Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là gì năm 2024


ADVERB CLAUSES OF RESULT MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ KẾT QUẢ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: So + result ( so + kết quả, hậu quả)

So ( vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Vd: We arrived late, so we missed the beginning of the film. (Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.) It was cold, so I turned the heating on. (Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi.)

So sánh với: because + reason ( bởi vì+ nguyên nhân) Vd: We missed the beginning of the film because we arrived late. (Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ.)

là nội dung ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chủ điểm này lại khá “khó nhằn” với phần đông người học. Hãy để IZONE giúp bạn chinh phục cách dùng Mệnh đề trạng ngữ một cách chính xác nhất nhé.

Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) là loại mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho các mệnh đề khác. Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ thuộc, cần có mệnh đề chính đi kèm để diễn tả đầy đủ ý nghĩa của câu.

  • Ví dụ: Because it was raining, we decided to stay inside. (Vì trời đang mưa, chúng tôi quyết định ở trong nhà)

Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ “because it was raining” được đi kèm với mệnh đề chính “we decided to stay inside”. Nếu không có mệnh đề chính này, mệnh đề phụ “because it was raining” (bởi vì trời mưa) sẽ không diễn đạt được ý nghĩa hoàn chỉnh nào cả.

Cách dùng và vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong câu

Mệnh đề trạng ngữ được sử dụng để bổ ngữ cho động từ, tính từ và trạng từ. Khi đó, vị trí của mệnh đề trạng ngữ phụ thuộc vào từ loại mà nó bổ trợ.

– Mệnh đề trạng ngữ bổ trợ cho động từ

Mệnh đề trạng ngữ bổ trợ cho động từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước mệnh đề chính, hai mệnh đề này sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy (“,”).

Main clause + Adverbial clause

\= Adverbial clause, Main clause

Ví dụ: I will go to the supermarket after I finish my work.

\= After I finish my work, I will go to the supermarket.

Sau khi tôi làm xong việc, tôi sẽ đi siêu thị → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “after I finish my work” bổ trợ cho động từ “go”.

– Mệnh đề trạng ngữ bổ trợ cho tính từ, trạng từ

Mệnh đề trạng ngữ bổ trợ cho tính từ, trạng từ sẽ đứng ngay sau tính từ, trạng từ mà nó bổ trợ.

Main clause + Adverbial clause

Ví dụ:

  • She is happy because she passed her exams.

Cô ấy vui mừng vì đã vượt qua bài kiểm tra một cách thành công → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân “because she passed her exams” bổ trợ cho tính từ “happy”.

  • He sings loudly so that everyone can hear him.

Anh ấy hát to để mọi người có thể nghe thấy giọng anh ấy → Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích “so that everyone can hear him” bổ trợ cho trạng từ “loudly”.

Các loại mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là gì năm 2024

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

STTLiên từNghĩaVí dụ1When Khi, khi mà

I will call you when I arrive.

Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến nơi

2While/ AsTrong lúc, trong khi

While I was cooking, the phone rang.

Trong khi tôi đang nấu ăn thì điện thoại reo

3OnceMột khi màOnce you finish your work, you can go home. Một khi bạn hoàn thành công việc của mình, bạn có thể về nhà4As soon as/ Just asNgay khi mà

He started working as soon as he graduated.

Anh ấy bắt đầu làm việc ngay sau khi tốt nghiệp

5Since Kể từ khi

Since I moved here, I have made many new friends.

Kể từ khi tôi chuyển đến đây, tôi đã có nhiều bạn mới

6Until/ TillCho đến khi

We waited until the rain stopped.

Chúng tôi đã đợi cho đến khi mưa ngừng

7Before Trước đó

Before you leave, remember to turn off the lights.

Trước khi bạn đi, hãy nhớ tắt đèn

8AfterSau đóI had a snack after I finished my homework. Tôi đã ăn một ít đồ ăn vặt sau khi hoàn thành bài tập về nhà

Xem thêm: Before là dấu hiệu của thì nào? – Các trường hợp chi tiết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

STTLiên từNghĩaVí dụ1Because/ Since/ As

Bởi vì

I go to the gym because I want to stay healthy.

Tôi đi tập gym vì tôi muốn giữ sức khỏe

2

Now that/

In that/ Seeing that

Now that I have finished my work, I can relax. Bởi vì tôi đã hoàn thành công việc của mình, tôi có thể thư giãn3

Due to

the fact (that)/ Owing to

the fact (that)

The game was cancelled due to the fact that it was raining.

Trận đấu đã bị hủy bỏ do thực tế là trời đang mưa

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, tương phản

STTLiên từNghĩaVí dụ1

Though/ Although/ Even though/

In spite of the fact that/

Despite the fact that

Mặc dù

Though he is rich, he is not happy.

Mặc dù anh ấy giàu có, anh ấy không hạnh phúc

2While/ Meanwhile/ Whereas Trong khi đó

My parents prefer to live in the countryside. Whereas, I prefer the city.

Bố mẹ tôi thích sống ở nông thôn. Trong khi đó, tôi lại thích thành phố

H3: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

STTLiên từNghĩaVí dụ1

So/ Therefore/

Consequently/

As a consequence/

As a result

Do đó,

cho nên

He didn’t study for the exam, as a consequence, he failed.

Anh ấy không học cho kỳ thi cho nên anh ấy đã trượt

2So + adj/ adv + thatQuá … đến nỗi mà

He was so tired that he fell asleep on the couch.

Anh ấy mệt đến nỗi ngủ ngay trên ghế

3Such + N + that

It was such a beautiful day that we decided to have a picnic.

Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi dã ngoại

Xem thêm: Conjunction là gì? Kiến thức và bài tập về liên từ trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

STTLiên từNghĩaVí dụ1

So that/

In order that

Để mà

She is saving money in order that she can buy a new car.

Cô ấy đang tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe mới

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

STTLiên từNghĩaVí dụ1Where Nơi mà

We will have a picnic where there is shade.

Chúng tôi sẽ tổ chức dã ngoại ở nơi có bóng râm

2Wherever Bất cứ nơi nào

You can sit wherever you like.

Bạn có thể ngồi bất cứ nơi nào bạn thích

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

STTLiên từNghĩaVí dụ1AsNhư là

They did as I had asked.

Họ thực hiện như những gì tôi yêu cầu

2

As if/

As though

Như thể là

Chia động từ giống câu điều kiện If

– Điều kiện có thật (câu điều kiện loại 1)

She looks as if she has just cried.

Cô ấy trông như thể vừa khóc xong

– Điều kiện không có thật ở hiện tại (câu điều kiện loại 2)

They are dancing as though nobody was watching.

Họ nhảy như thể không có ai đang nhìn

– Điều kiện không có thật ở quá khứ (câu điều kiện loại 3)

She looked as if she had seen a ghost.

Cô ấy trông như thể cô ấy đã nhìn thấy một con ma

\>>> Xem thêm các kiến thức nâng cao về mệnh đề trạng ngữ trong Unit 14 – Mệnh đề trạng ngữ

Trên đây là tổng hợp kiến thức chi tiết về mệnh đề trạng ngữ và cách dùng chúng một cách chính xác. Hi vọng bạn đã nắm được những thông tin hữu ích về chủ điểm ngữ pháp này. IZONE chúc bạn học tốt.

Mệnh đề chi Kết quả là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề chỉ kết quả là một loại mệnh đề phụ thuộc dùng để thể hiện kết quả của một hành động hoặc tình huống. Nó giúp người đọc/ người nghe hiểu được tại sao tình huống đấy lại xảy ra, bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.

Mệnh đề chi kết quả bắt đầu bằng từ gì?

Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy.

Ăn Adverb clause là gì?

Mệnh đề trạng từ là một loại mệnh đề phụ thuộc có chức năng như trạng từ trong câu. Chúng cung cấp thông tin về cách thức, thời gian, địa điểm, điều kiện, lý do, mục đích hoặc sự tương phản của hành động hoặc sự kiện được mô tả trong mệnh đề chính.

Thế nào là mệnh đề trạng ngữ?

Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause) được sử dụng với vai trò là một trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề khác. Loại mệnh đề này không thể đứng riêng lẻ, nó luôn đi kèm với một mệnh đề chính vì mệnh đề trạng ngữ không diễn tả hoàn chỉnh một ý.