Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt…3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:
“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị:Các bước thực hiện:
a. Al và O b. Ca và [OH] c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3
II I b. CT dạng chung: Cax[OH]y.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2
- Suy ra CTHH: Ca[OH]2 [Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH] c. CT dạng chung: [NH4]x[NO3]y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1
- Suy ra CTHH: NH4NO3 Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và [NO3] c. Ca và [PO4]
d. [ NH4] và [SO4] e. Mg và O g. Fe[III] và [SO4].
Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH].
1. Al và [PO4] 2. Na và [SO4] 3. Fe [II] và Cl
7. Na và [PO4] 8. Ba và [HCO3] 9. Mg và [CO3] Cách làm khác:
Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN [3,2] = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3
- Vậy CTHH: Al2O3
- Khi a, b không phải là bội số của nhau [a không chia hết cho b và ngược lại] thì x = b; y = a.
|
I. Cách xác định hoá trị một nguyên tố
- Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hay nhóm nguyên tử].
- Quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II.
→ Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử sẽ được xác định theo hóa trị của H và O.
- Ví dụ: Từ công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4, ta có: nhóm [SO4] có hóa trị II vì liên kết với 2 H.
II. Quy tắc hóa trị
1. Quy tắc hoá trị
- Gọi công thức hóa học của hợp chất có hai nguyên tố bất kì là 𝐴xa𝐵yb.
- Trong đó:
+ x, y là chỉ số
+ a, b là hóa trị của nguyên tố A, B
Theo quy tắc hóa trị: x . a = y . b
Tức là: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Lưu ý:
+ Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B [thường là B] là một nhóm nguyên tử.
+ Quy tắc được vận dụng chủ yếu cho hợp chất vô cơ.
Ví dụ: Từ công thức hóa học của hợp chất FeIII[OHI]3, ta có: 1 . III = 3 . I
2. Vận dụng quy tắc hóa trị
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ: Tính hóa trị của Cu trong Cu[OH]2, biết nhóm OH hóa trị I ?
Hướng dẫn:
Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a . 1 = I . 2, suy ra a = II
b. Lập công thức hóa học theo hóa trị
Cách làm:
+ Bước 1: Lập công thức chung dạng 𝐴xa𝐵yb
+ Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ xy=ba=b'a'.
+ Bước 3: Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ [nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b].
Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi?
Hướng dẫn:
Gọi công thức dạng chung: FexOy
Theo quy tắc hóa trị: x . III = y . II
Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIIII=23 đây là phân số tối giản
Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất: Fe2O3
Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm [SO4] hóa trị II.
Hướng dẫn:
Gọi công thức chung dạng: Cux[SO4]y
Theo quy tắc hóa trị: x . II = y . II
Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIII=11
→ Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4.