Nhiệt nóng chảy của nước đá là gì

Nhiệt độ của nước đá là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào trạng thái của đá mà mức nhiệt của nó cũng sẽ khác nhau. Bạn có thể xác định nhiệt độ của nước đá là bao nhiêu bằng cách sử dụng máy đo nhiệt độ có thiết kế phù hợp. Thông thường, nhiệt độ của nước đá là 0 độ C.

Dựa vào chỉ số này, bạn có thể chủ động áp dụng nhiệt độ này vào thực tế để sản xuất đá lạnh hay xây dựng các xưởng bảo quản đồ đông lạnh,…

Nước đá - trạng thái rắn

Nhiệt độ đông đặc của nước đá là bao nhiêu?

Theo nguyên tắc vật lý, nước khi được làm lạnh ở nhiệt độ 0 độ C sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Lúc này nó được gọi là nước đá.

Đo nhiệt độ của nước đá trong quy trình sản xuất đá

Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu cũng là thông tin mà nhiều người thắc mắc. Theo nghiên cứu, nhiệt độ của nước đá là 0 độ C. Nước đá tan ra khi mức nhiệt >0 độ C. Ngược lại, khi mức nhiệt ≤ 0 độ C, nước sẽ chuyển trạng thái rắn [nước đá]. Vì vậy, chỉ cần cung cấp lượng nhiệt vừa đủ, nước đá sẽ tan ra và ở trạng thái lỏng. Nhiệt lượng càng cao thì tốc độ tan chảy của nước đá càng nhanh hơn.

Với nguyên lý nóng chảy của nước đá này, người ta đã ứng dụng để triển khai các nghiên cứu thực tế. Ví dụ như việc đo mức độ nóng lên của trái đất. Trong tự nhiên, các tảng băng tan chảy do nhiệt độ trái đất tăng. Điều này khiến cho mực nước biển tăng cao hơn.

Lợi dụng điều này, các nhà khoa học đã đo lường lượng nước biển dâng để tính toán tình trạng nóng lên của trái đất và dự đoán các nguy cơ tiềm ẩn xoay quanh vấn đề này.

Nước đá đang tan

Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu độ C

Sao chép

Nước có nhiệt độ nóng chảy là 0'C, hỏi nhiệt độ đông đặc của nước là bao nhiêu? Vì sao?

Câu 16: Trong các câu so sánh về nhiệt độ nóng chảy với nhiệt độ đông đặc của nước sau đây, câu nào đúng:
A: Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc

B: Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc

C: Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc

D: Nhiệt độ tăng dần cho đến khi nước cạn

So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước

A. nhiệt độ nóng chảy lớn hơn nhiệt độ đông đặc

B. nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn nhiệt độ đông đặc

C. nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc

D. không so sánh được

C35.trong các câu so sánh nhiệt dộ nóng chảy và đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A nhiệt dộ nóng cháy cao hơn nhiệt độ đông đặc

B. nhiệt độ nóng chá thấp hơn nhiệt độ đông đặc

C. nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc

D. cả A,B,C đều đúng

C36. đối với nhiệt độ giai Farenhai, hơi nước đang sôi là

A. 1000F

B 320F

C.2120F

D. 1800F

C37. dụng cụ dùng để đo nhiệt độ cơ thể là

A. lực kế

B. nhiệt kế

C. nhiệt kế y tê

D. nhiệt kế thủy ngân

BÀI 1:Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy [đông đặc] của một số chất :

Chất

Đồng

Vàng

Bạc

Nước

Thủy ngân

Rượu

Nhiệt độ nóng chảy [°C]

1083

1063

960

0

-39

-114

- Ở nhiệt độ phòng [khoảng 25°C ], chất nào ở thể rắn, chất nào ở thể lỏng? Tại sao?

hình vẽ bên dưới vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng 1 chát rắn

a , chất rắn này nóng chảy ở nhiệt độ nào

b, chất rắn này là chất gì

c , để đưa chất rắn này từ 55'C tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian

d thời gian nóng chảy của chất này là bao nhiêu phút

e sự đông dặc diễn ra từ phút số mấy

g thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút

h nhiệt độ đông đặc của chất này là bao nhiêu

hình nè

1 . So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn , lỏng , khí ? Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt ?

2 . a] Thế nào là sự nóng chảy , đông đặc ? Nêu VD minh họa từng quá trình ?

b] Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc của chất rắn

Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nướcdưới đây, câu nào đúng?

Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng

Câu 1 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít đến nhiều , cách sắp xếp đúng là :

A . Rắn,lỏng,khí B . Rắn,khí,lỏng C . Khí,lỏng,rắn D . Khí,rắn,lỏng

Câu 2 : Khi lợp nhà bằng tôn , người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để :

A . Tiết kiệm đinh B . Tôn không bị thủng nhiều lỗ C . Tiết kiệm thời gian đóng D . Tôn dễ dàng co giãn vì nhiệt

Câu 3 : Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt , ta sẽ :

A . Hơ nóng nút B . Hơ nóng cổ lọ C . Hơ nóng cả nút và cổ lọ D . Hơ nóng đáy lọ

Câu 4 : Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ?

A . Khối lượng của chất lỏng tăng B . Trọng lượng của chất lỏng tăng C . Thể tích của chất lỏng tăng D . Cả 3 đều tăng

Câu 5 : Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng :

A . Chất rắn nở ra khi nóng lên B . Chất rắn co lại khi lạnh đi C . Các chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng D . Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau

Câu 6 : Trong các câu sau , câu phát biểu sai là :

A . Chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi B . Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C . Khi làm nóng một lượng chất lỏng , khối lượng của khối chất lỏng không thay đổi D . Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

Câu 7 : Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây , câu nào đúng ?

A . Nóng chảy > Đông đặc B . Nóng chảy < Đông đặc C . Nóng chảy có thể > cũng có thể < đông đặc D . Nóng chảy = Đông đặc

Câu 8 : Trường hợp nào dưới đây không xảy ra sự nóng chảy ?

A . Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước B . Đốt một ngọn nến C . Đốt một ngọn đèn dầu D . Đúc một cái chuông đồng

Video liên quan

2kg nước đá ở nhiệt độ 0^0Ccần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60^0C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10^5J/kg.K


Câu 10795 Vận dụng

$2kg$ nước đá ở nhiệt độ $0^0C$cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ $60^0C$ biết nhiệt dung riêng của nước là $4200J/kg.K$, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,4.10^5J/kg.K$


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn: \[Q = \lambda m\]

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2: \[Q = mc\Delta t\]

Phương pháp giải bài tập về sự chuyển thể của các chất --- Xem chi tiết

...

Nhiệt độ của nước đá là bao nhiêu?

Thông thường, câu hỏi được quan tâm nhiều hiện nay chính là nhiệt độ của nước đá là bao nhiêu? Câu trả lời chính là tùy trạng thái mà nó có mức nhiệt khác nhau. Chỉ số này là 0 độ C và được xác định bằng máy đo nhiệt độ có thiết kế phù hợp.

Dựa vào chỉ số này, bạn có thể chủ động áp dụng vào thực tế. Ví dụ, dùng nhiệt độ này để sản xuất đá lạnh hay xây dựng các xưởng bảo quản đồ đông lạnh,… một cách chủ động, dễ dàng.

Nước đá – trạng thái rắn

Nhiệt độ đông đặc của nước đá là bao nhiêu?

Trên thực tế, nhiệt độ đông đặc của nước đá là 0 độ C. Có nghĩa là, nhiệt độ của nước là 0 độ C thì nước sẽ chuyển từ trạng thái lỏng sang rắn. Nước lúc này được gọi là nước đá.

Đo nhiệt độ của nước đá trong quy trình sản xuất đá

Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu?

Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu cũng là thông tin mà nhiều người thắc mắc. Theo nghiên cứu, nhiệt độ của nước đá là 0 độ C. Nước đá tan ra khi mức nhiệt >0 độ C. Ngược lại, khi mức nhiệt

Chủ Đề