Lập công thức hóa học của a 2 với oh-1

Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị

1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax   

  • Với kim loại và một số phi kim ở trạng thái rắn thì x = 1. Ví dụ: Cu, Ag, Fe, Ca…
  • Với các phi kim ở trạng thái khí thường thì x = 2. Vi dụ: O2; Cl2; H2; N2

2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt 

3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:

  • Nguyên tố nào tạo ra chất.
  • Số nguyên  tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
  • Phân tử khối của chất.

“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và  hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số   hóa trị của nguyên tố kia”

a    b

AxBy    => a.x = b.y.

5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị: 

Các bước thực hiện:
  • Viết CT dạng chung: AxBy.
  • Áp dụng qui tắc hóa trị: x.a = y.b
  • Rút ra tỉ lệ: xy = ba = ba [tối giản]
  • Viết CTHH.


Lập CTHH cho các hợp chất:

a.   Al và  O

b.   Ca và  [OH]

c.   NH4 và  NO3.

Giải:

     III  II

a.   CT dạng chung: AlxOy.

-     Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II

-     Rút ra tỉ lệ:  xy = IIIII => x = 2; y = 3

-     Suy ra CTHH: Al2O3

                                    II     I

      b. CT dạng chung: Cax[OH]y

-     Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I

-     Rút ra tỉ lệ:  xy = III  => x = 1; y = 2

-     Suy ra CTHH: Ca[OH]2 [Chỉ số bằng 1 thì  không ghi trên CTHH]

c.   CT dạng chung: [NH4]x[NO3]y.

-     Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I

-     Rút ra tỉ lệ:  xy = II => x = 1; y = 1

-     Suy ra CTHH: NH4NO3

Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất:

a. Cu[II]  và  Cl                        b. Al và  [NO3]                     c. Ca và  [PO4]

d. [ NH4] và  [SO4]                  e. Mg và  O                            g. Fe[III] và  [SO4].



Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có  hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH].


Bài 3: Lập CTHH cho các hợp chất:

1. Al và  [PO4]                          2. Na và  [SO4]                    3. Fe [II] và  Cl
4. K và  [SO3]                          5. Na và  Cl                          6. Zn và  Br

7. Na và  [PO4]                                    8. Ba và  [HCO3]                          9. Mg và  [CO3]
10. K và  [H2PO4]                     11. Hg và  [NO3]                   12.Na và  [HSO4]


Cách làm khác:

  • Viết CT dạng chung: AxBy.
  • Tìm bội số chung nhỏ nhất của 2 hóa trị [a,b] = c
  • Suy ra:  x = c: a ; y = c:b
  • Viết CTHH.

Ví dụ:  Lập CTHH cho hợp chất: Al và  O

Giải:   

       III   II  

-     CT dạng chung: AlxOy.

-     BSCNN [3,2] = 6

-     x =  6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3

-     Vậy CTHH: Al2O3

Ghi chú: Có thể lập nhanh một CTHH


- Khi a = 1 hoặc b = 1 hoặc a = b = 1 => x = b ; y = a.

- Khi a, b không phải là bội số của nhau [a không chia hết cho b và  ngược lại] thì x = b; y = a.


Chẳng hạn: Trong ví  dụ trên: 2 và 3 không phải là bội số của nhau => x = 2; y = 3 => CTHH: Al2O3

I. Cách xác định hoá trị một nguyên tố

- Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hay nhóm nguyên tử].

- Quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II.

→ Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử sẽ được xác định theo hóa trị của H và O.

- Ví dụ: Từ công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4, ta có: nhóm [SO4] có hóa trị II vì liên kết với 2 H.

II. Quy tắc hóa trị

1. Quy tắc hoá trị

- Gọi công thức hóa học của hợp chất có hai nguyên tố bất kì là 𝐴xa𝐵yb.

- Trong đó:

+ x, y là chỉ số

+ a, b là hóa trị của nguyên tố A, B

Theo quy tắc hóa trị: x . a = y . b

Tức là: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

- Lưu ý:

+ Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B [thường là B] là một nhóm nguyên tử.

+ Quy tắc được vận dụng chủ yếu cho hợp chất vô cơ.

Ví dụ: Từ công thức hóa học của hợp chất F⁢eI⁢I⁢I[O⁢HI]3, ta có: 1 . III = 3 . I

2. Vận dụng quy tắc hóa trị

a. Tính hóa trị của một nguyên tố

Ví dụ: Tính hóa trị của Cu trong Cu[OH]2, biết nhóm OH hóa trị I ?

Hướng dẫn:

Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a . 1 = I . 2, suy ra a = II

b. Lập công thức hóa học theo hóa trị

Cách làm:

+ Bước 1: Lập công thức chung dạng 𝐴xa𝐵yb

+ Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ xy=ba=b'a'.

+ Bước 3: Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ [nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b].

Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi?

Hướng dẫn:

Gọi công thức dạng chung: FexOy

Theo quy tắc hóa trị: x . III =  y . II

Chuyển thành tỉ lệ: xy=I⁢II⁢I⁢I=23 đây là phân số tối giản

Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất: Fe2O3

Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm [SO4] hóa trị II.

Hướng dẫn:

Gọi công thức chung dạng: Cux[SO4]y

Theo quy tắc hóa trị: x . II = y . II

Chuyển thành tỉ lệ: xy=I⁢II⁢I=11

→ Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4.

Video liên quan

Chủ Đề