Make to là gì

Nào các bạn hãy cùng cô Hoa tìm hiểu về  cấu trúc Make đặc biệt này nhé!

I. Tổng hợp các cấu trúc với Make trong tiếng Anh

1. Cấu trúc: Make + SB/ ST + N 

Ví dụ:

  • Money has made him a crazy man - Tiền đã khiến anh ấy trở thành một kẻ điên.

2. Cấu trúc:  Make + SB/ ST + V

Ví dụ: 

  • Don't make me cry - Đừng làm tôi khóc.
  • We plant flowers to make out house look more beautiful - Chúng tôi trồng hoa để ngôi nhà trông có vẻ đẹp hơn. 

3. Cấu trúc: Make + Sb/sth + adj [làm cho] = Keep +Sb/Sth + Adj

Ví dụ:

  • He makes me sad - Anh ấy làm tôi buồn.
  • Please make me happpy - hãy làm cho tôi hạnh phúc.
  • Her gift makes me extremely happy - Món quà của cô ấy làm tôi cực kỳ hạnh phúc.

Lưu ý:

- 3 cấu trúc : Make somebody do sth, Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất dễ nhầm lẫn đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.

Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth.

Trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to [ V-infinitive]

✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to [be made to do something]

VD: He was made to work for 10 hour a day.

II. Cấu trúc Make possible

1. Cấu trúc Make it possible + to V

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to [hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V], thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ:

Phân tích câu sau – The new bridge make possible to cross the river easily and quickly

Ta thấy theo sau make có to V [to cross], vậy câu đúng phải là: The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly

2. Cấu trúc Make possible + N/ cụm N

Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ: 

The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.

+ faster communication and development: là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm ‘make possible’

3. Cấu trúc make possible for sb to do sth = cause sth happen

The buses make possible for students to move from place to place much cheaper.

III. Một vài cấu trúc make đặc biệt khác bạn cần biết

Cấu trúc

Ý nghĩa

Bịa truyện ,làm hòa, trang điểm.

Chế nhạo ai

Tạo ra bịa ra

Phạm lỗi

Đạt được tiềm năng gì

  1. Make success = be home anh dry = go through = be sucessful

Thành công

Khám phá

Được tạo thành từ

Bịa truyện

Làm ầm lên

Kiếm lời

Đoán

Tạo thói quen làm gì

Thua lỗ

Bày bừa ra

Hứa

Di chuyển

Đưa ra đề nghị

Chuyển chỗ

Gây chiến

Lưu ý: Trong những câu sử dụng ngoại động từ [transitive verbs], bắt buộc phải có tân ngữ . Đối với các câu sử dụng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ. 

Một số cấu trúc ngữ pháp có thể bạn quan tâm 1. Cấu trúc When, While trong tiếng Anh 2. Cấu trúc used to 3. Cấu trúc prefer

IV. Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh

Bài 1:  Supply the proper form of DO or MAKE:

1. What........................you................yesterday? I.......................the washing up. 2. What kind of research was he..................in the laboratory? 3. The President......................................a very important speech on TV tonight. 4. The children...............................too much noise. I can’t work. 5. She asked us to sit down, and then went to.......................some tea. 6. So far they...................................all the presentations for the journey. 7. It’s a great pleasure to.................conversation with Julia. 8. You should.........................an effort to....................your duty. 9. Tom.....................much progress in his study this month. 10. Where.....................your sister often.................................her hair? 11. Joe sold his old Ford and........................a profit of $60. 12. Come on, Jane! We’ve been waiting 20 minutes. Please................a decision. 13. Albert is always afraid of.........................mistakes when he speaks English. 14. Next summer we’d like to..........................an Italian course in French. 15. Don’t worry about your driving test. Just get in the car and..........your best. 16. In Britain, young men don’t have to.......................military service. 17. Our company........................most of its business with Europe. 18. Do you mind waiting five minutes? I have to......................a quick telephone call. 19. I wish this house could clean itself. I hate...............the housework.

20 Her idea of pleasure is sitting in front of the TV..................nothing.

Make đi với to do something hay make đi với doing something? Băn khoăn quá không biết chia động từ thế nào cho phù hợp đây. Hãy để bigbiglands.com san sẻ nỗi lo cùng bạn qua bài học ngữ pháp ngày hôm nay nhé: cấu trúc và cách dùng make.Bạn đang xem: Sau made dùng gì



Cấu trúc Make hướng dẫn cách dùng

Make nghĩa là gì?

Make là một động từ thường trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Sau make là gì

Make là ngoại động từ có nghĩa là làm, chế tạo, khiến cho.

Ví dụ:

To make the bed: dọn dẹp giườngTo make tea: pha tách trà

Make có nghĩa là kiếm được, thu được, lượm được.

Ví dụ:

Make money: kiếm tiềnMake a profit: kiếm lãi

Make có nghĩa là gây ra

Ví dụ:

Make a noise: gây ồn ĩMake a journey: làm một cuộc hành trình

Make có nghĩa là bắt buộc ai đó phải làm gì.

Ví dụ:

She makes him repeat it.

[Cô ấy bắt anh ta phải nhắc đi nhắc lại nó.]

Make là nội động từ mang ý nghĩa là đi, tiến lên, xuống [thủy triều]; làm ra; chuẩn bị.

Ví dụ:

To make for the door: tiến lên về phía cửa.Ha is making the breakfast

[Anh ấy đang chuẩn bị bữa sáng.]

Cấu trúc và cách dùng make

Make vừa có thể là nội động từ vừa có thể là ngoại động từ nên cấu trúc make có các dạng như sau:

S + make [chia thì cho phù hợp + to+ do something.

Khi được sử dụng với cấu trúc này make có ý nghĩa là ai đó buộc phải làm gì.

Ví dụ:

Huong makes to translate into Vietnames.

[Hương bắt dịch sang Tiếng Việt.]

S + make + somebody + do something:

Cấu trúc này có ý nghĩa diễn tả: Ai đó khiến ai đó như thế nào; ai đó bắt ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

The clowns make me laugh a lot.

[Những chú hề khiến tôi cười thật nhiều.]

My boss made everyone complete the project before 8.am.

[Sếp tôi bắt mọi người phải hoàn thành dự án trước 8h tối]

S + make + somebody/ something+ adj+…

Make được sử dụng trong cấu trúc này có ý nghĩa là khiến cho ai đó, khiến cái gì trở nên như thế nào.

Ví dụ:

This film made her sad.

[Bộ phim này khiến cô ấy buồn rất nhiều.]

[Điểm bài kiểm tra khiến cô ấy sung sướng hết cỡ].

Xem thêm: Ca Sĩ Rum Tên Thật Là Gì

S + tobe + made + tô do something.

Đây là cấu trúc bị động của “make”. Cấu trúc này có ý nghĩ là ai dó bị bắt làm gì.

Ví dụ:

He was made to sweep the floors of her house.

[Anh ấy bị bắt phải quét nhà cho cô ấy.]

She was made to buy five apples for her mother.

[Cô ấy phải mua 5 quả táo cho mẹ của cô ấy.]

Một số mẫu câu thường gặp với make

To be made of: được làm bằng [chất liệu ban đầu]Tobe made from: được làm từ [chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi.]Tobe made out of: được làm bằng [ở đây dùng để ám chỉ những nguyen liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn.]

Vi dụ:

This desk is made of wood.

[Chiếc ghế này được làm từ gỗ.]

This box is made from plastic.

[chiếc hộp này được làm từ nhựa.]

This desert was made out of sugar; vegetable; and vinegar.

[Món tráng miệng này được làm từ đường; rau và dấm.]

To make up for something: đền bù; bồi thường

Ví dụ:

Nothing can make up for the loss of her mind.

[Không có gì có thể bù đắp cho sự mất mát về tinh thần của cô ấy.]

To make up to somebody: vui vẻ với ai để giành lấy thiện cảm.

Ví dụ:

He is always making up to his mother.

[Anh ta luôn nịnh nọt mẹ anh ấy].

Make it up with somebody: kết thúc cuộc cãi lộn hoặc tranh chấp với ai.

Ví dụ:

I must make up with my mom.

[Tôi phải làm lành với mẹ tôi.]

Các từ và cụm từ thông dụng đi với make

Vậy là chúng mình đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức liên quan đến động từ “make” như cấu trúc make cách dùng. Không hề khó để ghi nhớ đúng không các bạn? Ngoài “make” cũng còn rất nhiều những cấu trúc ngữ pháp hay và bổ ích đã được chúng mình chia sẻ trên web. Các bạn cùng tham khảo và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới nhé.

Video liên quan

Chủ Đề