Lãi suất cho vay ngân hàng Nhà nước

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam [NHNN] hôm nay [22/9] vừa ban hành quyết định tăng lãi suất tái cấp vốn thêm 100 điểm cơ bản, lên 5%/năm; tăng lãi suất tái chiết khấu thêm 100 điểm từ mức 2,5% lên 3,5%/năm kể từ ngày 23/9/2022.

Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu được duy trì ổn định ở mức 4% và 2,5% kể từ 1/10/2020.

Cũng trong động thái mới, NHNN nâng lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 6,0%/năm. Trước đó, lãi suất qua đêm ở mức 4,2%.

NHNN cũng quy định về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức [trừ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] và cá nhân tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở mức: tối đa 0,5% đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; tối đa 5% áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; và tối đa 5,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng  ở các Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô.

Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi thì TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại quyết định này.

Rạng sáng 22/9 [giờ Việt Nam] Cục Dự trữ Liên bang Mỹ [Fed] đã nâng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ 3 liên tiếp và cho biết sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ. Fed sẽ không giảm lãi suất trước 2023 và mục tiêu lãi suất sẽ lên 4,6% [so với mức 3,25% hiện tại].

Từ đầu năm tới nay, Fed đã có 5 lần tăng lãi suất với mức tăng tổng cộng 300 điểm phần trăm.

Dự kiến, Fed sẽ có 3 đợt giảm lãi suất trong năm 2024. Trong năm 2025, tín hiệu thị trường cho thấy, Fed sẽ có 4 đợt giảm lãi suất và sẽ về mức 2,9%.

Trong tháng 9/2022, Fed cũng bắt đầu đẩy mạnh cắt giảm bảng cân đối kế toán vốn đang ở mức 8.900 tỷ USD. Mỗi tháng Fed sẽ giảm 95 tỷ USD.

Nhiều đồng tiền trên thế giới trong phiên giao dịch ngày 22/9 đồng loạt phá đáy.

Bảng Anh [GBP] xuống mức thấp nhất 4 thập kỷ và lần đầu tiên kể từ năm 1985 xuống dưới mốc 1,13 USD/bảng. Euro mức thấp nhất so với USD trong 20 năm, 1 euro chỉ còn đổi được 0,98 USD. Đồng won của Hàn Quốc [KRW] xuống mức thấp nhất trong hơn 1 thập kỷ và lần đầu tiên xuống dưới ngưỡng 1 USD đổi 1,4 won. Đồng Nhân dân tệ [NDT] của Trung Quốc cũng xuống dưới ngưỡng quan trọng: 1 USD đổi 7 NDT.

Còn đồng yen Nhật cũng sụt giảm lịch sử, xuống mức thấp nhất trong 24 năm qua. Tính từ đầu năm tới nay, đồng yên Nhật đã giảm hơn 25%, từ mức 1 USD đổi 115,3 yen xuống mức mức 1 USD đổi 144,5 như hiện tại. Mức mất giá của yên Nhật đã vượt qua mức giảm lịch sử năm 1979 [khi đó yên mất giá 19,1%].

Chỉ số DXY - đo lường biến động của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt - tăng vọt. Tính tới 6h40 sáng 22/9 [giờ Việt Nam] đã lên mức 111,32 điểm, cao hơn đỉnh kỷ lục 20 năm ở mức 110,79 điểm, ghi nhận đầu tháng 9/2022.

Rủi ro từ cuộc đua tăng lãi suấtViệc lạm dụng quá mức việc tăng lãi suất - biện pháp chống lạm phát - có thể kéo lùi tăng trưởng, thậm chí là đẩy các nền kinh tế đối mặt với rủi ro suy thoái.

[TBTCO] - Mặc dù lãi suất điều hành vừa được điều chỉnh tăng, Ngân hàng Nhà nước cho biết vẫn tiếp tục kêu gọi các ngân hàng thương mại tiếp tục tiết giảm chi phí để giữ ổn định mặt bằng lãi suất cho vay.

Tại cuộc họp báo vừa diễn ra sáng 23/9, Ngân hàng Nhà nước [NHNN] cho biết đã điều chỉnh tăng lãi suất điều hành bắt đầu có hiệu lực từ 23/9.

Cụ thể, lãi suất điều hành đã điều chỉnh để thực hiện yêu cầu về điều hành lãi suất thời gian tới, đảm bảo theo hướng phù hợp với diễn biến lạm phát và tình hình kinh tế trong và ngoài nước, nhưng vẫn kêu gọi các tổ chức tín dụng [TCTD] để tiếp tục tiết giảm chi phí, tăng cường áp dụng công nghệ để ổn định lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp và nền kinh tế.

Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc Thường trực NHNN chủ trì cuộc họp báo. Ảnh: Chí Tín

Theo quyết định mới ban hành của NHNN, lãi suất tái cấp vốn đã tăng từ 4,0%/năm lên 5,0%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ 2,5%/năm lên 3,5%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với TCTD từ 5,0%/năm lên 6,0%/năm.

Vẫn giữ mục tiêu tăng trưởng tín dụng khoảng 14%

Về điều hành tín dụng, trên cơ sở mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2022 khoảng 6-6,5% và lạm phát khoảng 4% của Quốc hội, Chính phủ, NHNN cho biết vẫn định hướng tăng trưởng tín dụng năm 2022 khoảng 14%, có điều chỉnh phù hợp với diễn biến, tình hình thực tế.

Trong bối cảnh hiện nay, việc duy trì công cụ hạn mức tín dụng là phù hợp, nhằm đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng, qua đó góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ổn định vĩ mô.

Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng cũng được điều chỉnh tăng từ mức 0,2%/năm lên 0,5%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng từ 4,0%/năm lên 5,0%/năm, riêng lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng VND tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô từ 4,5%/năm lên 5,5%/năm; lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do TCTD ấn định trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.

Về điều hành tỷ giá, trong quý III/2022, tỷ giá và thị trường ngoại tệ chịu nhiều áp lực do thị trường quốc tế diễn biến phức tạp, khó lường, nguy cơ suy thoái gia tăng [áp lực lạm phát toàn cầu gia tăng; đồng USD quốc tế tăng giá mạnh; FED tăng lãi suất với tốc độ nhanh, mạnh hơn; xu hướng tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương trên thế giới; căng thẳng Nga – Ukraine,…]. Trong bối cảnh đó, NHNN tiếp tục chủ động điều hành tỷ giá phù hợp, phối hợp đồng bộ các công cụ chính sách tiền tệ khác nhằm ổn định thị trường ngoại tệ, góp phần kiểm soát lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô./.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng vốn được xem như mặc định khi khách hàng chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng. Nắm được lãi suất vay vốn giúp bạn có sự cân nhắc về số tiền và thời hạn vay hợp lý. Bài viết sau sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác. Cùng Timo tìm hiểu ngay sau đây.

Lãi vay ngân hàng là gì?

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay, mức lãi suất thường được tính trong vòng một năm. Mặc dù, tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn của ngân hàng nhà nước. Hiểu đơn giản là sau khi vay của ngân hàng một của một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả thêm một số tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng. 

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 6 – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Cụ thể vay tín chấp có lãi suất cao hơn từ 16 – 25%/năm, vay thế chấp có lãi suất cao hơn 8 – 12%/năm.

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay [Nguồn: Internet]

Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn với mức lãi vay khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:

  • Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
  • Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
  • Lãi vay thế chấp mua bất động sản
  • Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
  • Lãi vay thế chấp tiêu dùng
  • Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.

Các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn khác nhau [Nguồn: Internet]

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ [20. 000.000 x [12%/12]] trong suốt 1 năm.
Bạn có thể quan tâm: Ngân hàng nào đang áp dụng vay tín chấp theo lương lãi suất thấp?

2. Lãi suất thả nổi [thay đổi, biến động]

Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.

  • Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
    200.000 VNĐ [20.000.000 x 1%] trong vòng 6 tháng đầu tiên.
  • Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
  • Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Điều kiện vay tiêu dùng cá nhân tại công ty tài chính khác ngân hàng như thế nào

3. Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng đều được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng vay.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.

  • Sau một năm bạn có 100$10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
  • Trong năm thứ hai, lãi suất [10%] được áp dụng cho người đứng đầu [100$, dẫn đến 10$ lãi]. Và lãi tích lũy [10$, dẫn đến 1$ lãi]. Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thẻ tín dụng quốc tế và các loại phí quan trọng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Các cách tính lãi suất vay ngân hàng thường được áp dụng [Nguồn: Timo]

Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng [1 năm] với mức lãi suất 12%/ năm

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
  • Tiền lãi tháng đầu = [50 triệu * 12%]/12 = 500.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2  = [50 triệu – 4.1 triệu]*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
  • Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu không có sự thay đổi mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi trả hết khoản vay

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:

Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay

Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm. 

  • Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
  • Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là [10 triệu*12%]/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng

Dùng công cụ tính số tiền lãi và lịch trả nợ của Timo

Công cụ tính toán này cho phép bạn nhập mức lãi vay ngân hàng, số tiền và hạn mức vay bất kỳ. Sau đó trả về kết quả số lãi bạn phải trả theo từng thời điểm.

Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào lợi nhất?

Tùy vào nhu cầu sử dụng nào để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Vì từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng. 

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.

Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất ngân hàng, lãi suất tiết kiệm và công thức lãi kép chính xác nhất

Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất 2022?

Điều khách hàng quan tâm nhất khi có nhu cầu vay vốn là lãi vay ngân hàng ra sao, cũng như chương trình ưu đãi của ngân hàng khi cho vay như thế nào? Để đáp ứng được nhu cầu & thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng đã áp dụng lãi suất vay ở mức tương đối thấp.

Tham khảo ngay bảng so sánh lãi vay ngân hàng cho hình thức vay tín chấp và vay thế chấp bên dưới nhé.

Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất 2022

Ngân hàngVay tín chấp [%/năm]Vay thế chấp [%/năm]
VIB178,8
Bản Việt17-186.5
VPBank206,9 – 8,6
ACB277,5 – 9,0
Sacombank9,57,5 – 8,5
BIDV11,96,6 – 7,8
TPBank176,9 – 9,9
Maritime Bank10 – 176,99 – 7,49
Vietcombank10,8 – 14,47,5
VietinBank9,67,7
Bảng tham khảo lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất [Nguồn: Tổng hợp Internet]
Ngân hàngLãi vay thế chấp sổ đỏ
[%/năm]
Tỷ lệ cho vayPhí trả nợ trước hạn
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank7,580-85% giá trị tài sản đảm bảo
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV1180% giá trị tài sản đảm bảoMiễn phí
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank7,770% giá trị tài sản đảm bảo1% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital870% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank770% giá trị tài sản đảm bảo2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC760% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank9,675% giá trị tài sản đảm bảo4% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank12,3100% giá trị tài sản đảm bảo2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB10,270% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ [Nguồn: Tổng hợp]
Ngân hàngLãi suất vay ngân hàng [%/năm]
Vietinbank7,7
Bản Việt6.5
Vietcombank7,5
BIDV7,3
Techcombank8,29
Bảng tham khảo lãi suất vay mua ô tô thấp [Nguồn: Tổng hợp Internet]
Ngân hàngLãi suất vay [%/năm]
Vietcombank7,5
BIDV6,7 – 7,5
Vietinbank7 – 8,1
Bản Việt6.5
MBBank7 – 8
TPBank6,8
ACB7
Bảng tham khảo lãi vay sản xuất kinh doanh [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Dựa vào những bảng tổng hợp trên, có thể suy ra được 5 ngân hàng có lãi vay ngân hàng thấp và nhiều ưu đãi nhất, cụ thể:

Lãi vay ngân hàng Vietcombank

Được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và uy tín tại Việt Nam hiện nay, mức lãi suất cho vay của Vietcombank cũng hết sức cạnh tranh. 

Năm 2021, ngân hàng này áp dụng mức lãi vay tín chấp từ 10,8% đến 14,4% và vay thế chấp là 7,5%/năm, mức lãi vay mua nhà, ô tô ở là 7,5%/năm. Đối với vay vốn kinh doanh, Vietcombank cho vay lên đến 60 tháng, số tiền cho vay lên đến 5 tỷ VNĐ.

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất [Nguồn: Internet]

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AgriBank là một trong Big4 ngân hàng có vốn nhà nước và có mạng lưới chi nhánh khắp đất nước. Do đó, khi nghĩ đến vay ngân hàng, nhiều người sẽ tìm đến Agribank. Một trong những sản phẩm vay phổ biến và có nhiều ưu đãi cho khách hàng nhất của Agribank là vay thế chấp sổ đỏ với mức lãi suất cho vay 7,5%/năm và tỷ lệ cho vay lên đến 80-85% tài sản đảm bảo.

Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam [Vietinbank] là ngân hàng có uy tín lớn. Lãi vay thế chấp của Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank một chút là 7,7%/ năm hạn mức 80% nhu cầu. Tuy nhiên, hiện nay lãi vay tín chấp ở Vietinbank thấp nhất trong tất cả các ngân hàng [9,6%/năm]. Còn với lãi vay mua nhà, ô tô đều là 7,7%/ năm.

Lãi vay thế chấp của Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank [Nguồn: Internet]

BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng nằm trong số ngân hàng có mức lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay. Vay thế chấp chỉ ở khoảng 6,6 – 7,8%/ năm, hạn mức lên đến 100% tài sản đảm bảo. Nhưng mức vay tín chấp lại có phần cao hơn những ngân hàng khác [11,9%/năm]. Lãi vay mua nhà, ô tô lại BIDV ở mức thấp hơn so với Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/ năm.

Lãi vay ngân hàng Bản Việt [Viet Capital Bank]

Ngân hàng Bản Việt có lãi suất vay thế chấp rất hấp dẫn, ở mức 6.5%/ năm cho vay mua ô tô và vay sản xuất kinh doanh, thấp nhất trong 10 ngân hàng, hạn mức vay lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo, thời gian kéo dài 20 năm. Lãi suất vay tín chấp xấp xỉ 17-18%/ năm tùy theo từng sản phẩm vay cụ thể.

Lãi vay ngân hàng Bản Việt [Viet Capital Bank] rất hấp dẫn [Nguồn: Internet]

Đây là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cho vay thấp ở nước ta. Mức lãi vay tín chấp của Sacombank chỉ ở mức 11%/ năm. Lãi vay thế chấp tại Sacombank là 7,5% đến 8,5%/năm.

Ngân hàng giảm lãi vay hỗ trợ khách hàng trong tình hình dịch Covid 19

Thực hiện giải pháp hỗ trợ khách hàng vượt qua đại dịch Covid 19 từ Ngân hàng nhà nước, một số ngân hàng đã công bố mức giảm lãi suất cho vay từ 1 – 2%, áp dụng từ ngày 15/7/2021 đến hết 31/12/2021.

Vietcombank giảm lãi suất cho vay

Để hỗ trợ các khách hàng trong đợt dịch này, Vietcombank đã có đợt giảm lãi suất lớn nhất trong năm 2021. Giảm lãi suất 1%/năm đối với các khánh hàng doanh nghiệp thuộc 09 ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh. Giảm tới 1%/năm cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực còn lại. Đối với các khách hàng cá nhân vay vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh sẽ được giảm lãi suất tới 1%/năm, vay vốn tiêu dùng có thể hưởng mức giảm tới 0,5%/năm.

Ngân hàng Agribank hỗ trợ giảm lãi vay

Agribank áp dụng mức giảm tiếp 1% so với lãi suất cho vay đang áp dụng đối với dư nợ cho vay ngắn hạn có lãi suất từ 5%/năm trở lên và dư nợ cho vay trung, dài hạn có lãi suất từ 7%/năm trở lên.

BIDV giảm lãi vay ngân hàng

BIDV công bố giảm lãi vay 1%/năm đối với dư nợ hiện hữu. Riêng đối với nhóm khách hàng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ dịch covid có thể được giảm tối đa đến 2%/năm.

Ngân hàng Sacombank giảm lãi suất vay

Sacombank giảm lãi suất 1%/năm đối với các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân đang có khoản vay thuộc các ngành nghề, lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của dịch bệnh Covid 19. Bên cạnh đó, ngân hàng tiếp tục ưu đãi/miễn phí dịch vụ, cơ cấu nợ và điều chỉnh giảm khung lãi suất cho vay.

Nên chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào hợp lý?

Thời gian vay ngân hàng là khoảng thời gian tính từ thời điểm khách hàng vay và ngân hàng ký trên hợp đồng cho vay đến khi khách hàng trả hết nợ hoặc đến khi hết thời hạn quy ước trên hợp đồng tín dụng. Hiện nay, thời gian vay sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích vay, tài chính, độ tuổi của khách hàng,… Lưu ý là việc vay trong thời gian quá ngắn thì khách hàng sẽ không được hưởng các ưu đãi từ ngân hàng.

Vậy khách hàng nên chọn thời hạn vay như thế nào cho hợp lý? Lời khuyên của chuyên gia tư vấn tài chính là khách hàng không nên chọn thời hạn vay dài nhất có thể trong quy định của ngân hàng. Hãy chọn thời gian vay phù hợp để được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng vì khách hàng vẫn có thể trả nợ trước cho ngân hàng, tuy nhiên, hãy chỉ trả sau khoản thời gian được ngân hàng miễn phí phạt trả nợ trước hạn.

Chọn thời hạn vay như thế nào lợi nhất [Nguồn: Internet]

Mức giảm lãi vay của các ngân hàng trong đợt dịch Covid 19 là bao nhiêu?

Để hỗ trợ cho các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân trong tình hình dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp, đa số các ngân hàng giảm lãi đồng loạt từ 1 – 2%/năm.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất?

Hiện nay có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến nhất là tính lãi suất trên dư nợ ban đầu và tính lãi suất theo dư nợ giảm giảm dần. Bấm vào bài viết để xem công thức và ví dụ cụ thể nhé!

Lãi suất vay ngân hàng thấp nhất hiện nay?

Top 5 ngân hàng có lãi vay mua ô tô thấp nhất là Bản Việt, Viettinbank, BIDV, Techcombank, Vietcombank ở mức 6,5-8,29%. Ngoài ra, bấm vào bài viết để xem thêm Top 10 ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất.

Video liên quan

Chủ Đề