Kỹ thuật bấm máy tính Casio lớp 12

Thủ thuật máy tính Casio, Cách khóa máy tính Casio bằng mật khẩu, Các trò chơi trên máy tính Casio fx-570VN PLUS, Các thủ thuật trên máy tính Casio fx 580VNX, Thủ thuật máy tính Casio fx 570ES PLUS, cách chơi mario trên máy tính casio fx-570vn plus, Cách viết chữ l trên máy tính casio, Cách chơi game trên máy tính Casio fx 580VNX, Cách Bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2020, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, Giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx 570ES, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, thủ thuật sử dụng máy tính a-z pdf, thủ thuật casio từ a-z pdf, Sách thủ thuật sử dụng máy tính Nguyễn Tiến Đạt, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, thủ thuật casio từ a-z thầy đạt

 Tags: Thủ thuật máy tính Casio, Cách khóa máy tính Casio bằng mật khẩu, Các trò chơi trên máy tính Casio fx-570VN PLUS, Các thủ thuật trên máy tính Casio fx 580VNX, Thủ thuật máy tính Casio fx 570ES PLUS, cách chơi mario trên máy tính casio fx-570vn plus, Cách viết chữ l trên máy tính casio, Cách chơi game trên máy tính Casio fx 580VNX, Cách Bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2020, Tuyển tập thủ thuật Casio Hà Ngọc Toàn PDF, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, Giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx 570ES, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN Plus lớp 12, thủ thuật sử dụng máy tính a-z pdf, thủ thuật casio từ a-z pdf, Sách thủ thuật sử dụng máy tính Nguyễn Tiến Đạt, thủ thuật casio từ a-z thầy đạt

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Kỹ thuật bấm máy tính CASIO chương 1, 2 lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [146.47 KB, 8 trang ]

KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12

LỜI NÓI ĐẦU

 Theo đáp án B, ta chọn x = −0,7∈ [−2;0] được kết quả

Chào các em!

= - 0, 45189 < 0 [ Thỏa mãn] vậy đáp án đúng là B

Thầy đã kỳ công biên soạn hết sức công phu để có được bộ tài liệu
này, hi vọng nó sẽ giúp các em ôn tập tốt hơn cho kỳ thi sắp tới. Đây
không phải là cách làm chính thống, tuy nhiên với những dạng đặc
trưng dưới đây, cách làm này có thể thay thế cho cách làm chính
thống. Vì yêu cầu khi làm trắc nghiệm là phải biết cách làm, chọn
đáp án đúng với câu hỏi và nhanh nhất có thể. Nên linh hoạt xem
cách nào đáp ứng mục đích trên, ta sẽ làm cách đó.
CÁC DẠNG TRONG CHƯƠNG 1
Chủ đề 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
[

d
[F[X,M] x=[ ] hoặc MODE 7]
dx

Dạng 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
Ví dụ: Hàm số y = x 2 .e x nghịch biến trên khoảng:
A. [−∞ ;−2]
Bước 1: Bấm

B. [−2;0]



C. [−2;1]

D. [−∞ ;0]

d 2 x
[x .e ]
[Kết quả đúng ra số âm vì y’ < 0 ]
x=[ ]
dx

Bước 2: Chọn x trong các đáp án, lưu ý chọn x phải lẻ, chẳng hạn
chọn x = 2,7. Đáp án nào sai thì bỏ, vì chỉ có 1 đáp án đúng.
Cụ thể:
 Theo đáp án A [−∞ ;−2] , ta chọn x = −2,1∈ [ −∞;−2] , khi đó

d 2 x
[x .e ]
= 0,0257... [ loại do 0,0257 > 0, ta đang cần tìm
x=[ −2,1]
dx
giá trị âm để hàm nghịch biến] Suy ra loại cả D vì đáp án D chứa
đáp án A. Như vậy chỉ còn lại B hoặc C
Thầy Mạnh

Dạng 2: Tìm tất cả m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên R:
Ví dụ: Tất cả giá trị của m để hàm số
y=

x3


− [m − 1] x 2 + 2[m − 1] x + 2 đồng biến trên TXĐ của nó là:
3

A. m ≥ 1

B. 1 ≤ m ≤ 3

C. m ≤ 3

D. 1 < m < 3

d x3
[ − [m− 1]x2 + 2[m− 1]x + 2]
Bước 1:
[Cơ sở: y ' ≥ 0, ∀x]
dx 3
x=[ ]
Bước 2: Bấm CALC. Máy hỏi: X? Ta nhập x = 2,7 [ có thể chọn x tùy
ý] Máy lại hỏi M? Ta chọn m trong 4 đáp án
 Theo đáp án A: Thử với m = 1[ Tại sao lại thử với m = 1? Vì trong
các đáp án có chứa 1 và 3.] Nếu 1 mà sai ta loại được ngay 3 đáp
án A, B, C. Thử với m = 1 ta được kết quả :7,29. [t/m] do đó loại D
 Theo đáp án A, B, C, ta chọn m sao cho m thuộc đáp án A mà
khộng thuộc B hoặc C, nên chọn m = 3,7 vì nó thuộc đáp án A,
nhưng k thuộc đáp án B, C. ta được kết quả: -1,89 < 0. Vậy loại A.
Chọn tiếp một giá trị m thuộc B mà không thuộc C, chọn m = 1,7,
được kết quả: 4,91 > 0, thỏa mãn. Vậy đáp án đúng là B.
Lưu ý: Không áp dụng cho hàm phân thức. Ví dụ y =

2x + m + 1


x +1

Ta tính y’ cho nó < 0 hoặc > 0 thì nhanh hơn
Dạng 3: Tìm tất cả m để hàm số ĐB, NB trên khoảng [a;b]:
VD1: Tìm tất cả m để hsố y = 2 x 3 + 3x 2 + 6mx − 1 nghịch biến
trên [0;2]
A.

m ≤ −5

B. − 8 ≤ m < 0

C. m ≤ −6

D. m ≥ −8

Ôn thi trắc nghiệm môn Toán kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018


KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12

Lý thuyết cần nhớ: Có 2 nguyên tắc để hàm số nghịch biến trên

Dạng 4: Tìm tất cả m để hàm số ĐB, NB trên [a; + ∞ ] or [ − ∞ ;

khoảng K: Thứ nhất là y’ < 0, và thứ hai là giá trị y của hàm số phải

b]:

luôn giảm trên K. Ở đây ta sẽ bấm dựa trên lý thuyết thứ hai



Tương tự như trên. Chỉ khác nhau ở start, end và step

Cách 1: Nhập

d
[2x3 + 3x2 + 6mx − 1]
x=[ ]
dx

Chú ý: Chọn x ∈ [ a;b] , ở đây x ∈ [ 0;2] ta chọn x = 1,7
Sau đó làm tương tự dạng 2.
Cách 2: Dùng MODE 7
Lý thuyết cần nhớ: Có 2 nguyên tắc để hàm số nghịch biến trên
khoảng K: Thứ nhất là y’ < 0, và thứ hai là giá trị y của hàm số phải
luôn giảm trên K. Ở đây ta sẽ bấm dựa trên lý thuyết thứ hai
Bước 1: Mode 7, nhập y, m lấy trong 4 đáp án [m phải lấy sát, vừa đủ
tạo sự khác biệt, cách chọn giống bpt] start: 0; end: 2 ; step: [2-0]/10
Bước 2: Dò cột f[x], các giá trị phải luôn giảm thì mới nhận m đó,
nếu trong bảng mà f[x] đột ngột tăng lại là k thỏa yêu cầu.
sin x − 2
π
đồng biến trên khoảng [0; ]
6
sin x − m
1
2
A. m ≤ 0 hoặc ≤ m
B. ≤ m < 2
2


5
2
1
B. C. m ≤ 0 hoặc ≤ m < 2
D. m ≤ 0 hoặc ≤ m < 2
5
2

VD2: Tìm tất cả m để hsố y =

Nhớ chuyển SHIFT MODE 4, làm tương tự, m phải lấy sát, vừa đủ để

Nếu [a; + ∞ ] thì + ∞ = a +5 ; [ − ∞ ;b] thì − ∞ = b – 5 ; step: /20
Ví dụ: Tìm tất cả m để y = − x 3 + 3 x 2 + 3mx − 1 nghịch biến trên
[0; + ∞ ]
A. m ≤ −

1
2

B. m ≤ −

4
5

C. − 2 ≤ m ≤ −

4
5


D. m ≤ −1

Chủ đề 2: Cực trị
[Đạo hàm rồi MODE 5]
Dạng 1: Tìm điểm cực trị, cực đại, cực tiểu, giá trị của cực trị.
Nhớ: Số nghiệm của phương trình y’ = 0 bằng số cực trị.
Bước 1: Đạo hàm y’
Bước 2: Giải phương trình y’ = 0
Bước 3: Lập bàng biến thiên để biết x nào là cực đại, x nào là cực
tiểu
Chú ý: Giá trị cực trị là giá trị của y, còn điểm cực trị là x hoặc [x;y]
Để tìm giá trị cực trị y, tính được x ta thay vào hàm số y ban đầu.
Dạng 2: Tìm m để hàm có cực trị: [ a ≠ 0, ∆ > 0 ]
Nhớ: Số nghiệm của phương trình y’ = 0 bằng số cực trị.
Phương pháp: Đạo hàm rồi thử m ở các đáp án, thay m vào các hệ số
khi giải phương trình bậc 2, 3 trên máy tính.
Chú ý: Cách giải phượng trình bậc 2: bấm MODE 5/3 rồi nhập hệ số
Cách giải phượng trình bậc 3: bấm MODE 5/4 rồi nhập hệ số

tạo sự khác biệt, Nếu hiện ERROR ở đầu or cuối bảng thì vẫn đúng
Thầy Mạnh

Ôn thi trắc nghiệm môn Toán kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018


KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12

Lưu ý: Đối với hàm trùng phương có 3 cực trị / 1 cực trị:
Ta dùng lý thuyết để làm dạng này
Hàm số y = ax4 + bx2 + c có 3 cực trị ⇔ a.b < 0


Có 1 cực trị: a.b ≥ 0
Chú ý: Nếu đề cho hàm có cực đại mà không có cực tiểu hay có cực
1
3

3
2
2
Ví dụ: Tất cả m để y = x − [m + 1] x + m x − 1 có cực trị là:

A. -1/2 < m -1/2

C. -1/2

Video liên quan

Chủ Đề