Làm cavet xe máy mới mất bao lâu

Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử [theo mẫu số 01A/58] và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe. Bước 2: Đến Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống. Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thì khai giấy khai đăng ký xe [mẫu 01] theo quy định. Bước 3: Hướng dẫn chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử. Bước 4: Kiểm tra thông tin của chủ xe: Nhập số căn cước công dân, họ tên của chủ xe [đối với cá nhân], đổ dữ liệu căn cước công dân truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe. Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe [đối với cơ quan, tổ chức]. Bước 5: Hóa đơn điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ, người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe. Trường hợp chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy định. Bước 6: Chứng từ lệ phí trước bạ điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra, đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử: thông tin của chủ xe [tên, địa chỉ], thông tin của xe [nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung, loại xe], biển số xe [nếu có], giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ, số tiền lệ phí trước bạ, ngày nộp lệ phí trước bạ với hồ sơ xe. Bước 7: Chứng từ nguồn gốc điện tử: Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe. Kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử và hồ sơ xe. Bước 8: Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy đủ, không đúng so với hồ sơ xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử: cán bộ đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó. Bước 9: a] Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe; Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung [chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung], đóng số máy theo biển số. Bước 10: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy [nếu có], xe thế chấp ngân hàng. Bước 11: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe. Bước 12: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe. Bước 13: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định. Bước 14: Trả biển số xe [hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe]; trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.

Bước 15: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

Theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.

Thời hạn đăng ký, cấp biển số xe

- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.

- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ở mỗi khu vực khác nhau sẽ có quy định cụ thể về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật

Chi tiết thủ tục đăng ký lấy biển số

Hồ sơ đăng ký xe máy

Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe;

- Giấy tờ nguồn gốc xe;

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe;

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe. Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ phải có tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế;

- Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Lệ phí đăng ký xe máy

Lệ phí tiến hành thủ tục đăng ký xe được thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Theo đó ở mỗi khu vực khác nhau sẽ có quy định cụ thể về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

Các Bước Làm Lại Cà Vẹt Xe Chuẩn Nhất Năm 2020

Cà vẹt xe [cavet] là giấy đăng ký xe mô tô hay xe máy để xác nhận quyền sở hữu của một người đối với phương tiện mà người đó đang đi. Đây loại giấy tờ rất quan trọng đối với bất cứ ai tham gia giao thông, tuy nhiên thì cà vẹt lại dễ bị thất lạc vì nhiều lý do khác nhau. Nhân đây chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các bước làm lại cà vẹt xe để có thể yên tâm di chuyển trên đường nhé.

Giấy tờ thủ tục làm cà vẹt xe máy

Để làm lại cà vẹt xe máy thì ngoài mẫu đơn cớ mất cà vẹt xe, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng ký xe mẫu số 2, ban thành thèm theo thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA.
  • Thẻ căn cước/chứng minh nhân dân của chủ xe.
  • Sổ hộ khẩu [nên mang cả bản chính đến để đối chiếu thông tin nếu cần.
  • Giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác, có thể kèm theo giấy xác nhận của Công an quân đội.
  • Thẻ sinh viên, học viên thuộc hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường đại học, trung cấp, cao đẳng, học viện… kèm theo đó là giấy giới thiệu của nhà trường.
  • Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng đang sinh sống và làm việc trong nước thì cần xuất trình thêm sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu cùng với hộ chiếu chưa hết hạn.
Cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi làm cà vẹt xe máy

Các bước làm lại cà vẹt xe

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết thì bạn hãy thực hiện các bước làm lại cà vẹt xe đơn giản như sau:

  • Nộp hồ sơ xin làm lại cà vẹt xe máy bị mất tại cơ quan có thẩm quyền: Theo quy định tại khoản 3, điều 3, thông tư 15/2014/TT-BCA, người cần làm lại cà vẹt xe sẽ trực tiếp nộp một bộ hồ sơ đầy đủ cho cơ quan công an thị xã, quận, huyện, thành phố trực thuộc, nơi người đó có hộ khẩu thường trú. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, các cơ quan có thẩm quyền sẽ làm việc để xét duyệt cấp cà vẹt mới cho chủ xe. Thời gian nhận hồ sơ là từ 7h sáng tới 11h30, chiều từ 13h tới 16h30 các ngày trong tuần [từ thứ hai tới thứ sáu].
  • Khi đã hoàn thành việc nộp hồ sơ, Sở giao thông vận tải sẽ xem xét và thẩm định việc cấp lại cà vẹt xe.
  • Cuối cùng thì khi đến ngày hẹn, người xin cấp lại cà vẹt chỉ việc đến ký nhận vào bảng kê rồi nhận cà vẹt mới.

Làm cà vẹt xe máy mất bao lâu?

Theo quy định tại điều 4, thông thư 15/2014/TT-BCA thì thời gian cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất cũng như hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, tính từ ngày cơ quan thẩm quyền nhận được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ.

Không quá 30 ngày, bạn sẽ có cà vẹt xe máy

Làm lại cà vẹt xe máy bao nhiêu tiền?

Ngoài các bước làm lại cà vẹt xe theo đúng thủ tục thì lệ phí xin cấp lại cà vẹt xe cũng là vấn đề mà rất nhiều người chưa nắm rõ. Theo thông tư 127/2013/TT-BTC về việc thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký, biển số thì mỗi lần xin cấp lại cà vẹt xe mới, chủ xe cần phải đóng một khoản lệ phí là 50.000 vnđ.

Đọc thêm:

  • Làm Sao Để Tìm Được Nơi Làm Mẫu Cà Vẹt Xe Máy Mới Nhất, Uy Tín Nhất
  • Nơi Nào Vay Tiền Cavet Xe Không Chính Chủ An Toàn Mà Uy Tín Nhất
Dễ dàng với các thủ tục, nếu bạn nắm rõ trước khi làm cà vẹt xe máy

Vừa rồi là các bước làm lại cà vẹt xe đơn giản và gọn lẹ, kèm theo đó là thông tin về thời gian cũng như lệ phí cho mỗi lần xin cấp lại cà vẹt mới. Nếu chẳng may bị mất cà vẹt xe trong quá trình sử dụng thì bạn đừng lo lắng, hãy làm theo những bước hướng dẫn trên để yên tâm lưu chuyển trên đường nhé. Vui lòng gửi yêu cầu của bạn đến Facebook Messenger Kilu để được tư vấn thêm

Dịch vụ kiểm tra xe cũ

Các bài viết liên quan

Bí quyết tra cứu số khung SH Ý để mua xe không bị “hớ”

Mẹo kiểm tra số máy SH Ý chuẩn nhất cho người không sành về xe

Có nên mua xe Exciter 150 cũ trả góp?

Sang Tên Xe Máy Có Đổi Biển Số Không – Những Điều Cần Biết

Video liên quan

Chủ Đề