Nhựa pp tinh bột vì sao

Đối với một số quy trình sản xuất sản phẩm nhất định, nhà sản xuất cần thêm chất độn vào vật liệu mà họ đã chọn để đạt được các đặc tính hóa học hoặc cơ học mong muốn. Chất độn là các hạt cực nhỏ được thêm vào nhựa trong quá trình sản xuất có thể làm cho sản phẩm cứng hơn, linh hoạt hơn, tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.

Chất độn nhựa PP 

Polypropylene [PP] là một loại nhựa polyme nhiệt dẻo có thể dễ dàng kết hợp với các vật liệu tổng hợp khác. Với các đặc tính ưu việt như đàn hồi tốt, chống biến dạng, cách điện và đặc biệt là độ trong suốt cao, polypropylene được các nhà sản xuất ưa chuộng, đặc biệt ngành đúc phun vì độ bền và phù hợp với nhiều trường hợp sử dụng. Các ứng dụng phổ biến của PP trong ngành công nghiệp đóng gói, sản xuất các thiết bị gia dụng, các đồ dùng yêu cầu tính thẩm mỹ và độ bền cao. 


Chất độn nhựa PP [PP filler] là sự kết hợp giữa nền nhựa polypropylene [PP] và canxi carbonate [CaCO3] chất lượng cao [75-80%].

Sử dụng canxi carbonat thay thế một phần nhựa nguyên sinh có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp. Ngoài ra, canxi carbonat có nhiệt độ nóng chảy rất cao [tới 825 độ C], không bắt lửa, độ cứng tốt cũng như độ sáng cao. Do đó, sử dụng chất độn nhựa PP giúp cải thiện độ cứng, kháng va đập, tăng khả năng chịu nhiệt cũng như đem lại độ trong tốt hơn cho sản phẩm. 

Xem thêm Filler Masterbatch – Giải pháp tối ưu chi phí cho ngành công nghiệp nhựa

Một số nhà sản xuất chất độn nhựa hàng đầu Việt Nam

Megaplast

Mega Plast thuộc Tập đoàn Nhật Huy là một trong những thương hiệu sản xuất & xuất khẩu hạt phụ gia nhựa hàng đầu tại Việt Nam. Nhà máy Mega plast là một trong những nhà máy sản xuất hạt phụ gia nhựa filler masterbatch tiên tiến được đầu tư sớm tại Việt Nam với diện tích 50.000 m2, có nhiều lợi thế về địa lý cũng như tầm nhìn phát triển.

So với các nhà máy sản xuất hạt nhựa trong nước và khu vực, Mega Plast tự tin khẳng định vị thế dẫn đầu công nghệ và chất lượng sản phẩm đầu ra. Thành tựu nổi bật của nhà máy là đã nâng cấp đầu tư công nghệ sản xuất máy đùn 3 trục vít với hệ thống cấp liệu và trộn liệu tự động giúp sản phẩm PP filler masterbacth phân tán tốt hơn, loại bỏ ẩm, tăng tỷ lệ loading, phù hợp cho dòng sản phẩm tốc độ cao hơn… [Denier: 540-600, tốc độ cao > 500, tỷ lệ độn filler: 6-25% ], các hạt nhựa được cắt đều và thẩm mỹ đẹp hơn.

Europlas

Nhựa Châu Âu [EuP] được thành lập vào năm 2007. Chất độn nhựa PP là một trong những sản phẩm chủ lực của EuP. Sản phẩm chất độn nhựa PP của EuP là kết tinh từ bột đá CaCO3 chất lượng cao khai thác tại rặng núi đá vôi nghìn năm khu vực phía Bắc Việt Nam và nền nhựa nguyên sinh Polypropylene 

Nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một cơ sở sản xuất chất độn uy tín giá rẻ nhưng chất lượng ổn định và tuyệt vời để hỗ trợ bạn sản xuất ép màng thổi, ép đùn, đúc thổi, bao dệt hoặc vải không dệt… thì đây cũng là 1 gợi ý thương hiệu đáng quan tâm.

PolyFill

PolyFill là doanh nghiệp chuyên sản xuất các chủng loại chất độn ngành nhựa. Chất độn nhựa PP nhãn hiệu PolyFill được yêu thích bởi sự tỉ mỉ trong nghiên cứu và sản xuất, hệ thống kiểm soát chất lượng và kiểm thử sản phẩm hiện đại bậc nhất cũng như dây chuyền sản xuất công nghệ cao. Hiện tại, sản phẩm của PolyFill đã có mặt tại hơn 70 quốc gia trên thế giới với sản lượng đạt hơn 150.000 tấn/năm.

Hạt nhựa sinh học là gì? Chúng đóng vai trò như thế nào trong ngành nhựa? Sở hữu những điểm gì nổi bật gì? Trong bài viết này Biopolymer sẽ giải đáp chi tiết mọi thứ một cách chi tiết nhất.

Hạt nhựa sinh học cà phê Biopolymer

Không một ai có thể phũ nhận tính linh hoạt của nguyên liệu nhựa [chất dẻo] trong việc ứng dụng nhiều trong cuộc sống con người, hầu như lĩnh vực nào cũng có sự xuất hiện của nó. Tuy nhiên, xu thế chung của toàn cầu hướng đến chất lượng cuộc sống tốt hơn, hạn chế ô nhiễm môi trường và giảm thiểu rác thải, nhân loại cần một chất liệu khác phải vừa sở hữu khả năng linh hoạt trong ứng dụng như nhựa truyền thống, vừa phải thân thiện với môi trường.

Và đó là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của hạt nhựa sinh học

Hạt nhựa sinh học xuất hiện và giải quyết được rất nhiều vấn đề nan giải như:

  • Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoá thạch hữu hạn [dầu mỏ], vì chúng vốn sẽ cạn kiệt vào một ngày nào đó
  • Ô nhiễm không khí, đất và nguồn nước

Hạt nhựa sinh học trong ứng dụng sản xuất

Chính vì những ưu điểm trên, hạt nhựa sinh học dường như là nguồn nguyên liệu hữu ích có khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu đa dạng để phục vụ cho con người.

1. Hạt nhựa sinh học là gì?

Hạt nhựa sinh học là một sản phẩm của dòng nhựa sinh học [bioplastic], được tạo ra từ các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên như: chất béo thực vật, tinh bột, ngô, khoai, rơm, cà phê, tre, rong… 

Tuỳ vào mục đích sử dụng và nhu cầu cho từng loại sản phẩm mà hạt nhựa sinh học sẽ chứa tỷ lệ thành phần tự nhiên khác nhau, điều này cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân huỷ sinh học của vật liệu.

Một số sản phẩm từ hạt nhựa sinh học – Biopolymer

Một ví dụ dễ hiểu về một chiếc túi nilon được làm từ hạt nhựa sinh học chắc chắn phải được điều chỉnh, cân đo trong thành phần, ứng dụng công nghệ phù hợp để thời gian phân huỷ của chúng nhanh hơn so với một loại sản phẩm khác như ly hay chén bát dùng nhiều lần.

Ngoài ra, nếu nói về khả năng phân huỷ của hạt nhựa sinh học, thì không phải sản phẩm nào được làm từ nguyên liệu này cũng đều có thể phân huỷ hoàn toàn, có những sản phẩm chỉ phân huỷ vài chục phần trăm, cũng có sản phẩm không thể phân huỷ sinh học.

2. Tại sao chúng ta cần phải biết về hạt nhựa sinh học

  • Tình hình sử dụng rác thải nhựa hiện nay: Theo thống kê, mỗi năm thế giới thải ra khoảng 300 triệu tấn rác thải nhựa và nó gần tương đương với trọng lượng của toàn bộ dân số toàn cầu và Việt Nam thì thải ra môi trường 1,8 triệu tấn nhựa, trong đó có khoảng 730.000 tấn bị thả ra biển

Hình ảnh minh họa về rác thải nhựa

  • Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường: Những hạt vi nhựa [microplastic] này sẽ đi vào nguồn nước, đất, không khí, thức ăn… mà khi con người tiếp xúc, ăn phải những mảnh vi nhựa này thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe.

Mặt khác, Do tính chất khó phân hủy nên ngay cả khi được thu gom đưa đi chôn lấp vào đất chúng vẫn tồn tại hàng trăm năm làm thay đổi tính chất vật lý của đất đồng thời gây ô nhiễm môi trường đất, làm đất không giữ được nước dẫn đến tình trạng xói mòn, thiếu dinh dưỡng, oxi làm ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng

  • Sử dụng hạt nhựa sinh học trong sản xuất: Để tìm kiếm các giải pháp vật liệu mới và hướng tới mục tiêu sản xuất và tiêu dùng bền vững, nhựa sinh học có nhiều lợi thế [tiềm năng] khác nhau. Những tiến bộ trong cách sản xuất chúng đang cho phép sản xuất hạt nhựa sinh học với các đặc tính vật lý có thể kiểm soát được cho phép sử dụng bắt chước các đặc tính của nhựa gốc dầu. Các đặc tính của một số loại nhựa sinh học cho phép thực hiện các chức năng mới

Một số ứng dụng của hạt nhựa sinh học trong cuộc sống. Nguồn European Bioplastics

3. Phân loại hạt nhựa sinh học như thế nào?

Để dễ hiểu hơn, Biopolymer sẽ giới thiệu chi tiết hơn về các loại hạt nhựa sinh học. Thông thường, hạt nhựa sinh học sẽ được phân loại dựa vào khả năng phân huỷ của chúng. Thế nên, tạm chia chúng thành 2 nhóm: 

3.1 Hạt nhựa sinh học không phân huỷ sinh học

Đây là nguyên liệu được làm từ nguồn gốc tái tạo [tinh bột, khoai, sắn, lúa mạch…] như PE, PP, PET, PA, PTT,…

Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, thành phần tinh bột sẽ lên men tạo thành ethanol, sau đó tổng hợp thành ethylene/propylene và tiếp tục trùng hợp thành sản phẩm nhựa sở hữu những đặc tính giống hệt nhựa PE / PP truyền thống mà chúng ta hay sử dụng.

Do đó, tuy loại này có nguồn gốc từ nguyên liệu tái tạo, nhưng chúng lại hoàn toàn không có khả năng phân huỷ sinh học mà chỉ phân rã mà thôi.

3.2 Hạt nhựa phân huỷ sinh học

Đây là loại nguyên liệu hạt nhựa sinh học có thể phân huỷ thành CO2, H2O, mùn, sinh khối… dưới tác động của vi sinh vật. 

Sở dĩ có sự chuyển hoá này là do sau khi lên men tinh bột thành acid lactic, trải qua quá trình polyme hoá lactide thành các phân hủy chuỗi axit polylactiide [PLA], chính acid polylactic sẽ chuyển hoá thành H2O và CO2.

Tuỳ vào tính chất hoá học của polymer cấu tạo nên nguyên liệu sẽ ảnh hưởng đến khả năng phân huỷ sinh học của chúng.

4. Một số tiêu chuẩn đánh giá hạt nhựa phân huỷ sinh học

Với thị trường đa dạng từ nguyên liệu đến sản phẩm, làm thế nào để biết được đâu là loại có thể phân huỷ sinh học? 

Câu trả lời sẽ là dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá đã được thống nhất trên thế giới. 

  • DIN CERTO COMPOSTABLE: chứng nhận của tiêu chuẩn này nói về khả năng phân huỷ thành phần phân bón sử dụng cho cây trồng.
  • TUV OK BIOBASED: chứng nhận của tiêu chuẩn này chứng minh nguồn của sản phẩm làm từ nguyên liệu tái tạo [khoai, sắn, ngô…], nhưng không có nghĩa là chúng có khả năng phân huỷ sinh học hoàn toàn.
  • USDA BIOBASED: chứng nhận của tiêu chuẩn này cũng tương tự như TUV OK BIOBASED.
  • Biogradable Product Institute Compostable [BPI]: Sản phẩm sẽ phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp riêng theo tiêu chuẩn ASTM D6400.
  • TUV OK Compost INDUSTRIAL: Sản phẩm phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp theo tiêu chuẩn EN 13432.
  • TUV OK Compost HOME: Sản phẩm sẽ phân hủy trong điều kiện tự ủ tại nhà theo tiêu chuẩn EN 13432.
  • TUV OK Biodegradable SOIL: chứng nhận cho sản phẩm sẽ phân hủy chỉ cần chôn dưới đất và không có tác động xấu tới môi trường
  • TUV OK Biodegradable WATER: chứng nhận sản phẩm sẽ phân hủy trong nước ngọt ở môi trường tự nhiên, và do đó góp phần đáng kể vào việc giảm chất thải trong sông, hồ

Ngoài ra, để tìm hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn, chứng nhận của hạt nhựa sinh học, hãy tham khảo bài viết “5 chứng nhận uy tín của hạt nhựa sinh học”.

5. Liên hệ với chúng tôi – Biopolymer

Quý khách vui lòng truy cập vào Website Biopolymer, sau đó nhấn vào mục “Liên hệ” và để lại thông tin cần thiết. Đội ngũ Biopolymer chúng tôi sẽ tư vấn các kích cỡ và báo giá trong thời gian sớm nhất.

Video liên quan

Chủ Đề