngày trước Eat less bread Ăn ít bánh mì hơn. Like mother, like daughter Mẹ nào con nấy we are going to leave soon Chúng tôi sẽ rời đi sớm. Sự tôn trọng là một điều gì đó rất quan trọng. The respect is something very important. Who drank the milk? ai đã uống sữa It is the city of churches. Nó là thành phố của những nhà thờ. Cô ta đã để cửa mở à ? Did she leave the door open She is a sweet girl. cô ấy là một cô gái dịu dàng Cô ấy là một cô gái ngọt ngào. He seems fine Anh ấy có vẻ ổn. I hope to get a job Tôi hi vọng có được một công việc. Tôi thấy những nhà thờ I see the churches They did not leave my house Họ đã không rời nhà tôi . Forty days bốn mươi ngày Bạn có ba điều ước. you have three wishes We go to church on Sunday. chúng tôi đi đến nhà thờ vào chủ nhật It is a normal day. nó là một ngày bình thường It is an important avenue. nó là một đại lộ quan trọng My mother demands an answer. mẹ của tôi yêu cầu một câu trả lời Date of birth ngày sinh Thị trường đòi hỏi hơn nữa. 1. The market demands more. Khách sạn nằm trên một đại lộ nổi tiếng. 1. The hotel is on a famous boulevard. 2. The hotel is on a popular boulevard. He reserves the table. anh ấy đặt trước bàn Họ sống trong mười tám tháng. They live for eighteen months. Who is going to believe me Ai sẽ tin tôi The shoes are the same size. Những đôi giày có cùng kích cỡ Sự sinh ra birth Đại lộ avenue Tôi có mười tám con ngựa. I have eighteen horses The razor is blue. dao cạo thì màu xanh Cô ấy đặt một cái bàn. She reserves a table. He demands wine. Anh ta yêu cầu rượu vang. We will look at the dresses. Chúng tôi sẽ xem những bộ đầm Họ sản xuất cà phê. They produce coffee. Do you have a cellphone Bạn có một cái điện thoại di động không? Cậu bé có một cái điện thoại di động hiện đại. The boy has a modern cellular phone. The boy has a modern phone. I am a waitress. tôi là một nữ bồi bàn They produce bread Họ làm ra bánh mì. The razor is blue. • Cái dao cạo có màu xanh . • Dao cạo thì màu xanh dương. Tôi là nghệ sĩ của tháng. I am the artist of the month. come to me Đến với tôi. We raise your children. Chúng tôi nuôi dạy những đứa trẻ của bạn. They are artists. họ là những người nghệ sĩ Waiter! bồi bàn Khu vực area Một tờ báo a newspaper My father is an engineer. cha của tôi là một kỹ sư I like summer and fall. Tôi thích mùa hè và mùa thu Chúng ta cần những cuốn sách trong mùa thu. 1. We need books in the fall. 2. We need books in the autumn. Chúng tôi chơi dọc theo con đường. 1. We play along the street. 2. We play along the road. The cook cooks the food. đầu bếp nấu thức ăn. The architect is my uncle. Người kiến trúc sư là chú tôi. Think! Nghĩ đi! Mùa thu fall Stop the elephant! dừng con voi lại What is his profession? nghề nghiệp của anh ta là gì Những kĩ sư biết câu trả lời . The engineers know the answer We play along the street Chúng tôi chơi dọc theo con đường. Chúng tôi bơi dọc theo bờ biển. We swim along the coast Bạn là một người đầu bếp. You are a cook Ba tôi là một kĩ sư. My father is an engineer. The architects những kiến trúc sư Thế hệ generation Con ngựa horse Ví dụ example Đứa trẻ sẽ không sờ cái ly. 1. The child will not touch the cup. 2. The child will not touch the glass. We study some examples. chúng tôi nghiên cứu một số ví dụ Bạn sẽ phá vỡ cửa sổ . You will break the window That will never happen to us. cái đó sẽ không bao giờ xảy ra với chúng tôi Điều đó sẽ không bao giờ xảy ra với chúng tôi. We like the cultural weeks. chúng tôi thích những tuần văn hóa Chúng tôi thích những tuần lễ văn hóa. Họ sẽ theo lệnh của anh ấy. 1. They are going to follow his command. 2. They are going to follow his order. Chúng tôi nghiên cứu một số ví dụ. 1. We study some examples. 2. We learn some examples. Are you against me? bạn chống lại tôi à She will show us her house. cô ấy sẽ cho chúng tôi xem căn nhà của cô ấy We have a horse. chúng tôi có một con ngựa We will follow your example. chúng tôi sẽ làm theo ví dụ của bạn Chúng tôi sẽ theo gương của bạn. They will not touch you. họ sẽ không chạm vào bạn She will break the record. cô ấy sẽ phá vỡ kỷ lục Một thế kỷ A century Giai đoạn period Whenever she sleeps, I play. Bất cứ khi nào cô ấy ngủ, tôi chơi. Use them whenever you want. dùng chúng bất kỳ lúc nào bạn muốn Sử dụng chúng bất cứ khi nào bạn muốn. Quyển sách thì sặc sỡ. the book is colorful Cô ấy đi về phía anh ấy. She walks towards him. You and I play; we play. Bạn và tôi chơi; chúng ta chơi. Bạn đi về phía con ngựa. You go towards the horse. A century is not a year. Một thế kỷ không phải là một năm A period of time một khoảng thời gian I am against it. tôi chống lại nó I need a bit of sugar Tôi cần một chút đường. She will show us her house. cô ấy sẽ cho chúng tôi xem nhà của cô ấy I have a colorful shirt. tôi có một chiếc áo sặc sỡ They work in education Họ làm việc trong giáo dục. I want to do something for him. Tôi muốn làm việc gì đó cho anh ta. Tôi chạm vào con mèo. I touch the cat Did you go by yourselves? Các bạn đã đi một mình ? Show her my book. • Chỉ cho cô ấy coi sách của tôi . • Cho cô ấy xem quyển sách của tôi. She is too serious for humor. Cô ấy thì quá nghiêm túc cho sự hài hước Why do you not want me to do it? tại sao bạn không muốn tôi làm điều đó Tại sao các bạn không muốn tôi làm nó? Tôi muốn làm việc gì đó cho anh ta. I want to do something for him. You need to do this yourselves Các bạn cần tự mình làm việc này. His look is on me Cái nhìn của anh ấy là dành cho tôi. The woman is under arrest. Người phụ nữ bị bắt giữ. I am going to put my chair here. Tôi sẽ đặt ghế của tôi ở đây The student is going to achieve what she wants. Người sinh viên sẽ đạt được điều cô ấy muốn. Anh ấy có một chỗ trong nghị viện. he has a place in parliament He finds sand in the shoe. Anh ấy tìm thấy cát trong chiếc giày. Anh ấy nghe thấy bạn. He hears you Bạn làm gì vào buổi chiều ? What do you do in the afternoon? I like her good humor. Tôi thích sự hài hước tuyệt vời của cô ấy . Your color is purple màu của bạn là màu tím Your color is purple. Màu sắc của bạn là màu tím They show me their dinner. Họ cho tôi xem bữa ăn tối của họ. How much time do they have Họ có bao nhiêu thời gian? Listen to yourselves! lắng nghe bản thân các bạn I support you. tôi ủng hộ bạn Họ cho tôi xem bữa ăn tối của họ. They show me their dinner This is the circle of life. Đây là vòng đời. Hai người đàn ông bị bắt giữ. The two men are under arrest We will help my brother. Chúng tôi sẽ giúp anh trai của tôi. Anh ấy uống quá nhiều bia. He drinks too much beer. cát sand Người phụ nữ sắp đạt được mục tiêu đó. 1. The woman is going to achieve that goal. The string is going to break. sợi dây sẽ đứt Bạn sẽ đi đôi giày nào? Which shoes are you going to put on? I will have a look at him Tôi sẽ ngó qua anh ấy. They touch the elephant. họ chạm vào con voi Quốc hội kí một hiệp định mới. The parliament signs a new agreement Tôi sẽ đặt bản thân tôi vào vị trí của bạn. I am going to put myself into your place. The woman is going to achieve that goal. Người phụ nữ sắp đạt được mục tiêu đó. Đáng lẽ tôi đã có thể nói chuyện với họ rồi. I would have been able to talk with them. Tôi biết nhóm đang ngồi đằng kia. I know the team sitting over there. Các anh chị em của tôi đang viết với những cây bút đó. My brothers and sisters are writing with those pens., My siblings are writing with those pens. I have been speaking all day. Ủy ban yêu cầu một thay đổi về những mục tiêu. The committee asks for a change of objectives. Trong những cánh rừng có những cái cây lớn. 1. In the forests there are big trees. 2 In the woods there are large trees. What is climate change? biến đổi khí hậu là gì Sự biến đổi khí hậu là gì Thoát 17 Dịch nội dung này Chúng tôi không thích sự thay đổi. We do not like change we feel fine Chúng tôi cảm thấy ổn. They are writing letters. Nước thì quan trọng cho con người. Water is important for humans. Tôi là người. i am human hành tinh planet Tôi cảm thấy ổn. I feel fine. He is speaking French Anh ấy đang nói tiếng Pháp. We speak about the climate Chúng tôi nói về khí hậu. The wood is for the fire. gỗ thì cho lò lửa Gỗ là cho lửa. Over time everything changes. Qua thời gian mọi thứ thay đổi. Người đàn ông đang ngồi trong góc là ai? Who is the man sitting in the corner? Những cái bánh kẹp the sandwiches I do not hate anybody. tôi không ghét ai Tôi không ghét bất cứ ai . Our grass is green. Bãi cỏ của chúng tôi thì màu xanh lá cây. Tôi thích ngồi bên cửa sổ. 1. I enjoy sitting next to the window. 2. I like sitting by the window. Tôi không tin vào sự hiện hữu của con vật này . I do not believe in the existence of this animal. I like sitting by the window. tôi thích ngồi bên cửa sổ I would have considered that dress. Tôi đáng lẽ đã cân nhắc chiếc đầm đó rồi. We would have considered that house Chúng tôi đáng lẽ đã xem xét căn nhà đó. Do you have a TV Bạn có một cái tivi không? I had arrived at work. Tôi đã đến chỗ làm biển sea cỏ grass Tôi không ghét bạn. I do not hate you Tôi có một cái TV. I have a TV I have the sandwiches Tôi có những chiếc bánh mì kẹp I would have considered that dress. • Tôi đáng lẽ đã xem xét chiếc đầm đó rồi. • Tôi đáng lẽ đã cân nhắc chiếc đầm đó rồi. She would have been there Cô ấy đáng lẽ đã có mặt ở đó rồi. We have asked many times. Chúng tôi đã hỏi nhiều lần I live in South America. Tôi sống ở Nam Mỹ They change you. họ thay đổi bạn The students design their presentations. Các sinh viên thiết kế các bài thuyết trình của họ. She would have returned Cô ấy đáng lẽ đã quay trở lại. She sees the university. Cô ấy thấy trường đại học. Bạn đáng lẽ đã gặp nguy hiểm rồi. you would have been in danger Anh ấy vẫn chưa hỏi. He has not asked yet i change Tôi thay đổi. Hướng nam south Một bữa ăn a meal I looked after my brother. Tôi đã chăm sóc em trai của tôi. Tôi đã không uống nước hôm nay. I have not drunk water today We entered without the key. Chúng ta đã đi vào mà không có chìa khóa. Chúng tôi đã nói chuyện gần đây. We talked recently I looked for that bag. Tôi đã tìm chiếc túi đó. That is a new technology. • Đó là một kĩ thuật mới. • Đó là một công nghệ mới. He looked at the sky. Anh ta đã ngắm bầu trời. I have never drunk beer. Tôi chưa bao giờ uống bia. The clock has stopped. đồng hồ đã dừng Nhiệt độ degree The temperature Công nghệ technology Cô ta đã đi vào nhà hàng . She entered the restaurant Bạn trai tôi chưa bao giờ uống bia. My boyfriend has never drunk beer. He talked to us! anh ấy đã nói chuyện với chúng tôi Tôi đã nhìn xung quanh. I looked around Một xe cảnh sát đã dừng một chiếc xe khác. 1. A police car has stopped another one. 1. A police car has stopped another car. He saw smoke in the sky. Anh ấy đã thấy khói trên bầu trời. Mặt trời ở trên bầu trời phải không? Is the sun in the sky? I am going to find them a new lawyer. Tôi sẽ tìm thấy cho họ một luật sư mới. It is tomato season Nó là mùa cà chua. December is a month. tháng mười hai là một tháng We eat a strawberry. Chúng tôi ăn một quả dâu. Gió thì lạnh hôm nay. The wind is cold today. Tôi sẽ tìm thấy một giải pháp cho vấn đề. I will find a solution to the problem. bề mặt surface Tôi hoàn toàn không thích bóng rổ. I do not like basketball at all. Did you want anything else? Bạn đã muốn bất cứ cái gì khác không giáo dục education Tôi thích tháng Mười Hai. i like december Tôi thích gió. i like [thE]wind Mọi người sẽ khám phá ra về nó. everybody is going to discover it He has a strawberry Anh ấy có một trái dâu. Mùa season That is not my case. đó không phải là trường hợp của tôi do not change the subject Đừng thay đổi chủ đề. It is not serious. nó [thì] không nghiêm trọng A cup of coffee một cốc cà phê Bạn học những môn học gì ở trường ? 1. What subjects do you learn at school? 2. What subjects do you study at school? Đem cái dù phòng khi trời mưa. Take the umbrella in case it rains. We need to change. chúng tôi cần thay đổi Nó không phải là cốc của tôi. It is not my glass. Thiên nhiên nature What did you add in the soup? bạn đã thêm gì vào súp I have a possible answer. Tôi có một câu trả lời khả thi Anh ấy có một câu hỏi nghiêm túc. He has a serious question Đừng thay đổi chủ đề. Do not change the subject I put the cups on the table Tôi đặt những cái tách trên bàn. She lost the election by one vote. Bà ấy đã thua cử bởi một phiếu Why did he not call to her on the phone I have never cooked fish. tôi chưa bao giờ nấu cá He has a great personality. anh ấy có một cá tính tuyệt vời Anh ấy có một nhân cách vĩ đại. Everyone likes your style Mọi người thích phong cách của bạn. sự đầu tư Investment The judge works in a court. Thẩm phán làm việc trong một tòa án The election begins after that Cuộc bầu cử bắt đầu sau đó. He is rich because of the investments. Anh ấy giàu vì các khoản đầu tư. Thank you for paying. Cảm ơn vì đã thanh toán. What are the advantages? những lợi thế là gì những cuộc bầu cử elections Sự đầu tư nào quan trọng hơn? 1. Which investment is more important? Bạn đã nói chuyện với chồng bạn chưa? 1. Did you speak with your husband? 2. Did you talk to your husband? Nó là một lợi thế khi biết cách dùng một máy tính. It is an advantage to know how to use a computer. Họ chưa bao giờ nấu ăn. They have never cooked Tôi thích tính cách của anh ấy. I like his personality Tôi thích phong cách của anh ấy. i like his style Tòa án court We take a newspaper. chúng ta lấy một tờ báo Tôi thấy cô giáo. I see the teacher. Her condition is better after the operation. tình trạng của cô ấy thì tốt hơn sau ca mổ We have to achieve it. chúng ta phải đạt được nó He reads easily. anh ấy đọc một cách dễ dàng The wine is of good quality. Rượu có chất lượng tốt. Take a book and read it. Lấy một quyển sách và đọc nó. I do not work on Sundays. Tôi không làm việc vào những ngày chủ nhật. Chiếc xe hơi này thì trong tình trạng tốt. This car is in good condition Tôi chạy một cách dễ dàng với đôi giày màu đen. 1. I run easily with the black shoes. 2. I run easily with black shoes. Chất lượng quality Bạn đi làm. you go to work Tôi lấy nó. i take it My wife has many qualities Vợ của tôi có nhiều tính chất tốt. I normally eat breakfast. Tôi thường ăn bữa sáng Nếu bạn muốn đạt được nó, bạn phải tin nó. 1. If you want to achieve it, you must believe it. 2. If you want to get it, you must believe it. Anh ấy sẽ nhận được điện thoại của anh ấy. 1. He will have received his telephone. 2. He will have received his phone. Which is it? nó là cái nào I want to call my friends. Tôi muốn gọi cho các bạn của tôi. She starts tomorrow. cô ấy bắt đầu vào ngày mai He is a man of honor. Anh ta là một người đàn ông có danh dự. Bữa trưa bắt đầu trong một phút. 1. The lunch starts in one minute. 2. The lunch starts in a minute. That is my application. đó là đơn đăng ký của tôi I mix the two colors. Tôi pha lẫn hai màu lại. Bạn có cái gì trong va li? What do you've in your suitcase? Cái va li nào là của bạn? Which is your suitcase I need two applications. Tôi cần hai đơn đăng ký. My phone is out of charge. điện thoại của tôi hết pin Tôi đã dùng nó chỉ một lần. I used it only once Bạn không có danh dự. You have no honor. He does not call me. Anh ấy không gọi tôi. June starts tomorrow Tháng sáu bắt đầu ngày mai. The adventure starts. cuộc phiêu lưu bắt đầu Will they exercise tomorrow? Họ sẽ tập luyện ngày mai chứ? Do you eat rice? Bạn có ăn cơm không? We do not pay for that load of chairs. Chúng tôi không thanh toán cho số ghế đó. I have allowed it. tôi đã cho phép nó What is a chair? Một cái ghế là gì? What do you eat? Tôi sẽ tập luyện mỗi ngày. 1. I will exercise each day. Họ giao hàng hóa đến văn phòng . 1. They deliver the goods to the office. 2. They deliver the load to the office. Con đường road Nước Anh england Cái ghế chair I do not want to eat. Tôi không muốn ăn. I had called the doctor Tôi đã gọi cho bác sĩ . Tôi đã quyết định bơi. 1. I had decided to swim. 2. I decided to swim. Tôi đã cho phép một người vào. I have allowed one person to enter I need to shut the door. Tôi cần đóng cửa. Cô ấy đã quyết định rời bỏ công việc của cô ấy. 1. She decided to leave her job. Though she loves him. Mặc dù cô ấy yêu anh ấy. She does not affect me. Cô ấy không ảnh hưởng đến tôi. you want to leave Bạn muốn rời đi à Chúng tôi sống cùng nhau mặc dù chúng tôi không phải là một gia đình. 1. We live together even though we are not a family. I want to beat a record. • Tôi muốn đánh bại một kỷ lục. • Tôi muốn phá một kỉ lục. Tôi không muốn rời đi. I do not want to leave. We decided this. Chúng tôi đã quyết định việc này. Chúng tôi đã quyết định điều này. I want you to stay with me. Tôi muốn em ở lại với tôi. He put the book on the table Anh ta đã đặt cuốn sách trên bàn. Cô ấy không ảnh hưởng đến tôi. She does not affect me I tried to shut the window. • Tôi đã cố gắng đóng cửa sổ. • Tôi đã cố gắng đóng cửa sổ. He tried the chicken Anh ấy đã thử thịt gà. Những cô gái đánh những cậu bé à? Do the girls beat the boys Mặc dù cô ấy yêu anh ấy. Though she loves him The newspapers are recent. những tờ Báo là gần đây. I did not have time to eat. Tôi đã không có thời gian để ăn. Tại sao cái này đã phải xảy ra ? Why did this have to happen? That word does not appear on the list. Từ đó không xuất hiện trên danh sách. Chữ đó không xuất hiện trên danh sách. Họ muốn đếm số thư viện ở Trung Quốc. They want to count the number of libraries in China. Đã có một sự thiếu hụt gạo lớn năm đó . There was a great lack of rice that year. Tôi đã không có thời gian để ăn . I did not have time to eat. Do not wake her now. Đừng đánh thức cô ấy bây giờ Đừng đánh thức cô ấy lúc này. Người phụ nữ phải xuất hiện trên tivi vào ngày mai. The woman has to appear on television tomorrow. Where did you eat yesterday? Bạn đã ăn ở đâu hôm qua Do you wake at seven Bạn tỉnh dậy lúc bảy giờ phải không? I know it is recent. Tôi biết nó là gần đây. That seemed impossible! Điều đó đã dường như không thể Điều đó đã có vẻ bất khả thi ! He said thousands had died. Anh ta đã nói rằng hàng ngàn người đã chết. Con gái tôi không biết đếm. My daughter does not know how to count Bạn đã ăn gì cho bữa sáng? What did you have for breakfast There is no lack of effort. Không thiếu sự nỗ lực. Mùa đông đã qua. 1. The winter is over. 2. The winter has passed. Mười năm đã trôi qua từ khi ông ấy mất. Ten years have passed since he died Did you write that book? bạn đã viết quyển sách đó à Đó là cái gì đó khác. That is something else Nobody wants to die. không ai muốn chết I want a comb. Tôi muốn một cái lược I like military buildings. Tôi thích những tòa nhà quân sự. Anh ấy đã viết gì ? What did he write I like your comb. Dịch:Tôi thích cái lược của bạn. Nói chung chúng tôi ăn cá vào thứ sáu. 1. We generally eat fish on Friday. 2. In general we eat fish on Friday. How does the bird die? Dịch:Con chim chết như thế nào? your grandfather. Ông là ông của con. sự nguy hiểm danger Tòa nhà thì hoàn hảo. The building is perfect Tôi sẵn sàng để chết. I am ready to die. September has passed. Tháng Chín đã qua. Mạng lưới network Có một tin nhắn cho tôi phải không? Is there a message for me? Người đàn ông có một cái áo khoác quân đội. The man has a military coat. The man has a military jacket. Elephants are animals Voi là động vật. Do you want me to repeat it? Bạn có muốn tôi lặp lại nó không? The animals will have died. Những con vật sẽ chết rồi. Tôi có một tin nhắn cho bạn. I have a message for you. I have a comb for the girls Tôi có một cái lược cho những cô gái. He is a professional actor. Anh ấy là một diễn viên chuyên nghiệp. Bạn có năm tin nhắn. You have five messages. Anh ấy là một bác sĩ quân đội. He is a military doctor. The man signs his book Người đàn ông kí cuốn sách của ông ấy. Chúng ta là động vật. We are animals. She tells him everything. Cô ấy nói với anh ấy tất cả mọi thứ. Anh ấy kí tên của anh ấy. He signs his name I am ready to start. Tôi đã sẵn sàng để bắt đầu Những buổi hòa nhạc thì ở trong tòa lâu đài. The concerts are in the castle. We believe that she has the answer Chúng tôi tin rằng cô ấy có câu trả lời. Cây cầu bridge Did you see the bathroom at the castle? Sau đó họ đã xem truyền hình. 1. Later they watched the television. 2. Later they watched television. Tôi muốn một ngôi nhà sạch sẽ hơn. I want a cleaner house. Chúng tôi đã xem chương trình giống nhau. 1. We watched the same programme. 2. We watched the same program. Anh ấy muốn ở một mình. He wants to be alone Chúng tôi không cô đơn. We are not alone Tôi tin rằng họ sử dụng tên tôi. I believe that they use my name I have good news. tôi có tin tốt I cooked rice. tôi đã nấu cơm I will serve the food. Tôi sẽ phục vụ thức ăn. Did you see ? bạn đã nhìn thấy à I want a cleaner house Tôi muốn một ngôi nhà sạch sẽ hơn. Cây cầu bridge What is the origin of our name? Nguồn gốc của tên của chúng ta là gì? Danh hiệu title Bạn bán cái gì? What do you sell Chúng tôi đã nói chuyện với anh ta tối hôm qua. We spoke with him last night. What are the consequences? Những hậu quả là gì ? Do they sell books Họ có bán những quyển sách không? I have opened the door. tôi đã mở cửa Tôi đã nói với cha mẹ tôi về điều đó. 1. I spoke to my parents about that. 2. I spoke with my parents about that. Tôi đang ở trong sân của cô ấy. I am in her yard She writes in italian. Cô ấy viết bằng tiếng Ý. Mẹ của tôi đã mở bức thư của bạn. My mother has opened your letter Cậu tôi là người gốc Ý . My uncle is of Italian origin. Pay attention to your wallet! Chú ý tới cái ví của bạn! Cậu bé hỏi. The boy asks Thư viện library Anh ấy nói chuyện trên điện thoại. He talks on the telephone Những người anh của tôi thông báo ngày của bữa tiệc. My brothers announce the date of the party. The girl answered the phone. Cô gái đã trả lời điện thoại. An elephant has a long nose Một con voi có một cái mũi dài. They talk behind my back. Tôi chịu trách nhiệm về hành vi của bạn . I am responsible for your behavior. Anh ấy đếm các ngày. He counts the days Anh ấy nói chuyện trên điện thoại. He talks on the telephone. She counts on me. Cô ấy trông mong ở tôi. I announce that. Tôi tuyên bố điều đó. What do you think about his behavior Bạn nghĩ gì về cách cư xử của anh ta? Xa mặt cách lòng out of sight out of mind I am thinking of another way. Tôi đang nghĩ đến một cách khác. Tôi đang suy nghĩ về cách thức khác. Ai đã mở nó lần đầu tiên ? Who opened it first? You had opened a restaurant. Bạn đã mở một nhà hàng The women eat bread. Những người phụ nữ ăn bánh mì. We spend the day together Chúng tôi dành cả ngày cho nhau. I spend time with her. Tôi dành thời gian với cô ấy Men and women Những người đàn ông và những người đàn bà Những người đàn ông và những người phụ nữ Đội này có những tuyển thủ hay. This team has good players. That is my way of thinking. Đó là cách suy nghĩ của tôi. Trong hai năm, anh ta đã chơi cho bốn đội khác nhau. 1. In two years, he played for four different teams. 2. In two years, he has played for four different teams. Họ nói chuyện về những con vịt xanh lá. 1. They speak about the green ducks. 2. They talk about the green ducks. Where is the mistake? Sai lầm là ở đâu ? Do we have a deal? Chúng ta có một thỏa thuận à Tạm thời, cô ấy có một chiếc mũ. For the moment, she has a hat. Lễ khai mạc của thư viện là ngày mai. 1. The opening of the library is tomorrow. 2. The opening ceremony of the library is tomorrow. đá stone The book is on top. Quyển sách ở trên đỉnh. Mẹ tôi cho rằng tôi là một nam diễn viên. My mother assumes I am an actor. Cô ấy đã nói là cô ấy đã không lấy tài liệu. 1. She said she had not taken the document. 2. She said that she had not taken the document. Đó là cách họ ngăn chặn nó. That is how they prevent it. Một chu trình mới bắt đầu. A new cycle starts. The start of a country Sự khởi đầu của một quốc gia Anh ấy cho rằng các bạn của anh ấy ở đây. He assumes his friends are here. I had taken her home. Tôi đã đưa cô ấy về nhà Tôi đã đưa cô ta về nhà . Tôi đọc trong 90 phút. I read for ninety minutes He assumes we are wrong Anh ấy cho rằng chúng tôi sai. I trust my parents. Tôi tin cậy bố mẹ của tôi. Which plates are dirty? Những chiếc đĩa nào bẩn? That is how they prevent it. Đó là cách họ ngăn chặn nó. His house is in the valley. Ngôi nhà của anh ấy ở trong thung lũng. Which plates are dirty? Những chiếc đĩa nào bẩn? Có 90 ghế. There are ninety chairs. The opening day was very interesting Ngày khai mạc đã rất thú vị. Buổi hòa nhạc concert In a moment Trong một lúc Đây là số tài khoản của tôi . Here's my account number. We run to his neighborhood. Chúng tôi chạy tới khu dân cư của anh ấy. Success is the result of your efforts. Sự thành công là kết quả của những nỗ lực của bạn. The moments of the year Những khoảnh khắc của năm Làm sao chúng ta chiếu cố đến nó? How do we take it into account He is a religious writer. Anh ấy là một nhà văn mộ đạo Vùng lân cận neighborhood Thank you for your effort. Cảm ơn sự nỗ lực của bạn Tôi mới chỉ nghe đĩa nhạc này một lần. I have only played this record once. Anh ấy đã ép tôi bơi. He has forced me to swim Điều này đáng giá hơn vàng. This is worth more than gold. He has a famous profile. Anh ấy có một hồ sơ nổi tiếng. I want to talk to a lawyer Tôi muốn nói chuyện với một luật sư. Where is my advertisement? Quảng cáo của tôi ở đâu nhà ga station Áo khoác của tôi đáng giá bao nhiêu? How much is my coat worth? Do you talk to your dog Bạn có nói chuyện với chó của bạn không? Tôi đã nghe là cô ấy đã đến đây. I heard that she had come here They want to buy gold. Họ muốn mua vàng Cộng đồng nói tiếng Anh. The community speaks English He has a famous profile Anh ấy có một hồ sơ nổi tiếng. Tôi đã đến để nói chuyện với bạn nhưng bạn đã không ở đó. 1. I had come to speak with you but you were not there. 2. I had come to talk with you but you were not there. Cô ấy đã bắt đầu nói chuyện với con chó. She started to talk to the dog. vũ trụ universe Đó là vàng nguyên chất. That is pure gold. She told me where to go Cô ấy đã chỉ tôi phải đi đâu. Không ai biết nó ở đâu. Nobody knows where it is. The king lives in the palace. Nhà vua sống trong cung điện. Tôi muốn cô ta đọc những chỉ thị này. 1. I want her to read these instructions. 2. I want her to read these directions. Những vấn đề này không có ảnh hưởng đến chúng tôi. These problems have no effect on us. Tôi không biết tôi đang ở đâu. I do not know where I am Why do I need permission? Tại sao tôi cần sự cho phép Tôi phải tăng thời gian. I have to increase the time We have played all day. Chúng tôi đã chơi cả ngày Bạn đi hướng đó. You go in that direction Ta là chúa tể của thế giới! I am the king of the world! We are not responsible. • Chúng tôi không có trách nhiệm. • Chúng ta không có trách nhiệm. Anh ấy muốn tăng sự kiểm soát. He wants to increase the control. Không ai đã chơi với con chó hôm nay. 1. No one has played with the dog today. 2. Nobody has played with the dog today. A beer today or a degree tomorrow? Một chai bia hôm nay hay một bằng cấp ngày mai The palace is beautiful. Cung điện thì đẹp. I have said that. Tôi đã nói điều đó. Tôi đã nói thế This year's fashions are completely different. Những mốt thời trang năm nay hoàn toàn khác biệt. It is ten degrees this morning. Trời mười độ sáng nay. I have not paid you today Tôi đã không trả tiền cho bạn hôm nay? Nền kinh tế thì như thế nào? How is the economy I exercise two hours a day. Tôi tập thể dục hai giờ một ngày. Cái bằng mất bốn hoặc năm năm . The degree takes four or five years. Mặt trời luôn lặn ở hướng tây. The sun always sets in the west. Thế giới của tôi là thời trang. My world is fashion Người phụ nữ đã nói là cô ấy không muốn thấy bạn. The woman said that she does not want to see you. Cung điện có một cái tháp. The palace has a tower. Ngân sách budget He has finished his work. Anh ấy đã hoàn thành công việc của mình An hour has sixty minutes. Một giờ có sáu mươi phút We are on stage. Chúng tôi đang trên sân khấu Chúng tôi ở trên sân khấu I need a second. Tôi cần một giây. Decades and years Những thập kỷ và những năm Một giờ có sáu mươi phút. 1. An hour has sixty minutes. 2. One hour has sixty minutes. He stayed IN the hotel Anh ấy đã ở lại khách sạn. Anh ấy đã hoàn thành công việc của anh ấy. 1. He has completed his work. 2. He has completed his business. Tôi cần một giây. I need a second Thập kỷ decade Những giây seconds I will always remember you. Tôi sẽ luôn luôn nhớ bạn Có nhiều phụ nữ hơn trước đây. There are more women than previously Who sets you off? Ai làm bạn giận The girl is on stage. Cô gái ở trên sân khấu. My parents respect him. Ba mẹ của tôi tôn trọng anh ta. Only once a year? Chỉ có một lần một năm thôi sao? Cô ấy đã làm gì? What has she done We know whose work it is. Chúng tôi biết nó là công việc của ai. Cảm ơn rất nhiều vì những gì bạn đã làm. 1. Thank you very much for what you have done. 2. Thank you so much for everything you have done. She is only seventeen Cô ấy chỉ mới mười bảy tuổi. He will have chosen this box. Anh ta sẽ chọn chiếc hộp này rồi. Tôi trở lại. I return I respect her. tôi tôn trọng cô ấy They import their food. Họ nhập khẩu thức ăn của họ. Bạn chỉ sống một lần . You only live once Anh ấy sẽ quyết định bơi rồi. He will have decided to swim They are on the same side. Họ ở cùng một bên Họ thì cùng phía với nhau . The lunch is ours. Bữa trưa là của chúng tôi Tôi đi bộ bên cạnh cô ấy . I walk by her side. The food is ours. Thức ăn là của chúng tôi. The boy eats pork. Cậu bé ăn thịt heo. Bà tôi thì 70 tuổi. 1. My grandmother is seventy. 2. My grandmother is 70. He listened to both sides. Anh ta đã lắng nghe cả hai phía định nghĩa definition Con cua uống nước. the crab drinks water Họ đã sống trong thị trấn này trong mười năm . They have lived in this town for ten years. Tôi đi bộ bên cạnh cô ấy . I walk by her side. She has fifty dresses. Cô ấy có năm mươi cái đầm. Con chó là của chúng tôi. The dog is ours My grandmother is seventy Bà tôi thì 70 tuổi. The child is mine. Đứa con là của tôi. When are they going to transport the new table Khi nào họ sẽ vận chuyển chiếc bàn mới? Các cảnh sát sẽ vận chuyển chúng hôm nay. 1. The officers are going to transport them today. Câu trả lời của vợ bạn là gì ? What is your wife's response Chúng tôi sẽ vận chuyển cái máy tính đến nhà của tôi. We are going to transport the computer to my house. Mỗi học sinh có một câu trả lời khác nhau. Each student has a different response. What is your department? Ban ngành của bạn là gì? The knife is very sharp. Con dao rất sắc Con dao thì rất bén. We count on you. Chúng tôi trông vào bạn. He felt tired. Anh ta đã cảm thấy mệt . She appeared in my house. Cô ấy đã xuất hiện ở nhà của tôi. She has a different view of things. Cô ấy có một quan điểm khác về mọi thứ The train is very fast. Chuyến tàu thì rất nhanh. Vật thể này thì nhọn. This object is sharp. Quang cảnh từ lâu đài thì thật hoàn hảo. 1. The view from the castle is amazing. 2. The view from the castle is wonderful. 3. The view from the castle is perfect Ai xinh đẹp hơn? Who is prettier? Thức ăn nhanh thì phổ biến trong thành phố. Fast food is popular in the city. He stopped the car. Anh ấy đã ngừng cái xe. Chiếc đầm thì đơn giản. The dress is simple. You have taken too much. Bạn đã lấy quá nhiều. Do you have something sharp Bạn có cái gì đó sắc không? Bạn của tôi đã giới thiệu tôi với chồng của tôi. My friend introduced me to my husband It is a local party Đó là một bữa tiệc địa phương. Did you love her or hate her? Bạn đã yêu hay ghét cô ấy? Cô ấy đã giới thiệu tôi với bạn trai của cô ấy. She introduced me to her boyfriend. What do you want to rent? Bạn muốn thuê cái gì? Bạn đã yêu hay ghét cô ấy? Did you love her or hate her Bạn muốn thuê cái gì ? What do you want to rent? She listened to me Cô ấy đã lắng nghe tôi. He showed me his office. Anh ta đã chỉ cho tôi văn phòng của mình Buổi chiều tối hôm đó cô ấy đã giới thiệu tôi với tất cả mọi người. 1. That evening she introduced me to everyone. 2. That evening she introduced me to everybody. I showed her the watch. Tôi đã chỉ cho cô ấy xem cái đồng hồ. Tôi đã lắng nghe bài giảng. I listened to the lecture Tôi phải thuê một chiếc xe . I have to rent a car. We work except when it rains. Chúng tôi làm việc trừ khi trời mưa. Chúng tôi làm việc ngoại trừ khi trời mưa. They are pretty tired today. Họ khá mệt hôm nay We read the local newspaper. Chúng tôi đọc tờ báo địa phương. Where is my office? Văn phòng của tôi ở đâu My friends did not love them. chất liệu [vải] material Làm thế nào tôi tạo ra một trang? 1. How do I create a page? 2. How do I create one page? I do not walk, but I run. Tôi không đi bộ, nhưng mà tôi chạy. He wants milk powder. Anh ấy muốn bột sữa. The individual cá nhân Gỗ là một vật liệu quan trọng. Wood is an important material. My parents want to walk Where do you keep the bread Bạn cất bánh mỳ ở đâu? sự xây dựng construction Bột sữa The milk powder Chúng tôi là những cá nhân. We are individuals Tôi thích dắt con chó của mình đi dạo. I like to walk my dog. Anh ấy tạo ra cái gì? What does he create Arrive here around nine! Đến đây khoảng chín giờ I am taking the next bus Tôi sẽ đi chuyến xe buýt tiếp theo. Anh ấy thích bơi vào mùa hè. 1. He likes swimming in summer. 2. He likes swimming in the summer. I eat late at night. Tôi ăn trễ vào ban đêm Do not close the door please Làm ơn đừng đóng cánh cửa . Khi nào bạn đi bơi? When do you go swimming? Nó đóng cửa lúc mấy giờ? What time does it close We remember our grandmother Chúng tôi nhớ bà của chúng tôi. Where are the scissors? Những cái kéo ở đâu Why are you always late? Tại sao bạn luôn luôn trễ My left shoe is red. Chiếc giày trái của tôi thì màu đỏ I had not eaten in days. Tôi đã không ăn trong nhiều ngày Làm ơn tháo giày của bạn ra. 1. Please take off your shoes. 2. Please remove your shoes. Fourteen days Mười bốn ngày Tôi muốn cho bạn thấy cái nhà. 1. I want to show you the home. 2. I want to show you the house. You are my enemy. Bạn là kẻ thù của tôi. He does not show his age. Anh ấy không cho biết tuổi của mình. Có mười bốn cái ghế ở cái bàn. 1. There are fourteen chairs at the desk. 2. There are fourteen chairs at the table. I want to learn these dances Tôi muốn học những điệu nhảy này. máy bay airplane Kẻ thù enemy Họ xem chúng tôi như kẻ thù. They consider us enemies Cặp đôi ở trên sàn nhảy. The couple is on the dance floor Làm ơn tháo giày của bạn ra. Please, take off your shoes. It is a chapter of her book Nó là một chương trong quyển sách của cô ấy. Summer is over. mùa hè kết thúc It is currently open. Nó hiện giờ mở cửa. Chúng tôi sẽ thành lập một đội. 1. We are going to establish a team. We sign her shirt. Chúng tôi ký cái áo của cô ấy. The judge returns. thẩm phán quay trở lại. My clock is pink. Cái đồng hồ của tôi màu hồng. In general, the staff is bilingual Nhìn chung, nhân viên nói hai thứ tiếng. Nói chung chúng tôi ăn cá vào thứ Sáu. 1. In general we eat fish on Friday. 2. We generally eat fish on Friday. Tôi sẽ thiết lập một kỉ lục mới cho bơi lội. 1. I am going to establish a new record for swimming. 2. I will establish a new record for swimming. Nhìn chung in general They scored a goal. Họ đã ghi một bàn thắng Nhiều người sống một mình. Many people live by themselves He is in front of her. Anh ấy ở đằng trước cô ấy. Chúng tôi ký cái áo của cô ấy. We sign her shirt. They open the books. Họ mở những cuốn sách Where is my clock Đồng hồ của tôi đâu? Anh ấy trả lại cái mũ. He returns the hat The teacher will cover the desk Giáo viên sẽ phủ cái bàn. Tôi sẽ giới thiệu bạn với bạn gái của tôi. 1. I am going to introduce you to my girlfriend. 2. I will introduce you to my girlfriend. My brother is going to introduce me to his wife. Anh trai của tôi sẽ giới thiệu tôi với vợ của anh ấy The phone service will cover the whole country. Dịch vụ điện thoại sẽ bao phủ toàn bộ đất nước. It is definitely a bear. Nó chắc chắn là một con gấu The boy writes on the ground. Cậu bé viết trên mặt đất. They will finish eating. Họ sẽ kết thúc việc ăn. He definitely likes her. Anh ấy chắc chắn thích cô ấy. We had cut the bread. Chúng tôi đã cắt bánh mì I am going to introduce you to my girlfriend. Tôi sẽ giới thiệu bạn với bạn gái của tôi. We like fruit, especially apples. Chúng tôi thích trái cây, đặc biệt là những quả táo. He will have a heart attack. anh ấy sẽ có một cơn đau tim. Tôi đã nghe về cuộc tấn công. I heard about the attack Tại sao quả cà chua ở dưới đất ? Why is the tomato on the ground? Họ đã cắt sợi dây . 1. They had cut the rope. 2. They had cut the string. Giáo viên sẽ che những đáp án. The teacher will cover the answers. Anh ấy sẽ kết thúc công việc ngày mai. 1. He will finish the work tomorrow. 2. He will finish the task tomorrow. Cô ấy đã đặt con mèo lên giường. She has put the cat on the bed. There is a description on page twenty. Có một bài mô tả trên trang hai mươi. Consider, for instance, the lists. Xem xét, chẳng hạn như những danh sách you need to apply Bạn cần áp dụng. The discussion is over. Cuộc thảo luận kết thúc. She said that she wait there. Good morning, how are you? chào buổi sáng, bạn có khỏe không Đã có hai thí dụ như cái này . There have been two instances like this one Bạn khỏe không? how are you Ví dụ như, tôi muốn đến Anh. 1. For instance, I want to go to England. Tôi không muốn bắt đầu một cuộc thảo luận. 1. I do not want to start a discussion. Tôi cần áp dụng nó mỗi hai tiếng. I need to apply it every two hours Anh ấy đã đưa một mô tả về bữa tiệc. 1. He gave a description about the party. 2. He gave a description of the party. Tôi ở ban sản xuất. I am in the production department. The board has ten members. hội đồng có mười thành viên I walked to the airport. Tôi đã đi bộ đến sân bay. She pays the boy. Cô ấy trả tiền cho cậu bé. Một mét one meter Vai trò role Hội đồng có mười thành viên. the board has ten members Người đàn ông thanh toán. The man pays I see you from the entrance Tôi thấy bạn từ lối vào . The time has finally come. Cuối cùng đã đến lúc. Hôm qua chúng tôi đã đi bộ ra sân bay. Yesterday we walked to the airport. I eat one egg per day. Tôi ăn một quả trứng mỗi ngày Thực tại không phải lúc nào cũng thú vị . Reality is not always interesting. Anh ấy chạy được một mét trên giây. He runs one meter per second. Cô ấy muốn quản lý nhóm. 1. She wants to be in control of the group. 2. She wants to be in control of the team. Tôi nhìn thấy lối vào. i see the entry The brain is in the head. Bộ não ở trong đầu Giáo viên đã mất kiểm soát. The teacher lost control. What is your main job? Công việc chính của bạn là gì When do you return? Khi nào bạn trở lại[về] The book has many entries. Cuốn sách có nhiều mục. Tôi có mọi thứ trong kiểm soát. I have everything under control. She has big teeth Cô ấy có những cái răng to I have just come. Tôi vừa đến. How much is entry to the zoo Giá vào sở thú là bao nhiêu? The eyes are like stars. Đôi mắt như những ngôi sao Tôi phải trả lại quyển sách. i have to return the book Con vật này có một bộ não. A suit một bộ com lê Một bộ đồ tây Trời đã mưa cả tháng. 1. It has rained all month. 2. It rained all month. We have to enter the house. Chúng tôi phải đi vào nhà. Chúng ta phải vào trong nhà. He is neither here nor there. • Anh ấy không ở đây cũng như ở đó. • Anh ấy không ở đây cũng không ở đó. I pay for the museums. Tôi trả tiền cho các viện bảo tàng Tôi thanh toán cho những bảo tàng. Yesterday it rained. Hôm qua trời đã mưa. What is the question we need to ask ourselves Câu hỏi chúng tôi cần hỏi bản thân mình là gì? Đó đã là chiến lược của chúng tôi. That was our strategy It rained all month Trời đã mưa cả tháng. What does the engineer say? người kỹ sư nói cái gì Không khí thì trong lành ở đây. The air is pure here. Chúng tôi phải tự mình trả tiền cho thiết bị. We have to pay for the equipment ourselves. Bảo tàng còn chưa mở cửa . The museum is not open yet When do we enter? Khi nào chúng tôi vào? Sự đo lường measure Triết học philosophy She serves me the food. Cô ấy phục vụ thức ăn cho tôi. Tôi không có thời gian để đọc. I do not have time for reading Bạn đang ở trên đất của tôi. You are on my land. You are on my property. It is a pure green. Nó là một màu xanh lá cây tinh khiết. Tôi nhìn thấy đường biên giới giữa các nước. 1. I see the border between countries. 3. I see the border between the countries. Anh ta đã ủng hộ những đứa con của anh ta. 1. He supported his children. 2. He supported his kids. I have properties here. Tôi có những tài sản ở đây. All three measures Cả ba hệ thống đo lường You like reading newspapers. Dịch:Bạn thích đọc những tờ báo. "Bạn sẽ đặt những cái đĩa trên bàn." / "You are going to place the plates on the table." You may take a look. bạn có thể xem qua She reached me Cô ấy đã chạm tới tôi. Anh ấy sẽ mời chúng tôi nước. He will offer us water Nó có thể tệ hơn. It is possibly worse Cô ấy thích thiết kế trên cái đĩa. She likes the design on the plate., She likes the design on the dish. Tôi đã muốn viết cho chị gái của tôi. 2. I have wanted to write my sister. 3. I have wanted to write to my sister. He likes the menu design Anh ấy thích cách thiết kế cái thực đơn. Mối tương quan giữa công việc và trường học là gì ? 2. What is the relation between work and school? The relations between the two countries are bad. Những mối quan hệ giữa hai nước là xấu. He is bad, but she is worse. • Anh ấy thì tệ, nhưng cô ấy thì tệ hơn. • Anh ấy thì tệ, nhưng cô ấy thì tệ hơn. She reached her objective. Cô ấy đã đạt mục tiêu của mình Hướng tây west This is a kind of tomato. Đây là một loại cà chua. Chúng tôi phải che những cửa sổ. We have to cover the windows Quốc gia này giàu về dầu hỏa. This country is rich in oil She is not here yet. Cô ấy vẫn chưa ở đây. It is very kind of you Bạn thật tử tế. Mùa xuân đến sau mùa đông. Spring comes after winter The birds eat fruit. Những con chim ăn trái cây. how did you know Làm sao bạn đã biết Hôm nay những người đàn ông phải che mái nhà. 1. Today the men must cover the roof. 2. Today the men have to cover the roof. You ask the same thing. Bạn hỏi điều tương tự. The cat watches the fish. Con mèo xem con cá. Con mèo quan sát con cá. Bạn không bao giờ có thời gian cho những thứ quan trọng! You never have time for important things! You never have time for the important things! Tôi giàu! i am rich Phong cảnh thì xanh và đẹp. The landscape is green and beautiful. What have you liked? bạn đã thích cái gì I want to ask her name. Tôi muốn hỏi tên của cô ấy. We do not know who is human. Chúng tôi không biết ai là con người Chúng ta phải phân tích tất cả những vấn đề. We have to analyze all the problems. Chúng ta phân tích nó như thế nào? How do we analyze it I had found a spoon. Tôi đã tìm thấy một cái muỗng Ai biết tại sao! Who knows why sự giới thiệu Introduction I listen because you speak. Tôi nghe bởi vì bạn nói. Introduction from the author Sự mở đầu từ tác giả what have you liked Bạn đã thích cái gì? Where did you find this key? Bạn đã tìm thấy chìa khóa này ở đâu ? phong cảnh landscape Họ thậm chí không hỏi câu hỏi nào. They do not even ask questions I eat because he cooks. Tôi ăn vì anh ấy nấu ăn Báo nói có một loại vi rút mới. The newspaper says there is a new virus. Đây là chứng cứ! Here is evidence! How do I add images to my page? Làm sao tôi thêm những hình ảnh vào trang của tôi Chị tôi du lịch trong suốt mùa hè. My sister travels during the summer This is evidence Đây là chứng cứ! He explains his act. Anh ấy giải thích hành động của mình She returned home to recover. Cô ấy đã trở về nhà để hồi phục When is my flight? Chuyến bay của tôi là khi nào Người luật sư tìm một bằng chứng chống lại anh ta. The lawyer looks for an evidence against him. Tôi thích hình ảnh này . I like this image. Nó chỉ là một sự giả vờ thôi . It is just an act. Cô ấy du hành xuyên thời gian. She travels through time. I have left the house. Tôi đã ra khỏi nhà. Tôi đã rời khỏi căn nhà. Nó bơi như một con cá nhưng nó không nhất thiết là một con cá. It swims like a fish but it is not necessarily a fish. Người học sinh thích hóa học. The student likes chemistry Nó là một chuỗi dây bằng gỗ. It is a wooden chain I have never met her. Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy. The house has nineteen rooms Ngôi nhà có mười chín căn phòng. She gave me some toothpaste Cô ta đã đưa cho tôi ít kem đánh răng . Anh ấy đã tìm ra mục đích của anh ấy. He had found his aim. Tuy nhiên ông ta là cha của tôi. 1. However, he is my father. 2. He is, however, my father. Tuy nhiên, nó thì không khả thi. However, it is not possible. He is bad at chemistry Anh ấy kém hóa học. He gave the dog an egg. anh ấy đã cho con chó một quả trứng Anh ấy đã đưa con chó một quả trứng. We had discovered the solution. Chúng tôi đã khám phá ra giải pháp. The student likes Chemistry. Người học sinh thích hóa học. We sleep during the flight. Chúng tôi ngủ trong suốt chuyến bay. Họ làm bia. they make beer Thank you for paying. cảm ơn bạn đã thanh toán I eat white rice Tôi ăn cơm trắng. Do we have a deal? Chúng ta có một thỏa thuận phải không Are they going to drink? Họ sẽ uống chứ? The story câu chuyện I make tea. tôi pha trà In two years, he has played for four different teams Trong hai năm, anh ta đã chơi cho bốn đội khác nhau. We have passed the test. Chúng tôi đã vượt qua bài kiểm tra Có nước trên bề mặt. there is water on the surface Anh ấy đã bỏ rơi bạn gái mà không trả tiền cho bữa tối. He left his girlfriend without paying for the dinner. Chúng tôi đã quyết định làm một thỏa thuận với anh ấy. 1. We decided to make a deal with him. 2. We have decided to make a deal with him. Tôi thích những câu chuyện tình. I like love stories Anh trai của tôi và tôi sẽ không uống bia. My brother and I are not going to drink beer. Your cat is white. Con mèo của bạn có màu trắng. Họ làm bia. They make beer She explained her ideas with images. cô ấy đã giải thích những ý tưởng của cô ấy với những bức ảnh The board has ten members. ban giám đốc có mười thành viên Làm sao tôi thêm những hình ảnh vào trang của tôi ? How do I add pictures to my page I am not sorry for my acts. Tôi không hối tiếc về những hành vi của tôi. She travels through time. cô ấy du lịch xuyên thời gian Anh ấy giàu nhờ các đầu tư. He is rich because of the investments Tôi thích hình ảnh này . i like this image Hội đồng có mười thành viên. The board has ten members. It is just an act. nó chỉ là một hành động He is, however, my father. tuy nhiên ông ấy là cha của tôi Chúng tôi sẽ cho rằng cô ấy đã uống. 1. We are going to assume that she drank. 2. We are going to assume she drank. I have a flight today. tôi có một chuyến bay hôm nay Thống đốc mới có những sáng kiến khác. The new governor has different ideas. Một sự đầu tư là gì? What is an investment Chúng tôi sẽ cho rằng cô ấy đã uống. We are going to assume she drank. He was a popular Governor. Anh ấy từng là một thống đốc nổi tiếng. I am not sorry for my acts. Tôi không xin lỗi cho những hành vi của tôi. She has assumed I was happy. Cô ấy đã cho rằng tôi đã hạnh phúc. Làm sao tôi thêm những hình ảnh vào trang của tôi ? How do I add pictures to my page? Why did you not tell me that? Tại sao bạn đã không bảo tôi biết điều đó? I need a week to recover. Tôi cần một tuần để bình phục. I am the captain. Tôi là đội trưởng Tôi là thuyền trưởng He is the judge. anh ấy là thẩm phán Tôi sẽ truy cập từ đây. I will access from here I am a police officer. • Tôi là một viên cảnh sát. • Tôi là một cảnh sát. It is a mouse. Nó là một con chuột. This virus is very strong. • virus này rất mạnh mẽ. • Vi rút này thì rất mạnh. Những luật sư lắng nghe thẩm phán. 1. The attorneys listen to the judge. 2. The lawyers listen to the judge. The writer writes a book. Nhà văn viết một quyển sách. These doctors study different viruses. Những bác sĩ này nghiên cứu những vi rút khác nhau. I fill the bottle with milk. Tôi rót đầy sữa vào chai. Người bảo vệ uống cà phê. The guard drinks coffee He works out and is in shape. Anh ta tập thể dục và có dáng khoẻ mạnh Thẩm phán judge August Tháng Tám July tháng Bảy Nhưng một người sẽ không bao giờ biết điều đó. 1. But a person would never set that. 2. But one would never know it. Chúng tôi trộn mọi thứ bắt đầu với trứng. We mix everything beginning with egg. Tháng Một và tháng Hai là những tháng trong năm. January and February are months of the year. She would not drink wine. Cô ấy sẽ không uống rượu. I do not like starting the morning with coffee. Tôi không thích bắt đầu buổi sáng với cà phê. January Tháng Một But one would never know it Nhưng một người sẽ không bao giờ biết điều đó. They were not able to sleep. Họ đã không thể ngủ He is my guide. anh ấy là hướng dẫn viên của tôi. The cat drinks its water. Con mèo uống nước của nó. Chúng tôi đang nghĩ về việc bắt đầu một gia đình. We are thinking about starting a family. We are thinking of starting a family. The boy is vegetarian. Cậu bé là người ăn chay Your smile makes me happy. Nụ cười của bạn làm cho tôi vui . The majority wanted this Đa số đã muốn điều này. Thanks, you are welcome! Cảm ơn không có gì! February, March and April Tháng Hai, tháng Ba và tháng Tư Thank you for the memories. Cảm ơn bạn về những kỉ niệm . He is a citizen of China. anh ấy là một công dân của Trung Quốc. I am vegetarian. Tôi là người ăn chay. Đó là một phần của cây đèn. That is a part of the lamp Nhà hàng đó bây giờ đã đóng. That restaurant has now closed Please smile, professor! Xin hãy mỉm cười, giáo sư You have a good memory Bạn có một trí nhớ tốt . Cảm ơn và đừng khách sáo. Thank you and you are welcome I wanted that car Tôi đã muốn cái xe hơi đó. Tôi đã không nói với anh ta . I did not speak to him Where is my position on the map Vị trí của tôi trên bản đồ là ở đâu ? Những con vịt uống nước. The ducks drink water Chúng tôi đi trong một chiếc thuyền khác. We go in a different boat. Những con mèo nhìn thấy trong bóng đêm . Cats see in the darkness. Tôi muốn nộp đơn cho vị trí đó. I want to apply for that position nhiệt heat Những chiếc thuyền nhỏ ở trên mặt nước. The little boats are on the water. Chúng là những con vịt. They are ducks. We have thirteen people. Chúng tôi có mười ba người. Họ khoảng chừng bằng tuổi nhau. They are approximately the same age. Anh ấy đã thắng nhiều cuộc thi. He won many competitions Cô ấy đã giữ bức thư của anh ấy. She kept his letter. Tôi chịu trách nhiệm về hành vi của bạn . I am responsible for your behavior. Tôi có mười ba con mèo. I have thirteen cats I am in the pool. Tôi đang ở trong hồ bơi. Everything is a competition Mọi thứ là một sự cạnh tranh . They are approximately the same age. Họ khoảng chừng bằng tuổi nhau. You have approximately a month. Dịch:Bạn có khoảng chừng một tháng. Họ phải đặt bữa ăn trên bàn . They have to place the meal on the table. Tôi bơi ở trong hồ bơi. i swim in the pool. She kept her word. Cô ấy đã giữ lời. My pants Where did you look? Bạn đã nhìn vào đâu thế? Anh ấy và cô ấy là anh em. He and she are siblings. The exit is to the right. lối ra ở bên phải. He takes a private route. Anh ấy chọn một tuyến đường riêng. Giám đốc muốn cà phê với sữa. The director wants coffee with milk Tôi muốn thử nó một lần nữa. • I want to try it again. • I want to try it one more time. Tuyến đường route The board has ten members Hội đồng có mười thành viên. Tôi viết bản báo cáo này. I write this report Anh trai tôi muốn đi học nước ngoài . My brother wants to study abroad. He goes through the exit Anh ta đi qua lối ra . Chúng tôi thấy trên 80 kẻ thù từ tòa tháp. 1. We see more than eighty enemies from the tower. 2. We see over eighty enemies from the tower. Mother, father, siblings • Má, bố, anh chị em ruột • Mẹ, cha, anh chị em I will make my bed. Tôi sẽ dọn giường của tôi. I am their agent. Tôi là đại lý[diện] của họ. I do not forget such damage. Tôi không quên thiệt hại đó. Tôi không quên sự tổn hại như thế . Tôi không biết tên của người đại diện. 1. I do not know the name of the agent. 2. I do not know the name of the representative. I want to have a career. Tôi muốn có một sự nghiệp The car has many damages. Chiếc xe có nhiều thiệt hại. Mẹ tôi là một người thư ký. My mother is a secretary Today is a special occasion. Hôm nay là một dịp đặc biệt. Ai là người đại diện? 1. Who is the agent? 2. Who is the representative? Thư ký nào vậy? Which secretary Chiếc xe có nhiều thiệt hại. 1. The car has many damages. 2. The car has lots of damages. Tôi sẽ khiến cho anh ấy đến. I will make him come I do not forget such damage Tôi không quên sự tổn hại như thế . He is as tall as his father. anh ấy cao như cha mình. He and she are siblings. • Anh ấy và cô ấy là anh chị em. • Anh ấy và cô ấy là anh em. We miss the lunch. Chúng tôi bỏ lỡ bữa ăn trưa. Mẹ của tôi thích cắt trái cây. My mother likes to cut fruit. The truth is a secret. Sự thật là một bí mật. Thời tiết này không tốt cho những vụ mùa. This weather is not good for the crops. What are their demands? những yêu cầu của họ là gì The text is short. văn bản thì ngắn. Đoạn chữ thì ngắn. He has presented his study. Anh ấy đã trình bày nghiên cứu của mình. Anh ấy đã trình bày bài nghiên cứu của anh ấy. Con mèo nhảy lên mặt bàn. 1 The cat jumps on the table. 2. The cat jumps on top of the table. Lúa là vụ chính của vùng đó. Rice is the main crop of that region. Demand for new homes is weak. Nhu cầu cho những nhà ở mới còn yếu. Anh ấy muốn phần còn lại của bánh mì của tôi. He wants the rest of my bread Sự nghiệp career He has written a letter. anh ta đã viết một lá thư Những cánh tay arms Tại sao tôi lại cần sự cho phép ? Why do I need permission Bức ảnh picture Bức tranh cuối cùng của bố anh ấy. 1. His father's last picture. 2. The last picture of his father. He has written two books. anh ấy đã viết hai quyển sách I like her pictures. Tôi thích những bức ảnh của cô ấy. My mother likes to cut fruit. Mẹ của tôi thích cắt trái cây. Behind the scene Hậu trường buổi phỏng vấn interview I am here to serve. Tôi ở đây để phục vụ Vui lòng không chụp ảnh ở đây. Do not take pictures here please. We walk in the square. Chúng tôi đi bộ trong quảng trường Anh ấy đã không viết cho chúng tôi từ tháng hai. 1. He has not written us since February. 2. He has not written to us since February. His arms are short. những Cánh tay của anh ấy thì ngắn How was your interview? Cuộc phỏng vấn của bạn đã thế nào? Có máu trên cánh tay tôi. There is blood on my arm. Cuộc phỏng vấn của bạn đã thế nào? How was your interview Cố cắt giấy với những cái kéo này. Try to cut the paper with these scissors It is a great desire. Nó là một khát vọng lớn This is a familiar scene Đây là một quang cảnh quen thuộc . The shoes are necessary Những đôi giày thì cần thiết. The cat is a nice animal. Con mèo là con vật đẹp. Mèo là một con vật thú vị. What do you allow? Bạn cho phép cái gì? Anh ấy đã trình bày bài nghiên cứu của anh ấy. 1. He has presented his research. 2. He presented his research. This color has the opposite effect. Màu này có tác dụng trái ngược He has presented his study. anh ấy đã trình bày bài nghiên cứu của mình Please sign the contract. Vui lòng ký vào hợp đồng. Tôi đã xuất trình tất cả những văn bản. I have presented all the documents. How to produce? làm thế nào để sản xuất Những vấn đề này không có ảnh hưởng đến chúng tôi. These problems have no effect on us. It is not necessary. Nó không cần thiết. They do not allow cats Họ không cho phép những con mèo. Rất vui được gặp bạn! nice to meet you Màu này có tác dụng trái ngược . This color has the opposite effect. There is blood on my arm. Có máu trên cánh tay tôi. This is a familiar scene. Đây là một cảnh tượng quen thuộc. Tôi ngủ trong suốt bữa ăn trưa. I sleep during lunch I am here to serve. Tôi ở đây để phục vụ Chúng tôi sống cạnh quảng trường. We live by the square Tôi chơi với ai? With whom do I play Cô ấy cuối cùng đã thắng. 1. She has finally won. 2. She finally won. Bạn đã nói về tai nạn chưa? Did you speak about the accident? Con chó của bạn đã thắng một giải thưởng. Your dog has won an award. Whom is that letter from? Lá thư đó thì đến từ ai? His arms are short Những cánh tay của anh ấy thì ngắn. Is that the accident? Đó có phải là tai nạn không Âm thanh The sound The paint is expensive Sơn thì mắc . Yes, I speak Spanish. Vâng tôi nói tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy nói với chính mình. She speaks to herself It is a great desire. Nó là một khát vọng lớn He wants the land. anh ấy muốn mảnh đất I like her pictures. Tôi thích những bức ảnh của cô ấy. The book is also available in Portuguese. Quyển sách thì cũng có sẵn trong tiếng Bồ Đào Nha. She does not love herself. Cô ấy không yêu bản thân mình I am Portuguese. tôi là người bồ đào nha Did you use my paint? Bạn đã sử dụng sơn của tôi à? This is private information. Đây là thông tin cá nhân This is a familiar sound. Đây là một âm thanh quen thuộc. Đất của gia đình của tôi ở đâu? Where is my family's land? Vui lòng không chụp ảnh ở đây. Do not take photos here please. They appear at night. Chúng xuất hiện vào ban đêm He loves himself. Anh ấy yêu chính bản thân mình. Rạp chiếu phim ở trên đường này. The movie theater is on this street Please sign the contract. Vui lòng ký vào hợp đồng. Bạn có một cái thẻ tín dụng không? Do you have a credit card Xin chào, rất vui được gặp bạn. Hello, nice to meet you. A good contract is necessary. Một hợp đồng tốt là cần thiết Họ biết cách sản xuất nhiều hơn. They know how to produce more Do you accept credit cards? Bạn có chấp nhận các thẻ tín dụng không Did you make your bed? Bạn đã dọn giường của bạn chứ Anh ấy sẽ phá hợp đồng. He is going to break the contract How to produce? làm thế nào để sản xuất Đã mất gần năm tiếng để làm ra một bức ảnh. 1. It took about five hours to produce one image. 2. It took almost five hours to produce one image. I have heard enough Tôi đã nghe đủ. Cuộc phỏng vấn của bạn đã thế nào? How was your interview Chúng tôi đã chiến thắng trận đấu. We won the match Yesterday we saw them a book. Hôm qua chúng tôi đã thấy họ đang viết một cuốn sách. red string is for the engine. sợi dây đỏ là dành cho động cơ Sợi dây màu đỏ là dành cho động cơ. I like writing to you Tôi thích viết cho bạn. This is the last match. đây là trận đấu cuối cùng We will not want wine. Chúng tôi sẽ không muốn rượu. Are they at the gym? họ đang ở phòng tập thể dục à Họ đang ở phòng tập thể dục phải không? Game over Trò chơi kết thúc He has a positive attitude. Ông ta có một thái độ tích cực. Trẻ em thích những trò chơi. Children like games We have to start. Chúng ta phải bắt đầu. Tomorrow it is going to rain. ngày mai trời sẽ mưa Your bed sheet is blue. Tấm giường của bạn thì màu xanh . Một tờ giấy A sheet of paper I would have said more. Tôi đáng lẽ đã nói nhiều hơn "thị trưởng" mayor Bạn cảm thấy như thế nào về tình hình này ? How do you feel about this situation? Ngày mai trời sẽ mưa. Tomorrow it is going to rain. I want to start a family. Tôi muốn bắt đầu một gia đình I do not like these situations. Tôi không thích những tình huống này. Cô ấy rất đẹp. • She is so pretty. Chu kỳ tiếp tục. the cycle continues You are not going to arrive there. Bạn sẽ không đến đó. She had just walked home. Cô ấy đã vừa đi bộ về nhà. Độ dài của cây cầu đó là gì? What is the length of that bridge? Họ đáng lẽ đã mở một con phố mới. They would have opened a new street. Tôi đã đi bộ đến nhà bạn mỗi ngày. 1. I had walked to your home every day. 2. I had walked to your home each day. Bạn không có quyền mở cái hộp này. You do not have the right to open this box The moon has a cycle. Mặt trăng có một chu kỳ Những quý cô sẽ đến sớm. The ladies are going to arrive soon Try doing it once more. Hãy thử làm nó một lần nữa. Họ đáng lẽ đã tìm ra ngôi nhà. They would have discovered the house. She does not miss me. Cô ấy không nhớ đến tôi. Chiều dài length He is looking for a job. anh ấy đang tìm kiếm một công việc They work from Tuesday to Thursday. họ làm việc từ thứ ba đến thứ năm His last attempt is really interesting. Lần thử lần cuối của anh ấy thì thật là thú vị. The judge had established the order. Thẩm phán đã thiết lập trật tự . The training takes six weeks. Việc huấn luyện mất sáu tuần. They have their own parties. Họ có những bữa tiệc của chính họ. Are you having a baby? bạn đang có một đứa bé à Vào thứ Năm chúng tôi uống bia. On Thursday we drink beer. One of his attempts was a success. Một trong những lần thử của anh ta đã là một thành công Việc huấn luyện mất sáu tuần. The training takes six weeks Bạn đang có em bé à? Are you having a baby Bạn có biết họ đã thành lập nó như thế nào không? 1. Do you know how they established it? 2. Do you know how they had established it? Buổi chiều thứ Năm Thursday afternoon Đây là nỗ lực của tôi để trả lời câu hỏi. Here is my attempt to answer the question. Con vật ăn đồ ăn của chính mình. The animal eats its own food. She takes after her father. Cô ấy trông giống bố của cô ấy How do we analyze it Chúng ta phân tích nó như thế nào? Cô ấy đang nhìn bạn. She is looking at you. A book never lets us down. Một cuốn sách không bao giờ làm chúng tôi thất vọng. Họ có những bữa tiệc của chính họ. They have their own parties. Con số thì như nhau cho mỗi vòng tròn . The number is the same for every circle. Cô ấy không nhớ đến tôi. She does not remember me. Including me? Bao gồm tôi? We are in a forest. Chúng tôi đang ở trong một khu rừng The girl has her own plate. Cô gái có đĩa của riêng mình. Twice is too much. Hai lần là quá nhiều. A woman is not always a lady. Một người phụ nữ không phải luôn là một quý cô . Tôi nhìn thấy một cặp đôi. I see a couple Chúng tôi sẽ ăn xong. We will finish eating The lawyers are not going to finish this week Những luật sư sẽ không xong tuần này. They are a perfect couple. họ là một cặp hoàn hảo But one would never know it. Nhưng một người sẽ không bao giờ biết điều đó. Bạn ở dưới sự bảo vệ của tôi . You are under my protection Chúng tôi cần những hành động, không phải những lời nói. We need actions, not words. Tôi không khoẻ. I am not fine Does it really exist? Nó có thật sự tồn tại không? Đừng chờ! Do not wait Mọi thứ anh ấy nói là thật. \ What do you choose? Dịch:Bạn chọn cái gì? Anh ấy yêu thích xây dựng. He likes construction He loves to build. He has a pain in the chest. Anh ấy bị đau ngực She is a true mother. cô ấy là một người mẹ thực sự Cô ấy là một người mẹ đích thực. Do we exist? Chúng ta có tồn tại không I need to prepare the house. Tôi cần sửa soạn ngôi nhà Now I have a new fear. bây giờ tôi có một nỗi sợ mới Bây giờ tôi có một nỗi sợ hãi mới . Anything else to consider Chúng tôi không nghĩ nó là trà. We do not consider it tea Anything else to consider? Còn thứ gì khác nữa để cân nhắc không Safety is important. Does it really exist? Tôi không nhớ! I do not remember She does not want to suffer. \ Không phải ai cũng có những cơ hội này . Not everyone has these chances. He has felt something. anh ấy đã cảm thấy cái gì đó Way to knowledge Con đường tới kiến thức I want a calendar. Tôi muốn một quyển lịch Yes, they are real. vâng họ là thật They have sent two bags. Họ đã gửi hai cái túi. We have walked on the beach each day. Chúng tôi đã đi bộ trên bãi biển mỗi ngày. I have never walked to your house Tôi chưa bao giờ đi bộ đến nhà bạn. Cô ấy tin là như vậy. She believes so Họ không để tôi phát triển. They do not let me develop Anh ấy vừa mới đến. He has just arrived Làm ơn đừng chạy . Do not run please Không, nó là thật. No, it is real Chúng tôi không phải là người Ý. We are not Italian We are not Italians. She is her real mother. Cô ấy là người mẹ thực sự của cô ấy. Tôi đã được sinh ra cách này. I was born this way. Tôi gặp cô ta hai lần mỗi tháng. I see her twice a month. Nothing else helps. Chẳng còn gì khác giúp ích được I would have managed the kitchen Tôi đáng lẽ đã quản lý nhà bếp rồi. Twice is too much. Hai lần là quá nhiều. Is it our next battle Nó có phải là trận đánh tiếp theo của chúng ta? The town has an airport. thị trấn có một sân bay Tổng thống cần nói với Quốc hội. The President needs to talk to Congress Anh ấy là một cảnh sát giao thông. He is a traffic police officer "She would have had children." / "Cô ấy đáng lẽ đã có những đứa con rồi." Cô ấy đáng lẽ đã xoay xở để ăn toàn bộ con cá rồi. She would have managed to eat the whole fish. He does not have powers. anh ấy không có quyền lực Họ đã thắng trận đánh. They won the battle Whose is the turtle? Con rùa là của ai? I do not have any more power. Tôi không còn quyền lực nào nữa. Quốc hội đang thảo luận về bộ luật mới. Congress is talking about the new law. Thị trấn town Cô ấy nhận được một cuộc gọi từ anh ấy mỗi ngày. She receives a call from him every day. She receives a call from him each day. He feels it. anh ấy cảm thấy nó Tôi đã không gọi rượu. I have not ordered wine He will have sent a letter. anh ấy sẽ gửi một lá thư rồi I ate fish. Tôi đã ăn cá. Cô ấy đã biểu diễn tốt. She performed well. It just feels wrong. Điều đó có vẻ sai I will have created a movie. Tôi sẽ tạo ra một bộ phim rồi. Tôi giao những lá thư. I deliver letters She performed well. cô ấy đã thực hiện tốt Cô ấy đã biểu diễn tốt. The athlete has a good diet. Người vận động viên có một chế độ ăn uống tốt. Cô ấy sẽ gửi một tấm bản đồ rồi. She will have sent a map It has a lot of importance Nó rất quan trọng. The skirt is for my aunt. Cái váy là dành cho cô của tôi I went to see the Air Force. Tôi đã đi xem lực lượng Không quân. What is the cost for advertising a product? Chi phí cho quảng cáo một sản phẩm là bao nhiêu? American dollars Đô la Mỹ Money is not everything. Tiền không phải là tất cả. I am giving you one dollar. tôi sẽ đưa bạn một đô la Tôi đang đưa bạn một đô la. His house is for sale. Nhà của anh ấy đang để bán. Anh ấy chịu trách nhiệm ở bộ phận bán hàng. He is in charge of the sales department. Cô ấy đang đi công tác. She is on a business trip She is doing a business trip. Bằng mọi giá, tôi muốn sống ở Mỹ. At all costs, I want to live in America. Trời đã trở nên rất lạnh. It has become very cold Có lẽ maybe áo shirt Giải prize We have to achieve it. Chúng ta phải đạt được nó. Cô ấy điều hành một công ty lớn. She runs a big company. He turned to the right. Anh ta đã quẹo phải . Không có tin tức nào là tin tốt. No news is good news But one would never know it. Nhưng một người sẽ không bao giờ biết điều đó Chúng tôi sẽ rời đi sớm. We are going to leave soon Điều đó đã có thể khả thi. It could be possible Bạn có bảo hiểm không? Do you have insurance? Ai đã sống ở đó? Who had lived there? I saw him as an alternative. tôi đã nhìn thấy anh ấy như một sự thay thế Tôi đã xem anh ấy như một sự thay thế. We are opposite Chúng tôi thì trái ngược. The drugs made him different. Những viên thuốc đã làm anh ấy khác This activity is open to the public. Hoạt động này mở cửa cho công chúng Tôi đã xem anh ấy như một sự thay thế. I saw him as an alternative. Chúng tôi mang giày. we wear shoes I see a ship on the right! Tôi thấy một con thuyền phía bên phải! They had led the country. Họ đã lãnh đạo đất nước Ai sẽ kể cho anh ấy sự thật? Who is going to tell him the truth I do not know how to respond. Tôi không biết trả lời thế nào. Theory and practice do not always go together. Lí thuyết và thực tiễn không luôn đi cùng với nhau. sự điều tra Investigation Out of sight, out of mind Xa mặt cách lòng Những chuyến viếng thăm của bà tôi luôn luôn đặc biệt. My grandmother's visits are always special Giám đốc đã phát triển một vài ý tưởng. 1. The director has developed some ideas. 2. The director developed a few ideas. Thank you for your visit. cảm ơn chuyến viếng thăm của bạn Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Cats sleep anywhere. Những con mèo ngủ ở bất kì chỗ nào You are bilingual. • Bạn nói song ngữ. She has tried Cô ấy đã cố gắng. Anh ấy đã giới thiệu người chủ mới. He has introduced the new boss. Anh ấy sẽ chết rồi. He will have died. You are never going to understand it Bạn sẽ không bao giờ hiểu nó . Anh ấy tạo ra những hệ thống. He creates systems. I have lost that key. Tôi đã mất cái chìa khoá đó. Tôi đã nhận được bức thư của bạn. I have received your letter Họ sẽ ủng hộ chính phủ . 1. They will support the government. 2. They are going to support the government. We will have received the cellphones. Chúng tôi sẽ nhận được những cái điện thoại di động rồi. I have lost the key. tôi đã mất chìa khóa Chúng tôi sẽ vận chuyển cái máy tính đến nhà của tôi. 1. We are going to transport the computer to my house. 2. We will transport the computer to my house. Chúng tôi sẽ xem bộ sưu tập xe. We are going to see the car collection When will you leave? khi nào bạn sẽ rời đi Bạn sẽ không bao giờ hiểu nó . You are never going to understand it Tôi đã mất hộ chiếu của mình. I have lost my passport Are you going to swim today? bạn sẽ bơi hôm nay à Bạn sẽ đi bơi hôm nay chứ? Tôi vừa mới đọc báo cáo này. I have just read this report We use a different system. chúng tôi sử dụng một hệ thống khác He creates systems. anh ấy tạo ra những hệ thống Đôi môi của cô ấy màu xanh dương. Her lips are blue. Tôi đã đọc sáu mươi trang, trong khi anh ấy đọc chỉ mười trang. I have read sixty pages, while he has read only ten. Bạn sẽ nhận được những chiếc máy vi tính trước thứ Năm. 1. You will have received the computers before Thursday. 2. You will have received the computers by Thursday. I hope you had a nice trip. Tôi hi vọng bạn đã có một chuyến đi tốt. I do not believe in the existence of this animal. Tôi không tin vào sự hiện hữu của con vật này . I will let him drink. tôi sẽ để anh ấy uống Kỹ sư giải thích hệ thống. The engineer explains the system. "Anh ấy là một người tốt." / "He is a nice person. I am going to come with you. Tôi sẽ đến cùng bạn. "She eats while I drink." / "Cô ấy ăn trong khi tôi uống." Tôi sẽ nghe lời mẹ tôi lần sau. I am going to listen to my mother next time. Anh ấy giao đồ ăn. He delivers food Cô ấy đang ở trên máy bay. She is on the plane "He will fall in love with her." "Anh ấy sẽ yêu chị ấy." Tôi sẽ không quên vinh dự này. I am not going to forget this honor Tôi muốn bạn để tôi trả tiền cho bữa ăn tối . 1. I want you to let me pay for dinner. 2. I want you to let me pay for the dinner. bài viết article Sách gì vậy? What book is it Anh ấy ở đây rồi. He is already here Chúng tôi tìm thấy kiến thức trong những cuốn sách. We find knowledge in books. Anh ấy là người châu Âu. He is European I live by the station Tôi sống cạnh nhà ga. Sự chọn lựa The option Sự khiển trách blame He gets the blame. Anh ấy nhận sự khiển trách He is in the reading room. Anh ấy đang ở trong phòng đọc. Vậy nó là một ngọn núi lửa. Then it is a volcano She is going to sell fruit. cô ấy sẽ bán hoa quả Cô ấy sẽ bán trái cây. The explanation Sự giải thích Tôi có những lựa chọn nào khác? What other options do I have Does the hat belong to you? cái nón thuộc về bạn phải không Cái mũ thuộc về bạn phải không? The dress fits him very well. Cái đầm rất vừa với anh ấy . Bạn thích đọc những tờ báo. 1. You like reading the newspapers. 2. You like reading newspapers. Bạn sẽ ngăn chặn sự khủng hoảng chứ? Are you going to prevent the crisis? We are going to prevent the war. Chúng tôi sẽ ngăn chặn cuộc chiến. We know the answer already. chúng tôi biết câu trả lời rồi Which party do you belong to? Bạn thuộc đảng phái nào? Con mèo của bạn màu gì? What color is your cat The doctor is going to prevent the baby's problems. Bác sĩ sẽ ngăn chặn những vấn đề của em bé. Are you at the station? • Bạn đang ở ga à ? • Bạn đang ở nhà ga phải không ? Nó thì thuận tiện. it is convenient Những bộ quần áo lính thì tiện lợi. 1. Military clothes are convenient. 2. The military clothes are convenient. We all agree with you. • Chúng tôi đều đồng ý với bạn. • Tất cả chúng tôi đồng ý với các bạn. Her knowledge is interesting. • Kiến thức của cô ấy thú vị. • Kiến thức của cô ấy thì thú vị. Người đàn ông có một cái ví tiền. The man has a wallet She is going to present her new collection. cô ấy sẽ trình bày bộ sưu tập mới của cô ấy Cô ấy sẽ giới thiệu bộ sưu tập mới của cô ấy. Whose tea is it Trà của ai đây? Tôi đọc một bài báo trong tờ báo. I read an article in the newspaper Họ không để cho tôi ngủ . they do not let me sleep Does the room have Internet access? Căn phòng có kết nối Internet không? I am a fourth grade teacher. Tôi là một giáo viên lớp bốn Tôi sẽ không theo dõi hội nghị. 1. I will not watch the conference. 2. I will not follow the conference. Chúng tôi sẽ xem phim mới tối nay. We will watch the new movie tonight the collection Bộ sưu tầm We have three points. Chúng tôi có ba điểm We like the cultural weeks. Chúng tôi thích những tuần lễ văn hóa Bước tiếp theo là gì? what is the next step They decrease the mass. Họ làm giảm khối lượng The method Phương pháp Không có khái niệm chính thức. there is no official definition When do you play volleyball? Khi nào các bạn chơi bóng chuyền? I kick the soccer ball. Tôi đá vào quả bóng đá. Cô ấy học nhiếp ảnh. 1. She learns photography. 2. She studies photography. Định nghĩa thì ở trong quyển sách. The definition is in the book Bức tranh ở đâu? where is the picture Where is the painting? How is the weather today? Thời tiết hôm nay thế nào? Everybody wants union in the country. Mọi người muốn có sự hợp nhất trong đất nước Tôi đã thắng một điểm cho câu trả lời đó. I won one point for that answer. The woman is a tennis coach. Người phụ nữ là một huấn luyện viên tennis. The car is out of gas. Chiếc xe hơi thì hết xăng Sự công bố publication He went up the steps slowly Anh ta đã bước lên những bậc một cách chậm rãi. Một tờ báo về văn hóa A cultural newspaper Anh ta đã ghi bốn điểm. He scored four points Chúng tôi trả tiền ga hàng tháng. We pay for the gas every month Tôi là một giáo viên lớp bốn. I am a fourth grade teacher. Người phụ nữ là một huấn luyện viên tennis. The woman is a tennis coach. I need the papers. tôi cần những tờ giấy Cô ấy làm việc ở phòng thí nghiệm. She works at the laboratory Chúng tôi đã gọi cho nhau. 1. We have called each other. 2. We called each other. Mẹ tôi đã không cảm thấy gì. My mother had felt nothing Men have gone in the space Con người đã đi vào không gian . These problems have no effect on us. Những vấn đề này không có ảnh hưởng đến chúng tôi Có nhiều chấm trên bức tranh. There are many dots on the picture Our love has no limits Tình yêu của chúng tôi không có giới hạn. Trên cái cân của chúng tôi On our scale We want clean energy. chúng tôi muốn năng lượng sạch Nhà hàng sử dụng một số lượng lớn bánh mì mỗi ngày. 1. The restaurant uses a large quantity of bread every day. How many dots do you see? Bạn thấy bao nhiêu chấm? Cái cân scale Height and weight Chiều cao và cân nặng The universe has no limit. Vũ trụ không có giới hạn Please, give me more details. vui lòng cho tôi thêm những chi tiết Làm ơn cung cấp cho tôi nhiều chi tiết hơn. Anh ấy đầy năng lượng. He is full of energy. They have followed the order. Họ đã theo lệnh Chúng tôi cần thêm không gian cho đứa bé . 1. We need more space for the child. 2. We need more space for the baby. He had never felt it before Anh ta đã chưa bao giờ cảm thấy nó trước đây The soldier has good aim. Người lính có kĩ năng ngắm bắn tốt . Thống đốc có hai con gái. The governor has two daughters Màu này có tác dụng trái ngược. This color has the opposite effect. The spaces between the houses are important Không gian giữa các ngôi nhà thì quan trọn They are talking about music. Họ đang nói về âm nhạc He looks like a basketball player. Anh ta nhìn giống như là một cầu thủ bóng rổ Cuộc bãi công đã xảy ra không có bạo lực. 1 The strike happened without violence. 2. The strike happened with no violence. Có một sự xung đột giữa hai đất nước đó There is a conflict between those two countries. All relationships have conflicts Tất cả những mối quan hệ đều có những mâu thuẫn. The line Đường thẳng Cô ấy sẽ dựa vào gia đình của cô ấy. 1. She will depend on her family. 2. She will rely on her family. How many samples? Có bao nhiêu mẫu Phô mai và sữa là cùng thể loại . Cheese and milk are in the same category Họ có một chính phủ mới. They have a new government He takes the job Anh ấy nhận công việc. Chúng tôi trả nhiều tiền lãi hơn năm nay. We pay more interest this year. Nếu anh ấy uống, tôi ăn. If he drinks, I eat Are you younger than him Bạn thì trẻ hơn anh ấy phải không ? Cái tủ ở kế bên cái bàn. The cupboard is near the table., The cabinet is near the table. Tôi hoàn toàn không thích bóng rổ. I do not like basketball at all The work is now in progress. Công việc bây giờ đang tiến triển Anh ấy đã tìm ra mục đích của anh ấy. 1. He had found his purpose. 2. He had discovered his aim. interest - lãi suất Ít nhất hai chiếc máy ảnh ở đây. At least two cameras are here. Những mối quan hệ giữa hai nước thì xấu . 1. The relations between the two countries are bad. 2. The relations between two countries are bad. Mối tương quan giữa công việc và trường học là gì ? What is the relation between work and school? He came from far away. Anh ấy đã đến từ nơi xa. They know this difficulty. họ biết sự khó khăn này Leaving the car here is not a good idea Để lại chiếc xe ở đây không phải là một ý kiến hay He sometimes thinks about leaving. Đôi khi anh ấy nghĩ về việc bỏ đi. A flute một chiếc sáo Một cây sáo Họ vừa mới tới. They recently came. They do not give food. Họ không cho thức ăn. How to be fair? • Làm thế nào để là công bằng? • Làm thế nào để công bằng? Sự khó khăn The difficulty He wants to avoid me Anh ấy muốn tránh tôi. Đôi khi anh ấy nghĩ về việc bỏ đi. He sometimes thinks of leaving. He sometimes thinks about leaving. Những khó khăn là gì? What are the difficulties It has rained less this year. Trời đã mưa ít hơn năm nay I am saying some words. Tôi đang nói một vài lời. Tôi muốn nói cho anh ấy biết là tôi yêu anh ấy . I want to tell him I love him. This treatment has no risks. Phương pháp điều trị này không có rủi ro. Bạn có một cái ghế sofa không? Do you have a sofa? She did not ask anything. cô ấy đã không hỏi bất cứ cái gì Tôi đang nói cảm ơn. I am saying thank you He cuts the sandwich Anh ấy cắt bánh sandwich. Anh ấy đang học trong thư viện. He is studying in the library The city is a trade center. Thành phố là một trung tâm thương mại. It is a good promotion. Nó là một sự thăng tiến tốt. I know the risks. tôi biết những rủi ro The city is a trade center. Thành phố là một trung tâm thương mại I have to accept her offer. Tôi phải chấp nhận lời đề nghị của cô ta. I drink a lot of milk. Tôi uống rất nhiều sữa. Họ có rất nhiều khó khăn. they have a lot of difficulties All those novels won awards. Tất cả những cuốn tiểu thuyết đó đều đã giành được những giải thưởng Where is this train going Chuyến tàu này đang đi đâu? Thẩm phán nói nó không hợp pháp. The judge says it is not legal It was like an award to me. Nó đã giống như là một phần thưởng với tôi. He won four awards. Anh ta đã giành được bốn giải thưởng . The marriage is not legal. Cuộc hôn nhân thì không hợp pháp They live behind the seven mountains Họ sống đằng sau bảy ngọn núi. She likes going to the beach Cô ấy thích đi đến bãi biển. He is giving hope. anh ấy đang cho hi vọng Anh ấy đang trao hi vọng. You are going to find a battery for the car Bạn sẽ tìm thấy một cục pin cho chiếc xe. Mọi việc như thế nào rồi? How are things going? Tôi không thích tập thể dục . I do not like to exercise Tôi đã thấy ngọn núi lần đầu tiên. I saw the mountain for the first time Mọi người sẽ khám phá ra về nó. everybody is going to discover it Everyone is going to find out about it. Chúng tôi sẽ cho rằng em bé ngủ. We are going to assume that the baby sleeps Họ sẽ muốn nhiều đồ ăn hơn. They are going to want more food The conclusion is: no elephants in my kitchen. Kết luận là: không có những con voi trong nhà bếp của tôi. my opinion is completely different from yours Ý kiến của tôi hoàn toàn khác biệt với bạn. It is the size of an egg. Nó có kích cỡ của một quả trứng. She loves him for his wealth Cô ấy yêu anh ấy vì sự giàu có của anh ấy. I mark my food Tôi đánh dấu thức ăn của tôi. Đây là cái đồng hồ mà tôi đã mất. This is the watch that I had lost Trái cây ở trong bát. The fruit is in the bowl Nếu bạn muốn đạt được nó, bạn phải tin nó. If you want to achieve it, you have to believe it. If you want to get it, you must believe it. Chiếc xe hơi này thì trong tình trạng tốt. 1. This car is in good condition. We have different opinions. Chúng tôi có những ý kiến khác nhau. Tôi sấy khô quần áo của mình. I dry my clothes Cô ta xuất hiện vào buổi sáng. 1.She appears in the morning. 2.She shows up in the morning. Cô ấy là vợ tương lai của tôi. She is my future wife What does he have to add? Anh ấy phải thêm cái gì Anh ấy làm được bao nhiêu mỗi tháng? How much does he earn per month? How much does he earn a month? An object contains a value. Một vật thể chứa đựng một giá trị Tôi thích ý kiến của bạn hơn. I like your opinion more. I like your idea more. What happened here? Cái gì đã xảy ra ở đây I am free today Tôi thì rảnh rỗi hôm nay. Độ tuổi tối thiểu là gì? What is the minimum age Sunday follows Saturday. Chủ Nhật theo sau thứ Bảy Bữa ăn trưa thì miễn phí. The lunch is free He does the minimum work. Anh ấy làm lượng công việc tối thiểu German is hard. Tiếng Đức thì khó The man calls his wife. Người đàn ông gọi cho vợ của mình. From March until May Từ tháng Ba cho đến tháng Năm He has a place in parliament. Anh ấy có một chỗ trong nghị viện Quốc hội kí một hiệp định mới. The parliament signs a new agreement. Sunday follows Saturday. Chủ Nhật theo sau thứ Bảy. Bạn làm việc chăm chỉ. You work hard. I saw a sleeping dog Tôi đã thấy một con chó đang ngủ. Mùa thu đang đến. The fall is coming I did not hear you calling Tôi đã không nghe thấy bạn gọi điện. The search started twenty-four hours later. Cuộc tìm kiếm đã bắt đầu hai mươi bốn tiếng sau. Anh ta đã nói gì? What did he say Đứa bé đang chạm vào con mèo. The child was touching the cat. Hai người đàn ông bị bắt giữ. The two men are arrested., The two men are under arrest. Cảm ơn vì cuộc gọi. Thank you for calling Our country is in a crisis Quốc gia của chúng tôi thì trong một sự khủng hoảng. I need some good advice Tôi cần một vài lời khuyên tốt. Those are good decisions. Đó là những quyết định tốt. We did not play in the park. Chúng tôi đã không chơi trong công viên The train leaves at nine Chiếc tàu lửa rời lúc chín giờ. Đây là vòng đời. • This is the life circle. • This is the circle of life. Bố mẹ của tôi đã có một cuộc tranh luận đêm hôm trước. My parents had an argument last night., My parents had a fight last night. Mẹ của tôi là một thượng nghị sĩ. my mother is a senator I do not find my key. Tôi không tìm thấy chìa khóa của tôi Tôi đã biết cô ấy được hai tháng. I have known her for two months Anh ấy là một chuyên gia. He is a professional I try to find someone. Tôi cố gắng tìm một người nào đó Anh ấy cố gắng yêu cô ấy. He tries to love her I heard a person in my house Tôi đã nghe tiếng một người ở trong nhà tôi. I do not hate anybody Tôi không ghét bất cứ ai . What are her strengths? Những ưu điểm của cô ta là gì She runs among the cats Cô ấy chạy giữa những con mèo. Faith gives strength. Niềm tin cho sức mạnh. Chiếc tàu lửa rời lúc chín giờ. The train leaves at nine Họ đang ở trong số chúng ta! They are among us He did not answer me Anh ấy đã không trả lời tôi. Why not try it on Tại sao không mặc thử nó lên? Anh ấy thử món súp. He tries the soup Hòn đảo thì luôn luôn ở đó. The island is always there. The professionals Những chuyên gia Do I need to set the table? Tôi có cần chuẩn bị bàn không Những lợi ích của hệ thống này là gì? 1.What are benefits of this system? 2.What are the benefits of this system? The birth of an animal Dịch:Sự ra đời của một con vật We live on Earth. chúng tôi sống trên trái đất Tôi có một chén súp. I have a bowl of soup The black cat con mèo màu đen You drink black coffee Bạn uống cà phê đen. One more day has passed. một ngày nữa đã qua I am a black woman Tôi là một phụ nữ da đen. Mười năm đã trôi qua từ khi ông ấy mất. Ten years have passed since he died. What is your last name? họ của bạn là gì I wrote a letter in English. tôi đã viết một lá thư bằng tiếng anh She eats an orange. cô ấy ăn một quả cam He wrote to me yesterday. Anh ta đã viết cho tôi ngày hôm qua. đất earth Mùa đông đã qua. 1. The winter has gone. 2. The winter has passed. The fruit is in the bowl. Trái cây ở trong bát. em bé baby Quả cam orange Năm ngoái last year Nước ép Juice Mèo đen black cat Tôi đã tìm thấy mọi lá thư mà anh ta đã viết cho mẹ tôi . I found every letter that he had written to my mother. Chúng ta phải có trách nhiệm với trái đất. We have to be responsible for the earth. Humans are on Earth Con người ở trên trái đất. Anh ấy có mười sáu cái đồng hồ. He has sixteen watches Milk has many benefits Sữa có nhiều lợi ích. The benefit is small. Lợi ích thì nhỏ. Do you have any books about his theories? Bạn có bất cứ quyển sách nào về những học thuyết của anh ấy không? We did not find more coffee. Chúng ta đã không tìm ra thêm cà phê Chúng tôi đã tìm thấy sữa. We found the milk Tại sao tôi lại cần sự cho phép ? Why do I need permission The technology • Kĩ thuật • Công nghệ We work with other scientists Chúng tôi làm việc với những nhà khoa học khác. The geography - Địa lý Cô ấy không ảnh hưởng đến tôi. She does not affect me. What was her analysis? phân tích của cô ấy đã là gì What is the best technique? kỹ thuật tốt nhất là gì Tất cả các giáo viên có những phương pháp khác nhau. All the teachers have different techniques. Chúng tôi làm việc với những nhà khoa học khác. We work with other scientists. Bạn có bất cứ quyển sách nào về những học thuyết của anh ấy không? Do you have any books about his theories? Họ bay đi. They fly away She lost the book. cô ấy đã mất quyển sách No news is good news Không có tin tức nào là tin tốt. Time is the best medicine. Thời gian là liều thuốc tốt nhất. Communication is important. Sự giao tiếp thì quan trọng. Lớp học tiếp là lịch sử. The next class is history Anh ta thích nghe ra-đi-ô . He likes to listen to the radio Cô ấy có hai chương trình. She has two programs I like teaching children. Tôi thích dạy trẻ em. I hope my program is still open. Tôi mong chương trình của tôi thì vẫn mở. I have the sandwiches. Tôi có những chiếc bánh mì kẹp. The election begins after that Cuộc bầu cử bắt đầu sau đó. The operation ca mổ I fell into the water. Tôi đã té xuống nước Họ thậm chí không hỏi câu hỏi nào. They do not even ask questions. Những nhân vật sống trong những quyển sách . The characters live in the books. A bicycle is a vehicle. Một chiếc xe đạp là một phương tiện He is a man of character. Anh ta là một người đàn ông có tư cách Anh ấy sản xuất trà. He produces tea She is getting older. Cô ấy đang trở nên già hơn Đất thì màu nâu. The soil is brown Tôi sẽ đi ngân hàng. I am going to the bank. Anh ấy đang xem truyền hình. • He is watching tv. • He is watching television. Cái gì đang diễn ra với con ngựa? What is happening to the horse He started working as an actor Anh ấy đã bắt đầu làm việc như một diễn viê Anh ấy thích làm trong khu vườn. He likes working in the garden We like playing together Chúng tôi thích chơi với nhau. Yes, they are watching you. • Vâng, họ đang theo dõi bạn. Đây đã là tín hiệu để dừng lại . This was the signal to stop. Anh ấy đang xem truyền hình. He is watching television. I am reading a book now. Hiện tại tôi đang đọc một quyển sách. Các phương tiện thì thú vị. The vehicles are interesting He is a strong leader. Anh ta là một nhà lãnh đạo mạnh mẽ You have nothing to lose. Bạn không có gì để mất. They are the leaders. Họ là những người lãnh đạo Anh ấy giàu nhờ các đầu tư. He is rich because of the investments. These are our heads. Đây là những cái đầu của chúng ta. những cuộc bầu cử elections Do the children listen Những đứa trẻ có lắng nghe không ? You do not visit me. Bạn không thăm tôi. Tòa án court Ông của tôi đã té. My grandfather fell We have prepared tea for you. Chúng tôi đã chuẩn bị trà cho bạn. Ông ấy đã là Tổng thống đầu tiên. He was the first President. Cô ấy bị bệnh. She is ill Your lips are pink as roses. Môi của bạn hồng như những bông hoa hồng This is an emergency! đây là một trường hợp khẩn cấp Her mother is a nurse Mẹ của cô ta là một y tá. Both animals have blue tongues. • Cả hai con vật có những cái lưỡi màu xanh . • Cả hai con vật đều có những cái lưỡi màu xanh dương Người nào đó đã gọi cho báo chí và các nhà báo đang ở đây vào lúc này. Someone called the press and the journalists are here now. My son is a journalist Con trai của tôi là một nhà báo. Tôi cần sự giúp đỡ. I need help Tôi học y. I study medicine I like love stories Tôi thích những câu chuyện tình . My boat is blue. Thuyền của tôi thì màu xanh dương Running is a pleasure Cuộc chạy đua là một niềm vui thích. Respect is something very important Sự tôn trọng là một điều gì đó rất quan trọng. Người du khách đi đến bảo tàng. The tourist goes to the museum Cậu bé đang chờ để về nhà. The boy is waiting to go home Sự quan tâm The care Trời đã dừng mưa. It has stopped raining I am all ears Tôi lắng nghe chăm chú. We hear with our ears. Chúng tôi nghe bằng những đôi tai của mình. She took care of you. Cô ấy đã chăm sóc bạn. I will never say that Tôi sẽ không bao giờ nói điều đó. My wife is good-looking. Vợ của tôi thì ưa nhìn. Cô ấy đã giải thích điều đó. She explained that Anh ấy cảm âm tốt. He has an ear for music Tôi đã thấy anh ấy đang chạy. i saw him running I am waiting for the bus. tôi đang đợi xe buýt He uses the spoon. anh ấy sử dụng cái thìa I go when my father allows. Tôi đi khi cha tôi cho phép The restaurant opens in June. Nhà hàng mở cửa vào tháng sáu Cô ấy đã thông báo cho chúng tôi. She informed us He adds the oil. Anh ấy thêm dầu. My brother uses this bicycle Anh trai của tôi dùng chiếc xe đạp này. My little brother is twelve. em trai của tôi mười hai tuổi Đôi giày. A pair of shoes Họ sẽ ngủ cùng giường. They will sleep in the same bed Một cặp voi A pair of elephants This river's water is very clean. nước của dòng sông này thì rất sạch Tôi đi ngủ lúc mười hai giờ. I go to bed at twelve In my youth Trong tuổi trẻ của tôi It is a journey. nó là một chuyến đi I know why you fail. Tôi biết tại sao bạn thất bại. They include the doctors Họ bao gồm những bác sĩ. Tuổi trẻ The youth Pass me the salt Chuyền cho tôi muối. My brothers like the inside of the house. Các anh tôi thích phía bên trong của căn nhà. The transportation phương tiện giao thông Chuyến đi journey Một trăm one hundred Tôi thích cuộc hội thoại ấy. I like that conversation He finds out her name. anh ấy tìm ra tên của cô ấy My record speaks for itself. Hồ sơ của tôi tự nói lên tất cả I did not like that figure Tôi đã không thích hình dáng đó. He exercises every day. Anh ấy tập thể dục hàng ngày. As we thought, she had gone abroad Như chúng tôi đã nghĩ , cô ta đã đi ra nước ngoài Anh ấy có một hình thể đẹp hơn mùa hè này. He has a better figure this summer. Chúng tôi đã đến hội chợ ngày đó. We had gone to the fair that day Tomorrow I go to the village. Ngày mai tôi đi đến ngôi làng. They had tried to sleep. Họ đã cố ngủ . I will access from here. Tôi sẽ truy cập từ đây Họ du lịch đến châu Âu. They travel to Europe Mọi thứ đã đi từ tệ đến tệ hơn. Things had gone from bad to worse Gia đình tập thể dục. The family exercises. You have no choice in this matter. Bạn không có sự lựa chọn trong vấn đề này We need to reach that train. Chúng tôi cần đi đến chuyến tàu đó. Did something happen? Có chuyện gì đã xảy ra à ? The moment is historical. Thời điểm thì có tính lịch sử. Một tấm trải giường a bedsheet Có nhiều loại sách. There are many types of books. What is an Object Một vật là gì? We speak in private. Chúng tôi nói chuyện riêng. The answer is historical. Câu trả lời thì có tính lịch sử. Personal objects các mục tiêu cá nhân Những vật dụng cá nhân What a surprise! thật ngạc nhiên Thật là một bất ngờ ! She had not earned anything Cô ta đã không giành được bất cứ gì . My day was full of surprises Ngày của tôi đã đầy những bất ngờ . Tôi đã biết cô ấy rất rõ. I knew her very well I like this type of shoe. tôi thích kiểu giày này Tôi thích loại giầy này. How do you define success? Bạn định nghĩa sự thành công như thế nào? The strike Cuộc bãi công That is my fault. đó là lỗi của tôi She had earned their love Cô ta đã giành được tình yêu của họ. Tôi có một bất ngờ cho bạn . I have a surprise for you Who will count the stars? Ai sẽ đếm những ngôi sao Half of the truth Một nửa của sự thật You have not told me. Bạn đã không kể cho tôi. We have to improve that. Chúng ta phải cải thiện điều đó. I am popular as ever Tôi nổi tiếng hơn bao giờ hết. Is he ever here with you? Anh ta có bao giờ ở đây với bạn? We go around France by car. Chúng tôi đi vòng quanh nước Pháp bằng xe hơi The total number is thirty. Con số tổng cộng là ba mươi I need to finish my work. Tôi cần phải hoàn tất công việc của mình Đó là lý do vì sao tôi không nên nói. That is why I should not say That is why I should not speak. I need to buy some stamps. Tôi cần mua một vài con tem. Điều đó đã có vẻ bất khả thi ! That seemed impossible There are five cats in total Có tổng cộng năm con mèo. He is a journalist Anh ấy là một nhà báo. She is as beautiful as ever. Cô ấy vẫn xinh đẹp như mọi khi Tiếng Anh sang tiếng Pháp English to French Whom is that letter from Lá thư đó thì đến từ ai? Nhưng bưu thiếp thì ở đâu? But where is the postcard Đó là những con chó của bạn. Those are your dogs I will call the police Tôi sẽ gọi cảnh sát . Will you call me tonight? Bạn sẽ gọi cho tôi tối hôm nay chứ? With whom do I play? Tôi chơi với ai? Tôi sẽ bắt đầu hôm nay. I will start today Chúng tôi sẽ tiếp tục ăn. We will continue eating Bạn sẽ dùng cái muỗng. You will use the spoon Tôi sẽ trả tiền thức ăn. I will pay for the food "It will change everything." / "Nó sẽ thay đổi mọi thứ ." My parents will introduce us. Bố mẹ của tôi sẽ giới thiệu chúng tôi. Who will pay this time? Ai sẽ trả tiền lần này? This is what will change us. Đây là cái sẽ thay đổi chúng ta. He will choose one of you. Anh ấy sẽ chọn một trong các bạn I finished the marathon. tôi đã kết thúc cuộc thi marathon Tôi đã kết thúc cuộc marathon. Làm ơn cân nhắc công việc. Please consider the job "The professor" / "Giáo sư" April ends today Tháng tư kết thúc vào hôm nay. I am alive. tôi còn sống Con trai của tôi tám tuổi. My son is eight That room is full of dust. Cái phòng ấy thì đầy bụi He works out and is in shape. Anh ta tập thể dục và có dáng khoẻ mạnh. They are not official. Họ thì không chính thức. Chúng tôi phải tự mình trả tiền cho thiết bị. We have to pay for the equipment ourselves. Chúng tôi đang suy nghĩ về nó. We are thinking about it. Không thiếu sự nỗ lực. There is no lack of effort Có nhiều bụi ở nhà của bà tôi. There is much dust in my grandmother's house. Positive or negative Tích cực hay tiêu cực? My uncle's car is smaller. Cái xe hơi của chú tôi thì nhỏ hơn. Did you go by yourselves Các bạn đã tự đi à? She has faith in her parents. Cô ấy có niềm tin vào bố mẹ mình I had not eaten in days. Tôi đã không ăn trong nhiều ngày Cô ấy có một cái mũi to . 1. She has a big nose. 2. She has a large nose Why are they sad? vì sao họ buồn Thẻ tín dụng của tôi đâu? Where is my credit card? Nó đã là một trung tâm văn học và sân khấu. It was a center for literature and theater. They appear at night. Chúng xuất hiện vào ban đêm Do you accept credit cards? Bạn có chấp nhận các thẻ tín dụng ? Do you have a permit? • Bạn có một giấy phép chứ? It is an excellent theatre Nó là một rạp tuyệt vời. I opened the window. tôi đã mở cửa sổ Did you make your bed? Bạn đã dọn giường của bạn chưa Bạn đã dọn giường của bạn chứ? The spider is an animal. Con nhện là một con vật Chúng ta cần một giấy phép để làm điều này. 1. We need a permit to do this. 2. We need a licence to do this. Today is a sad day. Hôm nay là một ngày buồn Here is my credit card. Đây là thẻ tín dụng của tôi We need a permit to do this. Chúng ta cần một giấy phép để làm điều này. You appear sad Bạn trông có vẻ buồn. We do not accept that. Chúng tôi không chấp nhận điều đó. There is a description on page twenty. Có một bài mô tả trên trang hai mươi. Cô ấy đã mở cái chai. She opened the bottle. My husband likes this description Chồng tôi thích sự mô tả này . An elephant has a long nose. Một con voi có một cái mũi dài he loves himself Anh ấy yêu chính bản thân mình. Tôi thích ngồi bên cửa sổ. I like sitting by the window Bạn bán cái gì? What do you sell Our band has seven members. ban nhạc của chúng tôi có bảy thành viên He has a positive attitude. Ông ta có một thái độ tích cực. Anh ấy đã đưa một mô tả về bữa tiệc. 1. He gave a description of the party. 2. He gave a description about the party. Họ có bán những quyển sách không? Do they sell books There is a description on page twenty. Có một bài mô tả trên trang hai mươi. They returned to the path. Họ đã quay lại con đường. Do you go to the gym? Bạn đi đến phòng gym à? Nó là một ban nhạc hay. It is a good band anh ấy tự mình đi đến nhà ga để gặp bố của anh ấy. 1. He himself goes to the station to meet his father. 2. He himself goes to the station to meet his dad. We had heard that. Chúng tôi đã nghe điều đó. He goes through the exit. Anh ta đi qua lối ra . Họ đã lỡ chuyến tàu. They have missed the train It is an official dinner Nó là một bữa tối chính thức. The answer is negative. Câu trả lời là tiêu cực. Ủy ban committee It is an efficient model. nó là một mô hình hiệu quả They are not traditional men. Họ không phải là những người đàn ông truyền thống Tôi ước mong một bữa ăn. I wish for a meal Các bạn nghe thấy nhạc cụ nào ? Which instrument do you hear Anh ấy vừa mới gọi. He just called Mức độ của sự khó khăn là gì? What is the level of difficulty I have once seen an elephant Tôi đã một lần nhìn thấy một con voi. He is not at my level Anh ta không cùng trình độ với tôi. I want her to read these directions. tôi muốn cô ấy đọc những hướng dẫn này Tôi muốn cô ta đọc những chỉ thị này. Anh ấy viết với sự vui mừng. He writes with joy He receives the keys. anh ấy nhận những chiếc chìa khóa Anh ấy nhận những cái chìa khóa. Ai đi nước ngoài? Who goes abroad Cô ấy đã đi ra ngoài. She has gone out. Anh ta đi về hướng ngược lại. He goes in the opposite direction You go in that direction. bạn đi theo hướng đó Tôi học thời trang. I study fashion I once saw a famous actress. Tôi đã từng một lần thấy một nữ diễn viên nổi tiếng. I want to learn these dances. Tôi muốn học những điệu nhảy này. This year's fashions are completely different. Những mốt thời trang năm nay hoàn toàn khác biệt. He seems fine. Anh ấy có vẻ ổn Màu này có tác dụng trái ngược. This color has the opposite effect Nhà của tôi đã trở thành một nhà hàng. My house has turned into a restaurant. Who had lived there Ai đã sống ở đó? At what time did you leave? Bạn đã rời khỏi lúc mấy giờ Tôi là con gái của ba mẹ tôi. I am my parents' daughter Are you normal? Bạn có bình thường không? Chúng tôi đã chơi chung với nhau. We played all together We swim along the coast. chúng tôi bơi dọc theo bờ biển Every human is an artist. Mỗi con người là một nghệ sĩ Mẹ tôi yêu cầu một câu trả lời. My mother demands an answer. Everyone is here today Mọi người ở đây hôm nay. Ai sẽ tin tôi? Who is going to believe me Họ sống trong mười tám tháng. They live for eighteen months He reserves the table. Anh ấy đặt trước cái bàn. Họ sản xuất cà phê. They produce coffee He thinks of the boys. Anh ấy nghĩ về những cậu bé Anh ấy học ngày và đêm. He studies day and night Do you have a cellphone Bạn có một cái điện thoại di động không? I work the whole day. tôi làm việc cả ngày My daughter is a waitress. Con gái tôi là một cô hầu bàn I hope that they come. Tôi hi vọng rằng họ đến. Then why are they here Vậy thì tại sao họ lại ở đây ? Chúng tôi nuôi một gia đình. We raise a family Tôi ăn nguyên một con gà. I eat a whole chicken Nghề nghiệp của anh ấy là gì? What is his profession Vâng, tôi cũng nghĩ vậy. Yes, I think so too The cooks stop the waiter. Những đầu bếp dừng anh bồi bàn lại. Tôi sẽ tiếp quản nhà hàng cho bạn. I will take over the restaurant for you. See you in a bit! Gặp lại bạn sau một lát! I am against it. Tôi chống lại nó. I sleep in the evening Tôi ngủ vào buổi tối. We read in the evening. chúng tôi đọc vào buổi tối Tôi thích sự hài hước tuyệt vời của cô ấy . I like her good humor. I will show you what to do. Tôi sẽ chỉ cho bạn phải làm gì. Chúng tôi sẽ theo gương của bạn. We will follow your example Bạn thế nào rồi? how are you doing The woman goes for a walk in the morning. Người phụ nữ đi bộ vào buổi sáng. Khi nào bạn đi bơi? • When do you go to swim? • When do you go swimming? Tôi tập thể dục. I exercise Grandmother is making tea Bà nội đang pha trà. Con cá nhảy ra khỏi nước. The fish jumps out of the water I do not even have a brother. Tôi thậm chí không có một người anh trai They are making a map Họ đang làm một cái bản đồ. Gặp bạn làm tôi hạnh phúc. Seeing you makes me happy. Yes, even him Vâng, ngay cả anh ấy Tôi không có một tờ giấy để viết. I do not have a sheet of paper for writing Anh ta thậm chí không có quần áo. He does not even have clothes He does not even have the clothes. Cô ấy tiếp tục ăn. She continues eating We are taking that class. chúng tôi sẽ nhận lớp đó I feel like seeing the city. Tôi muốn xem thành phố. It is cheaper to go by bus Nó thì rẻ tiền hơn khi đi bằng xe bus. I like sitting by the window. tôi thích ngồi bên cửa sổ That is the landscape Đó là phong cảnh! Tôi biết nhóm đang ngồi đằng kia. I know the group sitting over there Tôi thích đi bộ vào buổi tối. I like walking at night. There is no air on the moon Không có không khí ở trên mặt trăng. The wood is for the fire Gỗ là cho lửa. The animal eats its own food. Con vật ăn đồ ăn của chính mình. She went on speaking. • Cô ấy đã nói tiếp. • Cô ấy đã tiếp tục nói. Sự biến đổi khí hậu là gì? What is climate change We have an interesting book in German Chúng tôi có một quyển sách tiếng đức thú vị I would have considered that university. Tôi đáng lẽ đã xem xét đến trường đại học đó rồi Có những hòn đảo trên biển. There are islands in the sea. Here's my account number. đây là số tài khoản của tôi I had arrived at work. Tôi đã đến chỗ làm . At least a meal a day Ít nhất là một bữa ăn một ngày Hôm nay có nhiều gió hơn hôm qua. Today there is more wind than yesterday I have not drunk water today. • Hôm nay tôi vẫn chưa uống nước. • Tôi đã không uống nước hôm nay. Anh ấy vẫn chưa hỏi. He has not asked yet. Anh ta đã ngắm bầu trời. He looked at the sky. Is the problem serious? vấn đề có nghiêm trọng không Nó thì hoàn toàn có thể. it is totally possible It is completely possible. Họ ăn ít hơn tôi. They eat less than me Vâng, không nhiều thì ít. Yes, more or less. She is currently a model. Cô ta hiện giờ là một người mẫu. I have a possible answer Tôi có một câu trả lời khả thi. vũ trụ universe We have just left. Dịch:Chúng tôi đã vừa đi khỏi. Cái điện thoại này thì bị hư. • This phone is out of work. • This telephone is out of order. This is my order. đây là lệnh của tôi Đây là yêu cầu của tôi. Ở đây mọi thứ thì theo trật tự. Here everything is in order. Gỗ là một vật liệu quan trọng. Wood is an important material Yes, it is possible. vâng nó khả thi In basketball, tall players have an advantage Dịch:Trong bóng rổ, các người chơi cao lớn có một lợi thế. The teacher says we have to learn these expressions by heart. • Giáo viên nói chúng tôi phải học thuộc lòng những sự diễn tả này. • Giáo viên nói chúng ta phải học thuộc lòng những cách diễn đạt này. Thật sự, nó không quan trọng. • Really, it's no importance. • Really, it has no importance. It is of great importance. Nó rất quan trọng. Chất lượng có tốt không? Is the quality good? Take a book. lấy một quyển sách He has a great personality. anh ấy có một cá tính tuyệt vời Anh ấy có một nhân cách vĩ đại. We all know this expression. chúng tôi đều biết biểu hiện này Giáo viên nói chúng ta phải học thuộc lòng những cách diễn đạt này. The teacher says we have to learn these expressions by heart. I liked his look. • Tôi đã thích ngoại hình của anh ấy. • Tôi đã thích vẻ bề ngoài của anh ấy. It has a lot of importance. Nó rất quan trọng. My wife has many qualities. • Vợ tôi có nhiều phẩm chất tốt. distance- khoảng cách I am in the fourth year. tôi đang ở năm thứ tư He is an able man. Anh ấy là một người đàn ông có năng lực. The room is full of people. Căn phòng thì đầy người They were not able to sleep. Họ đã không thể ngủ . Đống quần áo thì ở trong thùng . The load of clothes is in the box Consider, for instance, the lists. • Xem xét, ví dụ những danh sách. Tại sao tôi lại cần sự cho phép ? Why do I need permission? Tôi muốn nộp đơn cho vị trí đó. I want to apply for that position Bạn không có danh dự. You have no honor For instance, I want to go to England. • Ví dụ như, tôi muốn đến nước Anh. • Ví dụ như, tôi muốn đến Anh. Anh ta đã nói rằng hàng ngàn người đã chết. He said that thousands had died. I tried to shut the window. • Tôi đã cố đóng cửa sổ. • Tôi đã cố gắng đóng cửa sổ. Tôi không còn gì để thêm vào. I do not have much more to add. Phá một kỉ lục. To beat a record. Qua thời gian mọi thứ thay đổi. Over time everything changes Để tôi mua bữa ăn trưa cho bạn! Let me buy you lunch As soon as he eats, I drink. Ngay khi anh ấy ăn, tôi uống. Do you wake at seven Bạn tỉnh dậy lúc bảy giờ phải không? That shows how much we know about ourselves. Điều ấy cho thấy chúng tôi hiểu biết về bản thân mình bao nhiêu The police want to know the meaning of the symbols. • Cảnh sát muốn biết ý nghĩa của những ký hiệu. My uncle is of Italian origin Cậu tôi là người gốc Ý . That word has a French origin. • Từ đó có nguồn gốc từ tiếng Pháp . • Từ đó có một gốc tiếng Pháp . With pleasure rất hân hạnh Pay attention to your wallet! Chú ý tới cái ví của bạn! Tôi cũng mệt như bạn. I am as tired as you. Chúng ta gặp nhau ngày mai chứ ? Do we see each other tomorrow? Danh hiệu title Niềm hân hạnh là của chúng tôi. The pleasure is ours. Cuộc sống là quá ngắn. Life is too short. Những đứa trẻ này ăn. these children eat Tình cảnh thì tệ hơn tôi đã nghĩ. The situation is worse than I thought Những mối quan hệ giữa hai nước thì xấu . The relations between the two countries are bad Ai đó đã mở cửa sổ từ trước. Someone had opened the window This is worth more than gold. Điều này đáng giá hơn vàng. Đã có hai phụ nữ ở trong ban. There were two women on the board. Bằng mọi giá, tôi muốn sống ở Mỹ. At all costs, I want to live in America At all costs, I want to live in the United States of America. What is the cost for advertising a product? Chi phí cho quảng cáo một sản phẩm là bao nhiêu? Làm ơn, đừng phạm sai lầm .- -Please, do not make mistakes. Đó là cách họ ngăn chặn nó. -That is how they prevent it. His last attempt is really interesting - Lần thử lần cuối của anh ấy thì thật là thú vị. We spend the day together. -Chúng tôi trải qua cả ngày cùng nhau

Video liên quan

Chủ Đề