Luận văn chính sách đãi ngộ nhân viên

Sau đây là mẫu Luận Văn Thạc Sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề luận văn là Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự. Hy vọng đề tài luận văn thạc sĩ này sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo khi viết luận văn tốt nghiệp của mình. Một số tài liệu có phí, các bạn xem thêm nội dung dưới bài viết để biết cách tải nhé. Nếu các bạn có nhu cầu hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,  các bạn có thể tham khảo quy trình, và bảng giá viết luận văn thạc sĩ tại bài viết này.

Bảng giá ==>> Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ

Kho 999+++      ===>  Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

1. Tính cấp thiết của đề tài ĐNNS là một trong những chức năng quan trọng của Quản trị nhân sự, là một công cụ quản lý hữu hiệu, do đó một DN với một chính sách đãi ngộ hợp lý sẽ mang lại những tác dụng rất lớn trong việc khuyến khích, sử dụng và phát triển NNL một cách có hiệu quả, góp phần mang lại sự thành công chung cho DN. “Thách đố của cấp quản trị là làm sao tạo ra một khung cảnh, môi trường kích thích con người làm việc và nuôi dưỡng công ty lớn mạnh. Chìa khoá để mở khung cảnh đó là đãi ngộ nhân sự”[56]. Ðối với các DN, chi phí cho ĐNNS là một bộ phận của chi phí SXKD, chính sách ĐNNS có ảnh hưởng rất lớn đến đến mọi hoạt động SXKD của DN. Một chính sách ĐNNS hợp lý sẽ tạo động lực mạnh mẽ trong việc tăng NSLĐ, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Ngược lại, chính sách không hợp lý sẽ tạo ra những hậu quả tiêu cực kìm hãm sự phát triển của DN, NSLĐ giảm, hao phí nguyên vật liệu tăng cao, bầu không khí DN nặng nề … Ngày nay chính sách ĐNNS được các DN vận dụng rất linh hoạt, tùy thuộc vào tầm nhìn, mục tiêu chiến lược kinh doanh và đặc biệt là chính sách nhân sự mà DN theo đuổi [55]. Công ty TNHH NN MTV Xây dựng & Cấp nước TT. Huế, trong 15 năm qua, với sự phát triển nhanh, tạo những bước nhảy vọt lớn trên nhiều phương diện từ quy mô, phạm vi hoạt động cho đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Cùng với quá trình này, lực lượng LĐ của Công ty cũng không ngừng lớn mạnh về cả số lượng lẫn chất lượng, cơ cấu tổ chức của Công ty ngày càng hoàn thiện, tính phân cấp trong LĐ ngày càng rõ ràng, chức danh công việc không ngừng mở rộng với tính chuyên môn hoá cao, … Bên cạnh đó là sự xuất hiện của các dòng dịch chuyển LĐ ngày càng gia tăng về quy mô, nguy cơ “nhảy việc” của những LĐ quản lý giỏi, công nhân lành nghề bậc cao ngày càng diễn ra phổ biến. Do đó công tác quản trị nhân sự trong DN được yêu cầu đáp ứng ở một mức độ cao hơn, chuyên nghiệp hơn.
13. 2 Để theo kịp và đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty, công tác quản lý được Công ty đặc biệt chú trọng, nhiều chính sách, chủ trương được thay đổi, cập nhật phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ SXKD trong tình hình mới. Với sự chậm đổi mới, không theo kịp yêu cầu phát triển, chính sách ĐNNS của Công ty trong những năm qua đã bộc lộ những hạn chế như: Tiền lương, tiền thưởng, kích thích vật chất đối với người LĐ chưa đạt được hiệu quả mong đợi, tỷ trọng luơng công việc trong tổng thu nhập có xu hướng giảm; Hệ thống ĐGNS còn chung chung, thiếu các tiêu chí mang tính lượng hoá; Hoạt động PTCV và định mức LĐ chưa được quan tâm đúng mức; NSLĐ, hiệu quả công tác của một số bộ phận chưa cao; Các hình thức đãi ngộ gián tiếp và phi tài chính chưa được chú trọng … ảnh hưởng đến việc phát huy hiệu quả của NNL, đặc biệt chức năng “đòn bẩy” của đãi ngộ chưa thể hiện một cách mạnh mẽ để tạo động lực, nâng cao hiệu quả sử dụng LĐ, chất lượng NNL và lợi thế cạnh tranh cho Công ty. Với những lý do trên, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng LĐ và chất lượng NNL ở Công ty, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự ở Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước TT. Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để tạo động lực cho phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng NNL tại Công ty TNHH NN Một thành viên Xây dựng và Cấp nước TT. Huế giai đoạn [2012 – 2016] định hướng đến 2020 thông qua chính sách ĐNNS? 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài – Mục tiêu tổng quát: Xác lập hệ thống các giải pháp khả thi để hoàn thiện chính sách ĐNNS nhằm tạo động lực cho phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng NNL tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước TT. Huế giai đoạn [2012 – 2016] định hướng đến 2020. – Các mục tiêu cụ thể: + Khái quát hoá những vấn đề lý luận về chính sách ĐNNS ở các DN cấp nước.

MÃ TÀI LIỆU: 7302

  • PHÍ TÀI LIỆU: 50.000
  • ĐỊNH DẠNG: WORD+PDF
  • THANH TOÁN QUA MOMO, CHUYỂN KHOẢN, THẺ CÀO ĐIỆN THOẠI [X2]
  • NỘI DUNG: MÃ TÀI LIỆU – EMAIL NHẬN
  • CHECK EMAIL [1-15 PHÚT]

  • Đăng nhập MOMO
  • Quét mã QR
  • Nhập số tiền
  • Nội dung: Mã Tài liệu – Email 
  • Check mail [1-15p]

  • Mua thẻ cào chỉ Viettel,  Vinaphone
  • Mệnh giá gấp 2 phí tài liệu [vì phí nhà mạng 50%] 
  • Add Zalo 0932091562
  • Nhận file qua zalo, email

  • Đăng nhập Internet Mobile
  • Chuyển tiền
  • Nhập số tiền
  • Nội dung: Mã Tài liệu – Email
  • Check mail [1-15p]

NẾU CHỜ QUÁ 15 PHÚT CHƯA THẤY MAIL VUI LÒNG NHẮN ZALO: 0932091562

Trên đây là bài mẫu Luận Văn Thạc Sĩ quản trị kinh doanh với đề tài luận văn thạc sĩ Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự để tải tài liệu này các bạn thực hiện thao tác theo hướng dẫn ở trên. Trường hợp bạn không biết cách thực hiện thì các bạn nhắn tin qua Zalo 0932091562

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên : Trần Thị Phương Mai Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Viết Thái HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 1
  2. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ & XUẤT NHẬP KHẨU HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên : Trần Thị Phƣơng Mai Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Viết Thái HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 2
  3. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG  NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Trần Thị Phương Mai Mã SV : 110195 Lớp : QT1101N Ngành : Quản trị doanh nghiệp Tên đề tài : Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 3
  4. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp [ về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ]. Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp Thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hải Phòng. Những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hải Phòng 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh. Bảng báo cáo nhân sự. Bảng lương. Các thông tin chung về doanh nghiệp. Các số liệu bên ngoài có liên quan. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hải Phòng. Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng. Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 4
  5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Nguyễn Viết Thái. Học hàm, học vị : Tiến sĩ. Cơ quan công tác : Trường Đại học Thương Mại. Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ khoá luận. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11tháng 4 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày16 tháng 7năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 5
  6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận [so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…]: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn [ghi bằng cả số và chữ]: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn [họ tên và chữ ký] Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 6
  7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC CHƢƠNG I . Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp ....................................................1 1.1. Những vấn đề cơ bản về đãi ngộ nhân sự ..............................................1 1.1.1. Khái niệm về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự .............................1 1.1.1.1. Khái niệm về quản trị nhân sự .........................................................1 1.1.1.2. Khái niệm về đãi ngộ nhân sự ..........................................................1 1.1.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự.................................................................2 1.1.3. Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự ....................................3 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự ........................................5 1.2. Nội dung của công tác đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp .............. 10 1.2.1. Đãi ngộ tài chính .............................................................................. 10 1.2.1.1. Khái niệm đãi ngộ tài chính .......................................................... 10 1.2.1.2. Vai trò của đãi ngộ tài chính ......................................................... 11 1.2.1.3. Các hình thức đãi ngộ tài chính..................................................... 14 1.2.1.3.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp .......................................................... 14 1.2.1.3.1.1. Tiền lương ............................................................................... 15 1.2.1.3.1.2. Tiền thưởng ............................................................................. 19 1.2.1.3.1.3. Cổ phần ................................................................................... 20 1.2.1.3.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp ......................................................... 20 1.2.1.3.2.1. Phụ cấp .................................................................................... 20 1.2.1.3.2.2. Trợ cấp .................................................................................... 22 1.2.1.3.2.3. Phúc lợi.................................................................................... 24 1.2.1. Đãi ngộ phi tài chính ........................................................................ 25 1.2.2.1. Đãi ngộ về tinh thần ...................................................................... 25 1.2.2.2. Đãi ngộ về môi trường làm việc.................................................... 29 1.3. Tổ chức công tác đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp ...................... 30 1.3.1. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân sự ............................................. 30 1.3.2. Một số chính sách nhân sự chủ yếu ................................................. 31 1.3.3. Triển khai thực hiện chính sách đãi ngộ nhân sự ............................. 32 1.3.4. Xây dựng các quy đinh, quy tắc, thủ tục hỗ trợ cho việc thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân sự ........................................................................ 33 Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 7
  8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II: Thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng ............................. 34 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng .......................................................................................................... 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................... 34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ................................................... 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ..................................................................... 37 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2năm 09-10 ....... 40 2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của Công ty ......................................... 42 2.2. Phân tích và đánh giá tình hình đãi ngộ nhân sự ở công ty trong thời gian qua ................................................................................................................... 2.2.1.Thực trạng đãi ngộ tài chính tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng..................................................................... 44 2.2.1.1. Thực trạng đãi ngộ qua tiền lương ................................................ 44 2.2.1.2. Thực trạng đãi ngộ qua tiền thưởng .............................................. 47 2.2.1.3. Thực trạng đãi ngộ qua phụ cấp .................................................... 48 2.2.1.4. Thực trạng đãi ngộ qua trợ cấp ..................................................... 50 2.2.1.4.1. Bảo hiểm xã hội ......................................................................... 50 2.2.1.4.2. Bảo hiểm y tế.............................................................................. 54 2.2.1.4.3. Kinh phí công đoàn .................................................................... 54 2.2.1.4.4. Trợ cấp giáo dục ......................................................................... 55 2.2.1.4.5. Các trợ cấp khác ......................................................................... 55 2.2.1.5. Thực trạng đãi ngộ qua phúc lợi ................................................... 55 2.2.1.5.1. Chế độ hưu trí ............................................................................. 55 2.2.1.5.2. Quà, tiền nhân dịp lễ Tết ............................................................ 56 2.2.1.5.3. Ngày nghỉ được trả lương .......................................................... 57 2.2.1.5.4. Các phúc lợi khác ....................................................................... 58 2.2.2. Thực trạng đãi ngộ phi tài chính tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng ........................................................ 58 2.2.2.1. Thực trạng công tác đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ....... 58 2.2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ thông qua công việc ........................ 60 2.3. Đánh giá chung về công tác đãi ngộ nhân sự ở Công ty ..................... 62 Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 8
  9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3.1. Đánh giá chung về công tác đãi ngộ tài chính ở Công ty ................ 62 2.3.1.1. Những thành công đạt được .......................................................... 62 2.3.1.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................... 65 2.3.2. Đánh giá chung về công tác đãi ngộ phi tài chính ở Công ty .......... 67 2.3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................... 67 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại .......................................... 67 CHƢƠNG III : Những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng ................................................................. 69 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ tại công ty ...... 69 3.1.1. Căn cứ chiến lược kinh doanh của Công ty ..................................... 69 3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh của công ty ........................... 69 3.1.2.1. Phương hướng phát triển thị trường đầu vào ................................ 69 3.1.2.2. Phương hướng phát triển thị trường đầu ra ................................... 70 3.1.3. Mục tiêu phát triển của Công ty ....................................................... 70 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ của Công ty ..................... 71 3.2.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ tài chính ........................................ 71 3.2.1.1. Những giải pháp chung ................................................................. 71 3.2.1.2. Những giải pháp cụ thể ................................................................. 74 3.2.1.2.1. Giải pháp về tiền lương .............................................................. 74 3.2.1.2.2. Giải pháp về tiền thưởng ............................................................ 76 3.2.1.2.3. Giải pháp về phụ cấp .................................................................. 78 3.2.1.2.4. Giải pháp về trợ cấp ................................................................... 79 3.2.1.2.5. Giải pháp về phúc lợi ................................................................. 80 3.2.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính ................................. 82 3.2.2.1. Giải pháp đãi ngộ thông qua công việc ......................................... 82 3.2.2.2. Giải pháp đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ....................... 84 3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ của Công ty .............................................................................. 85 3.3.1. Kiến nghị với Công ty ...................................................................... 85 3.3.2. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................... 86 Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 9
  10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Lời nói đầu  Tính cấp thiết của đề tài: Trong mọi thời đại, trên mọi lĩnh vực cuộc sống, con người luôn giữ vị trí quan trọng số một. Doanh nghiệp được coi là một xã hội thu nhỏ trong đó con người là nguồn lực quan trọng nhất, quý giá nhất. Con người là yếu tố trung tâm quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu công tác quản trị, mọi quản trị suy cho cùng là quản trị con người. Vì vậy thành công của doanh nghiệp không thể tách rời với yếu tố con người. Với Việt Nam- một nước đang phát triển, thu nhập của người lao động phần lớn chưa có, đời sống của người lao động còn ở mức trung bình, thấp thì đãi ngộ nhân sự được xem là một công cụ quan trọng kích thích tinh thần, là động cơ thúc đẩy nhân viên làm việc với hiệu quả cao. Tiền lương, tiền thưởng, cổ phần, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi…là những công cụ quan trọng. Không chỉ có ý nghĩa về mặt vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động mà còn có ý nghĩa về mặt tinh thần : thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của người lao động đối với gia đình, đồng nghiệp và xã hội. Đãi ngộ nhân sự thực sự là một công cụ đắc lực giúp nhà quản trị thu hút nhân tài trong nước và ngoài nước, duy trì đội ngũ lao động có tay nghề, trình độ cao, làm cho người lao động ngày càng gắn bó hơn đối với doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thực hiện được mục tiêu đặt ra. Đãi ngộ nhân sự quan trọng là vậy nhưng thực tế cho thấy ở Việt Nam hiện nay dù các doanh nghiệp chú trọng rất nhiều vào việc thu hút nhân tài, đầu tư cho chất xám, nhưng chưa có nhiều doanh nghiệp dành sự quan tâm thoả đáng cho vấn đề này. Có chăng chỉ là một số ít doanh nghiệp quan tâm, chú trọng thực hiện nhưng hiệu quả đem lại không cao do thiếu cơ sở khoa học về lý luận cũng như thực tiễn, về khả năng nguồn lực của doanh nghiệp cùng như năng lực, trình độ của nhà quản trị. Đồng thời trong quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng em thấy chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ lý do trên em chọn đề Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 10
  11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP tài : “ Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng”.  Mục đích nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu những lý luận cơ bản của công tác đãi ngộ nhân sự, đi sâu lý giải những tác dụng đối với người lao động nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, trên cơ sở đó tìm hiểu thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tạo công ty, đánh giá những thành công và những hạn chế. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác đãi ngộ tài chính giúp ban lãnh đạo công ty nhìn nhận và nắm bắt một cách tương tận vấn đề để có chiến lược quản trị nhân sự và những chính sách đãi ngộ nhân sự phù hợp với công ty trong xu thế hội nhập.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng và các mối quan hệ với công ty, trong phạm vi nội dung : “ Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng”.  Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được viết dựa trên nghiên cứu lý luận quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị nhân sự nói riêng, kết hợp với những nghiên cứu thực tiễn các hoạt động đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng. Với phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp tham khảo tài liệu, thu thập các nguồn thông tin qua sách báo, ỉnternet và các tài liệu, số liệu của công ty, từ đó phân tích làm rõ vấn đề.  Đóng góp khoa học của luận văn: Về mặt học thuật: Luận văn hệ thống hoá lý luận về đãi ngộ nhân sự phù hợp với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Về mặt thực tiễn: Luận văn nêu ra những hạn chế còn tồn tại trong chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty. Xác định rõ nguyên nhân của những hạn chế đó và đưa ra các giải pháp khắc phụ phù hợp với tình hình phát triển mới.  Kết cấu của luận văn: Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 11
  12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Luận văn tốt nghiệp gồm những nội dung chính sau: Chương I : Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp Chương II : Thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng. Chương III : Những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng. Được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên của Công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo - TS Nguyễn Viết Thái đã giúp em có thể hoàn thành bài khoá luận của mình. Tuy nhiên, do thời gian có hạn cũng như hạn chế về mặt hiểu biết và kinh nghiệm nên báo cáo còn tồn tại những sai sót và những điểm chưa sâu sắc. Vì vậy em rất mong được sự góp ý của các thầy cô hướng dẫn và các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn tới tập thể cán bộ tại Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng, các thầy cô giáo trong bộ môn Quản trị kinh doanh, đặc biệt là thầy giáo – TS Nguyễn Viết Thái đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 12
  13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chƣơng I. Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp. 1.1. Những vấn đề cơ bản về đãi ngộ nhân sự. 1.1.1. Khái niệm về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự. 1.1.1.1. Khái niệm về quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự : là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức. [QTNS – Nguyễn Hữu Thân]. 1.1.1.2. Khái niệm về đãi ngộ nhân sự. Mỗi người làm việc vì một động cơ riêng. Động cơ tạo ra những nhu cầu, mong muốn của con người và chi phối đến trạng thái tâm lý cũng như hành động của họ. Khi nhu cầu được thoả mãn thì những tình cảm tích cực sẽ xuất hiện và tạo ra những hành động tích cực của chủ thể đó. Muốn duy trì, phát triển tinh thần làm việc hăng say của người lao động nhất thiết nhà quản trị phải đáp ứng được nhu cầu của họ thông qua việc tìm hiểu động cơ thúc đẩy người lao động. Để cho bộ máy quản lý nhân sự ở các doanh nghiệp làm việc có hiệu quả thì việc tuyển dụng nhân viên, đào tạo và nâng cao tay nghề mới là yếu tố quan trọng ban đầu. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát huy được khả năng tiềm tàng trong mỗi nhân viên, tạo thành sức mạnh tập thể, làm thế nào để nhân viên luôn đạt năng suất hiệu quả làm việc cao hơn, làm thế nào để họ trung thành với doanh nghiệp, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Câu trả lời là doanh nghiệp phải có chính sách tiền lương, tiền thưởng hợp lý, thoả đáng. Song trong điều kiện mức sống xã hội ngày càng cao, người nhân viên cống hiến hết sức lao động của mình đôi khi không chỉ vì “ cơm, áo, gạo, tiền “. Để khuyến khích người lao động, doanh nghiệp cần tạo ra một môi trường làm việc tốt, có những chương trình chăm sóc, quan tâm đến nhân viên hơn nữa. Tất cả những yếu tố đó gọi chung là đãi ngộ nhân sự. Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động để người lao động có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, qua đó góp phần thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hay có thể hiểu: Đãi ngộ Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 13
  14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP nhân sự là quá trình bù đắp lao động về vật chất lẫn tinh thần thông qua các công cụ đòn bẩy nhằm duy trì, củng cố, phát triển lực lượng lao động cũng như nâng cao đời sống cho người lao động. Vậy : Đãi ngộ nhân sự là một quá trình ở đó thể hiện cả 2 mặt kinh tế và xã hội nhằm thoả mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của người lao động. Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp được thể hiện dưới 2 hình thức cơ bản đó là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Ngày nay khi xã hội phát triển trong xu thế hội nhập, sự cạnh tranh càng trở nên khốc liệt thì đãi ngộ nhân sự đã thực sự trở thành một vấn đề cấp bách mang tính tất yếu, vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là công cụ quan trọng tạo động lực cả về vật chất lẫn tinh thần, kích thích người lao động làm việc, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Vì vậy có thể khẳng định đãi ngộ nhân sự có một vai trò hết sức quan trọng. 1.1.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự. Bất kỳ ai khi bỏ công sức ra lao động đều mong muốn được hưởng một quyền lợi, một lợi ích nào đó. Các nhân viên trong doanh nghiệp cũng vậy. Họ đi làm để có thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình, sau đó là để giao tiếp, trao đổi thông tin, tình cảm với bạn bè, cao hơn nữa là tạo dựng một địa vị trong xã hội, khẳng định bản thân… Nhu cầu của người lao động là rất đa dạng và phong phú, khi nhu cầu ở bậc thấp được thoả mãn thì sẽ nảy sinh những nhu cầu ở bậc cao hơn. Chỉ có đãi ngộ nhân sự mới thoả mãn đầy đủ tất cả các bậc nhu cầu đó. Đãi ngộ nhân sự là công cụ nhạy bén giúp nhà quản trị quản lý con người có hiệu quả, tạo điều kiện tốt nhất về công việc cũng như môi trường làm việc giúp người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tạo động lực, kích thích phát huy toàn diện, năng lực, trí tuệ của người lao động. Mặt khác đãi ngộ nhân sự có mối quan hệ khăng khít với các nội dung của quản trị nhân sự. Ngay trong những hoạt động tuyển dụng, sử dụng, đào tạo phát triển và đánh giá thành tích của người lao động cũng thấy rõ những hoạt động đãi ngộ nhân sự của nhà quản trị. Ví dụ : sắp xếp công việc phù hợp với người lao động hay tạo điều kiện cho người lao động được học tập nâng cao trình độ Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 14
  15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP chuyên môn chính là những hoạt động đãi ngộ nhân sự. Nói cách khác, quản trị nhân sự là thước đo thành công cho công tác đãi ngộ nhân sự và đãi ngộ nhân sự là cơ sở để thúc đẩy các khâu còn lại của quản trị nhân sự. Công tác đãi ngộ nhân sự có tốt thì các chức năng khác của quản trị nhân sự mới tốt được. Nếu như phân tích công việc cho phép xác định đúng đối tượng có khả năng làm tốt công việc, tuyển dụng nhân sự cho phép lựa chọn những nhân viên có năng lực, trình độ cao; đánh giá nhân sự cho phép ghi nhận kết quả làm việc và những đóng góp của nhân viên thì đãi ngộ nhân sự một mặt giúp phát huy được hết các khả năng đó, mặt khác đáp ứng các nhu cầu từ thấp đến cao của nhân viên, thu hút nhân tài. Qua đó giúp doanh nghiệp không những giảm được nhiều khoản chi phí mà còn hoạt động với năng suất và hiệu quả cao, đưa doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ. Trước xu thế hội nhập, khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của WTO thì sự di chuyển các nguồn lực vật chất, tài chính trở nên dễ dàng giữa các quốc gia. Con người là yếu tố duy nhất tạo nên sự khác biệt. Khi môi trường kinh doanh đang thay đổi từng giờ, từng phút, đòi hỏi mọi yếu tố khác phải linh hoạt biến đổi để thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Chính con người là chủ thể biến đổi các yếu tố đó. Để các yếu tố này biến đổi thích nghi được với môi trường thì con người phải nắm vững được những thông tin về sự biến đổi đó. Đãi ngộ nhân sự là cơ sở, tiền đề và là điều kiện để con người có thể cập nhập thông tin, nắm bắt sự thay đổi đến chóng mặt của môi trường kinh doanh. 1.1.3. Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự. Trong bất kì một doanh nghiệp nào, người lao động có trình độ cũng là điều rất cần thiết. Tuy nhiên, người lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao không có ý nghĩa là họ sẽ làm việc tốt, gắn bó với công việc, sẽ tận tâm trong công việc và từng cá nhân tốt không có nghĩa là hoạt động của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tốt. Vì vậy, để phát huy mọi tiềm năng, năng lực ở mỗi cá nhân thì đãi ngộ nhân sự về mặt vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác mọi động cơ thúc đẩy cá nhân và tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 15
  16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP doanh nghiệp, hay nói cách khác, đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý nhân sự. - Kích thích vật chất : nhằm tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên nhiệt tình làm việc, có trách nhiệm trong công việc, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hình thức kích thích vật chất là dùng đòn bẩy kinh tế như hệ thống tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm… trong đó tiền lương là động lực chủ yếu giúp người lao động duy trì cuộc sống. - Kích thích tinh thần : là động lực tinh thần nhằm thoả mãn một số nhu cầu của người lao động như niềm vui trong công việc. danh tiếng, địa vị. được kính trọng, được giao tiếp và được khen thưởng kịp thời, đúng lúc. Như chúng ta đã biết, nhân tố con người là nhân tố quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty, của xí nghiệp hay của bất cứ một tổ chức nào. Con người được hiện hữu bởi hai thành tố: đó là thể lực hay dạng vật chất của con người và trí lực hay trí tuệ và tinh thần của con người. Vậy các kích thích vật chất và phi vật chất vừa là cơ sở vừa là động lực để con người phát huy tối đa khả năng vốn có. Các nhà quản trị bằng nghệ thuật của mỗi cá nhân để sử dụng hợp lý các hình thức trên nhằm mang lại hiệu quả cho công tác đãi ngộ nhân sự và nếu những người lao động làm việc với sự nhiệt tình, hăng say hết mình thì những mục tiêu mà tổ chức đề ra dễ dàng đạt được. Con người ta luôn có những nhu cầu và khi một nhu cầu được đáp ứng thì lại xuất hiện một nhu cầu khác cao hơn cần được thỏa mãn. Chính những nhu cầu này tạo ra động cơ khiến con người muốn làm việc để có thu nhập nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Song trong quá trình làm việc đó, những lợi ích trực tiếp từ công tác đãi ngộ nhân sự lại là động lực thúc đẩy người ta làm việc có năng suất và hiệu quả cao. Có thể nói đãi ngộ nhân sự đã tạo ra động lực cho người lao động. Công tác đãi ngộ nhân sự được thực hiện phần lớn dựa trên hiệu quả lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy, nếu cố định các yếu tố khác thì đãi ngộ nhân sự tỷ lệ thuận với hiệu quả lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức. Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 16
  17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Công tác đãi ngộ nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân người lao động nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Đãi ngộ nhân sự đúng đắn, kịp thời sẽ kích thích những nhân tố tích cực, sáng tạo trong lao động và hạn chế thậm chí xóa bỏ những nhân tố tiêu cực làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đánh giá nhân sự quyết định vấn đề đãi ngộ nhân sự nhưng đối với nó, đãi ngộ nhân sự lại thể hiện sự đánh giá nhân sự. Nếu đanhs giá nhân sự sai thì đãi ngộ nhân sự sai và ngược lại. Tóm lại, đãi ngộ nhân sự là một nội dung quan trọng trong quản lý nhân sự nói tiêng và phát triển doanh nghiệp nói chung. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đãi ngộ nhân sự. Bản thân nhân viên -Năng lực và thành tích -Kinh nghiệm và thâm niên -Lòng trung thành -Tiềm năng của nhân viên Thị trƣờng lao động Môi trƣờng công ty -Lương bổng trên thị trường -Chính sách công ty Đãi ngộ -Chi phí sinh hoạt -Văn hoá công ty nhân sự -Công đoàn -Hiệu quả kinh doanh -Kinh tế -Cơ cấu tổ chức -Xã hội Bản thân công việc -Điều kiện làm việc -Tính chất của công việc -Yếu tố kỹ năng, trình độ, trách nhiệm của công việc Sơ đồ 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ nhân sự Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 17
  18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Môi trƣờng của công ty Chính sách của công ty : Công ty muốn thu hút nhân tài thường có chính sách đãi ngộ tài chính cao hơn, đầy đủ hơn, nhiều chế độ dành cho người lao động hơn các doanh nghiệp khác. Một số doanh nghiệp khác lại duy trì đãi ngộ tài chính ở mức trung bình, vì họ cho rằng như vậy vừa thu hút nhân tài, vừa đảm bảo vị trí cạnh tranh, không gây tốn kém chi phí. Một số doanh nghiệp còn lại cho rằng đãi ngộ tài chính là không cần thiết, gây tốn kém chi phí, vì vậy họ chỉ thực hiện những chính sách mà pháp luật bắt buộc, thậm chí còn cắt giảm những khoản đãi ngộ tối thiểu theo quy định của pháp luật: cắt giảm thời gian nghỉ ngơi trong ngày làm việc, thời gian nghỉ các ngày lễ tết... Văn hoá của công ty : Môi trường công ty tốt sẽ là tiền đề tốt cho hoạt động đãi ngộ tài chính. Tại các công ty có bề dầy truyền thống văn hoá thì cán bộ công nhân viên thực sự được quan tâm, các chế độ đãi ngộ công bằng, thoả đáng và hợp lý. Ngược lại công ty mới thành lập, chưa có nhiều lịch sử truyền thống văn hoá thì đãi ngộ tài chính ít được chú trọng. Hiệu quả kinh doanh của công ty : Công ty có nguồn lực lớn ,tình hình kinh doanh tốt sẽ có điều kiện thực hiện tốt công tác đãi ngộ tài chính. Doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện tốt đãi ngộ tài chính khi mà không có nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính. Công ty kinh doanh thành công thường chú trọng đến chính sách đãi ngộ tài chính hơn, trả lương, thưởng ...cao hơn mức lương trung bình trong xã hội. Cơ cấu tổ chức của công ty : Cơ cấu tổ chức của công ty cũng ảnh hưởng đến cơ cấu tiền lương. Công ty lớn, có nhiều cấp quản trị thì nhà quản trị cấp cao thường quyết định cơ cấu lương bổng, gây bất lợi cho nhân viên vì cấp cao ít đi sâu, đi sát nhân viên. Ngược lại công ty nhỏ, có ít cấp quản trị thì nhà quản trị trực tuyến thường quyết định cơ cấu lương, công nhân sẽ được hưởng mức lương hợp lý hơn cấp quản trị đi sâu, đi sát nhân viên hơn. Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 18
  19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Thị trƣờng lao động Lương bổng trên thị trường : Tình hình cung cầu lao động, thất nghiệp trên thi trường lao động là yếu tố bên ngoài khá quan trọng ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ tài chính mà người sử dụng lao động sẽ đưa ra để thu hút duy trì người lao động có trình độ cao. Sự thay đổi cơ cấu đội ngũ lao động, các định chế vền giáo dục đào tạo cũng ảnh hưởng đến mức đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp. Trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp cần chú ý đến mức lương, mức thưởng, mức phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi ...thịnh hành trên thị trường để đưa ra chính sách đãi ngộ hợp lý, đảm bảo tính cạnh tranh nhằm thu hút duy trì lực lượng lao động có trình độ cao. Chi phí sinh hoạt : Đãi ngộ tào chính phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Các doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động. Khi có sự biến động về giá cả thì phải có sự điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo cuộc sống cho nhân viên để họ chú tâm vào công việc, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Công đoàn : Hiện nay hầu hết trong các doanh nghiệp đều có mặt của tổ chức công đoàn. Đây là tổ chức đại diện và bảo vệ cho người lao động. Các doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến tổ chức công đoàn. Nhà quản trị cần thảo luận với Công Đoàn các tiêu chuẩn được sử dụng trong các chế độ đãi ngộ và mức tiền mà người lao động được hưởng từ các chế độ đó. Có sự ủng hộ của Công Đoàn thì việc kích thích nhân viên làm việc diễn ra dễ dàng hơn và thành công hơn. Trình độ phát triển kinh tế xã hội : Tình trạng nền kinh tế quốc dân tăng trưởng hay suy thoái tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng tới công tác đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế suy thoái thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không được thuận lợi, các nhà quản trị sẽ tập trung mọi nguồn lực cũng như tâm trí vào việc làm sao đưa công ty qua được thời kỳ khó khăn. Họ không thể đầu tư, chú ý nhiều tới công tác đãi ngộ tài chính vì khi đó ngay cả việc trả lương cho người Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 19
  20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP lao động cũng khó. Ngược lại khi nền kinh tế phát triển sẽ là môi trường tốt cho doanh nghiệp kinh doanh và phát triển mạnh mẽ. Khi đó doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện nguồn lực đầu tư chú trọng tới công tác đãi ngộ tài chính. Xã hội : Sức ép của xã hội cũng rất quan trọng. Do lương bổng ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm và dịch vụ, xã hội - đại diện là người tiêu thụ không bao giờ muốn giá cả sinh hoạt gia tăng. Họ tạo sức ép buộc một số công ty không được tăng lương, phải theo mức lương mà các công ty khác đang áp dụng. Pháp luật : Pháp luật có những quy định cụ thể để bảo vệ quyền lợi người lao động: thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, các chính sách bảo hộ người lao động, quy định về mức lương tối thiểu, các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, mức độ độc hại trong môi trường làm việc, chế độ phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, bảo hiểm xã hội đối với người lao động... Các doanh nghiệp khi xây dựng chính sách đãi ngộ phải tuân thủ các quy định này, nếu vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bản thân nhân viên Trình độ năng lực và thành tích của người lao động : Nhân viên có trình độ năng lực cao sẽ được hưởng đãi ngộ cao hơn người có trình độ năng lực thấp. Người có thành tích làm việc tốt sẽ được hưởng đãi ngộ cao hơn người có thành tích làm việc bình thường, hay không có thành tích gì trong công việc. Kinh nghiệm và thâm niên công tác : Trước đây thâm niên là mấu chốt của mọi vấn đề lương bổng, đãi ngộ, thăng chức ...Hiện nay quan điểm này đang dần thay đổi, thâm niên chỉ là một trong những yếu tố để xét đề bạt ,thăng thưởng ...Kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng đãi ngộ. Hầu hết các công ty đều dựa vào yếu tố này để tuyển chọn nhân viên và xét lương bổng, đãi ngộ. Người có kinh nghiệm, thâm niên công tác lâu năm được hưởng đãi ngộ cao hơn người có ít hoặc không có kinh nghiệm và thâm niên công tác. Người công tác lâu năm ngoài việc có bậc lương cao hơn họ còn được hưởng khoản phụ cấp thâm niên, trợ cấp nhà ở... Sinh viên : Trần Thị Phương Mai – QT1101N 20

Page 2

YOMEDIA

Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp [ về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ]. Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp Thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hải Phòng. Những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hải Phòng...

01-06-2013 665 217

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề