Kính 10 ly chịu lực bao nhiêu

Kính cường lực đang ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng nói chung và ngành trang trí nội thất nói riêng. Để có thể đáng giá chất lượng của kính cường lực, người ta sẽ căn cứ vào trọng lượng. Vậy một kính cường lực được thiết kế theo tiêu chuẩn hay trọng lượng chuẩn của kính cường lực nặng bao nhiêu? Đây là một câu hỏi mà không ít khách hàng quan tâm, thắc mắc.

So với kính thường, kính cường lực được đánh giá có độ bền gấp khoảng 10 lần. Chính vì vậy mà nó có khả năng chịu lực va đập hoặc nhiệt độ cao lớn hơn kính thường rất nhiều. Tất nhiên là với điều kiện đó là kính cường lực chuẩn. “Chuẩn” ở đây nghĩa là sản phẩm kính cường lực đó đạt tiêu chuẩn về gia công, nhiệt độ khi tôi, cách thức và quy trình sản xuất. Người dùng có thể đánh giá cũng như nhận biết chính xác nhất về độ chuẩn đó thông qua một chỉ số đó là trọng lượng của 1m² kính.

1m² kính cường lực nặng bao nhiêu, tải trọng kính thế nào có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình thi công, vận chuyển kính đến công trình. Nó giúp cho việc tính toán thi công lắp đặt, vận chuyển trở nên dễ dàng hơn. Hơn nữa đảm bảo kết cấu công trình đúng kĩ thuật, cũng như đảm bảo an toàn cho tải trọng của toàn bộ công trình.

Trọng lượng của 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu kg còn phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Nó sẽ tính toán được kính cường lực chịu được lực bao nhiêu.

Thể tích 1m2: 1 x 1 x 0,12 = 0,012 m3

Trong đó:

+ Chiều dài là 1m

+ Chiều rộng là 1m

+ Độ dày [ví dụ] là 12mm

Khi đó 1m2 kính cường lực có độ dày 12 mm sẽ nặng là : 0,12 x 2500 = 30 kg. Trong đó tỷ trọng của kính cường lực là 2500 kg/m3.

Theo công thức tính trên, ta có bảng tổng hợp trọng lượng chuẩn của kính cường lực trên 1m2 của các loại kính có độ dày thông dụng như sau:

Kính cường lực 5mm [5ly]: 12,5kg/m2

Kính cường lực 8mm [8ly]: 20kg/m2

Trọng lượng kính cường lực 10mm [10ly]: 25kg/m2

Trọng lượng kính cường lực 12mm [12ly]: 30kg/m2

Trọng lượng kính cường lực 15mm [15ly]: 37,5kg/m2

Trọng lượng kính cường lực 19mm [19ly]: 47,5kg/m2.

Trên đây là trọng lượng chuẩn của từng loại kính cường lực. Căn cứ theo bảng tính này, các nhà kiến trúc cũng như khách hàng sẽ tính toán được chính xác tổng thể sức chịu lực của công trình.

Kính cường lực là vật liệu được ứng dụng rất nhiều trong các công trình kiến trúc. Nó không chỉ đảm bảo tính an toàn mà còn mang đến vẻ đẹp sang trọng, hiện đại. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị sử dụng tối ưu nhất thì chúng ta cần lựa chọn kính cường lực có độ dày phù hợp. Sau đây, Phúc Trung Kiên sẽ hướng dẫn các bạn cách lựa chọn độ dày kính cường lực phù hợp cho công trình của mình nhé.

Kính cường lực có những độ dày nào?

Kính cường lực có các độ dày là 2mm [2 ly], 4mm [4 ly], 5mm [5 ly], 6mm [6 ly], 8mm [8 ly], 10mm [10 ly], 12mm [12 ly], 15mm [15 ly], 19mm [19 ly]. Như vậy, kính cường lực 19mm [19 ly] là loại dày nhất. Trong trường hợp đặc biệt cần kính có độ dày lớn hơn 19mm, người ta có thể ghép nhiều tấm kính có cùng độ dày lại để đảm bảo tính an toàn, chắc chắn.

Hình ảnh minh họa các độ dày khác nhau của kính cường lực

Độ dày khác nhau của kính cường lực sẽ mang tới những đặc điểm và khả năng chịu lực khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Kính cường lực từ 2mm đến 8mm: Mỏng, nhẹ, kiểu dáng thanh thoát, tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, khả năng chịu lực chỉ cao hơn kính thường từ 2 - 3 lần. Loại kính cường lực này phù hợp để làm mặt bàn, cabin nhà tắm, ốp trang trí, cửa sổ kính,…
  • Kính cường lực 10mm: Kính cường lực 10 ly có khả năng chịu lực, thay đổi nhiệt độ, cách âm tương đối tốt [khả năng chịu lực cao gấp 4 - 5 lần so với kính thông thường]. Kính cường lực 10 ly được sử dụng phổ biến để làm cửa ra vào, cửa sổ, vách kính, vách ngăn phòng,…
  • Kính cường lực 12mm: Dòng kính này có khả năng cách âm, chịu va đập, thay đổi nhiệt độ đột ngột, thời tiết xấu rất tốt. Trọng lượng của kính cường lực 12 ly cũng không chênh lệch quá nhiều so với kính cường lực 10 ly. Vì vậy, có thể lắp đặt ở nhiều vị trí [cả bên trong và bên ngoài công trình] như lan can kính, cầu thang kính, cửa kính cường lực, kính mái, giàn mưa, vách kính,...
  • Kính cường lực 15mm: Mọi tính năng đều tốt hơn so với kính cường lực 12 ly một chút. Tuy nhiên, trọng lượng sẽ nặng hơn và giá thành cũng cao hơn. Kính cường lực 15mm phù hợp để lắp đặt ở các tòa nhà cao tầng, cao ốc, cửa kính tự động,…
  • Kính cường lực 19mm: Dòng kính này có khả năng chịu lực cực tốt nhưng trọng lượng rất nặng 9 [47,5kg/1m2]. Kính cường lực 19 ly thường được dùng để làm tấm chắn chống đạn trong ngân hàng hay làm sàn kính, vách kính ở các tòa cao ốc lớn,…

Các loại kính cường lực có độ dày khác nhau sẽ có tính năng và giá cả khác nhau

Hướng dẫn lựa chọn độ dày kính cường lực phù hợp

Lựa chọn khổ kính cường lực có độ dày, kích thước phù hợp ngoài việc đảm bảo an toàn và độ bền ra thì còn giúp chủ đầu tư tiết kiệm chi phí, nhận về đủ các tính năng cần thiết. Dưới đây là một số hướng dẫn lựa chọn độ dày kính cường lực dựa trên nhu cầu sử dụng:

Lắp đặt ở mặt tiền, bên ngoài tòa cao ốc, trang trí ngoại thất

Ở các hạng mục này, kính cường lực từ 12mm – 19mm sẽ đảm bảo khả năng cách nhiệt, thay đổi nhiệt độ, thời tiết, chịu lực tốt để chống chịu với tác động từ môi trường. Ví dụ: mưa to, gió lớn, giông bão, mưa đá.

Các dòng kính này phù hợp để lắp đặt ở mặt tiền hoặc bên ngoài các tòa nhà cao tầng cùng một số hạng mục khác như:

  • Cầu thang kính.
  • Lan can kính.
  • Thang máy bằng kính.
  • Kính mái.
  • Sàn nhà bằng kính.
  • Giếng trời.
  • Vách kính cường lực.
  • Vách kính mặt dựng chân nhện.

Kính cường lực 19mm có khả năng chống đạn thường được dùng trong các ngân hàng để phòng tránh tình huống xấu. Loại kính này có trọng lượng và giá thành cao nên thường chỉ dùng ở các công trình lớn và hạng mục đặc biệt.

Lắp đặt trong nhà ở và văn phòng

Khi lắp đặt trong nhà ở hoặc văn phòng thì kính cường lực 10mm và 12mm được sử dụng phổ biến nhất. 2 dòng kính này có trọng lượng không quá nặng nên thi công và sử dụng cũng trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, độ dày 10 – 12mm cũng mang tới khả năng chịu lực, cách âm, cách nhiệt tốt tại những nơi có mật độ ra vào cao.

Kính cường lực dày 10mm và 12mm được sử dụng phổ biến nhất

Lắp đặt ở các hạng mục nội thất, cabin tắm,…

Nếu lắp đặt ở các hạng mục nội thất như vách ngăn, ốp trang trí, tường bếp, vách nhà tắm, mặt bàn,… thì kính cường lực từ 4 - 8mm cũng đã đáp ứng đủ nhu cầu. Độ dày của 2 dòng kính này chịu được lực va đập thông thường, có tính thẩm mỹ cao và giá thành rẻ hơn nhiều.

Hy vọng sau bài viết này bạn đã nắm được cách lựa chọn độ dày kính cường lực phù hợp. Nếu bạn còn thắc mắc nào cần được giải đáp thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhé!

Kính cường lực 10 ly chịu được bao nhiêu kg?

2. Bảng tổng hợp trọng lượng của kính cường lực.

Kính cường lực 12 lý chịu lực bao nhiêu?

Chúng ta đều biết, kính cường lực là loại kính rất chắc chắn và bền vững, độ chịu lực cao hơn gấp nhiều lần so với kính thường. Nhưng, con số chính xác về mức độ chịu lực của kính cường lực là bao nhiêu? - Về mặt kỹ thuật, ứng suất bề mặt của kính cường lực 12mm là trên 81 Mpa, tức là \> 810 bar.

Kính cường lực 10 ly bao nhiêu một mét vuông?

Kính cường lực 10mm [ ly] có đơn giá bán ra khoảng 550,000 vnđ/m2. Mức giá siêu rẻ so với những đặc tính mà sản phẩm này mang lại: Giá kính cường lực 5mm: 450.000/m2. Giá kính cường lực 8mm: 500.000/m2.

Kính cường lực 10 ly bao nhiêu tiền?

Báo giá kính cường lực 5li, 8li, 10li, 12li, 20li.

Chủ Đề