Kết quả thi học sinh giỏi quốc gia năm 2022

KẾT QUẢ VÀ THỨ HẠNG THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2021-2022

CỦA TỈNH SƠN LA

          Kỳ thi được tổ chức tại các tỉnh và các trường đại học có hệ phổ thông từ ngày 04-06/3//2022. Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả vào ngày 25/3/2022. Năm nay, Bộ công bố danh sách giải từng tỉnh trên cổng thông tin điện tử của Bộ, nhưng chỉ có giải các môn ngoại ngữ là có điểm, còn các môn văn hóa không có điểm. Bộ giải thích là danh sách giải có điểm đầy đủ được gửi trực tiếp cho từng tỉnh và từng trường đại học. Điều này làm cho các chuyên gia và dư luận băn khoăn, không thỏa mãn và muốn được Bộ công khai minh bạch như mọi năm.

I. Khái quát cả nước

          Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2022 với 12 môn thi gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ [Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc], có 4.671 thí sinh dự thi. Kết quả, có 2.319 thí sinh đạt giải, tỷ lệ đạt giải là 49,6%, tương đương với năm học trước và giảm so với giai đoạn 2015 - 2020 [tỷ lệ đạt giải từ 50 - 60%].

Các môn tự nhiên có 1.008 giải, chiếm 43,5%, các môn xã hội có 922 giải, chiếm 39,7%, môn ngoại ngữ có 389 giải, chiếm 16,8%. Có 92 giải Nhất, chiếm 4%, 477 giải Nhì, chiếm 20,5%, 644 giải Ba, chiếm 27,7%, 1109 giải Khuyến khích, chiếm 47,8%.

Khối địa phương có 2.108 giải, trong đó 352 giải về môn ngoại ngữ. Khối các trường đại học [Có hệ THPT] đạt 211 giải, trong đó 37 giải môn ngoại ngữ.

Các môn văn hóa có nhiều giải Nhất lần lượt là môn Hóa với 12 giải. Tiếp đó là môn Vật lý, Sinh học và Tin học với 11 giải, môn Toán, Địa lý có 10 giải, Lịch sử 7 giải, Ngữ văn 4 Giải, Ngoại ngữ [4 môn] có 14 Giải.

Các môn văn hóa có 60 tỉnh đạt giải [1 tỉnh không có giải là tỉnh Bạc Liêu]. Các môn ngoại ngữ có 53 tỉnh đạt giải, 10 tỉnh không có giải là Bắc Kạn, Bình Thuận, Cao Bằng, Hậu Giang, Kon Tum, Lai Châu, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tuyên Quang, Vĩnh Long.

10 địa phương dẫn đầu về số giải là: Hà Nội 125 giải, Hải Phòng 85 giải, Hải Dương 82, Nghệ An 79, Hà Tĩnh 74, Nam Định 68, Bắc Ninh 67, Bắc Giang 66, TP Hồ Chí Minh 66, Vĩnh Phúc 62.

10 địa phương đạt được nhiều giải Nhất là: Bắc Ninh 10 giải, Vĩnh Phúc 8, Hà Nội 7, TP HCM 7, Hải Phòng 6, Nghệ An 6, Nam Định 4, Thái Bình 3, Thái Nguyên 3, Thừa Thiên - Huế 3.

10 tỉnh đứng cuối về số giải là: Bình Dương, Cà Mau, Cao Bằng, Hà Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bình Thuận, Hậu Giang, Bạc Liêu.

10 tỉnh đứng cuối về giải cao là: Đắc Nông, Điện Biên, Cao Bằng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Lai Châu, Bình Thuận, Bạc Liêu [Có 6 tỉnh đứng cuối cả về số giải và giải cao là Cao Bằng, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bình Thuận, Hậu Giang, Bạc Liêu].

          Khối các trường, dẫn đầu về số giải và giải Nhất lần lượt là: ĐH Quốc gia Hà Nội 76 giải, có 2 giải nhất, Trường ĐHSP Hà Nội 57 Giải, có 2 giải nhất, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh 46 giải, có 2 giải nhất, Trường ĐH Vinh 18 giải, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc 13 giải, Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh 3 giải.

II. Tỉnh Sơn La

1. Số lượng, cơ cấu và danh sách giải

          Tỉnh Sơn La năm nay có 52 thí sinh của Trường THPT Chuyên Sơn La dự thi ở 9 bộ môn: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh [Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung không có thí sinh]. Có 8 thí sinh đạt giải, tỷ lệ 15,4%, thấp hơn nhiều so với cả nước [49,6%]. Có 6 môn đạt giải là Toán, Hóa, Sinh, Lịch sử, Địa, Anh văn với 3 giải Nhì, 2 giải Ba và 3 giải Khuyến khích, ba môn không có giải [Văn, Lý, Tin học]. So với năm 2021 [đạt 15 giải] thì tăng được 01 giải Nhì, giảm 3 giải Ba và 4 giải Khuyến khích. Điểm nổi bật là trong hàng chục năm qua, đây là lần thứ 2 đạt 3 giải Nhì, 3 giải Ba và năm đầu tiên đạt một lúc 2 giải Ba và Nhì môn tiếng Anh. Tuy tỷ lệ đạt giải thấp nhiều so với cả nước và không có giải Nhất, nhưng giải Nhì và giải Ba của Sơn La chiếm tỷ lệ cao [75%] và giải Khuyến khích chiếm tỷ lệ thấp [25%], trong khi cả nước, giải Nhất, Nhì, Ba chiếm 52,2% và giải Khuyến khích 46,8%.

 

 

    Nguồn: moet.gov.vn[ Bộ GDĐT]. Chụp lại file pdf

       2. Xếp hạng Sơn La trong khối địa phương cả nước

       Sơn La đứng thứ 50 về số lượng giải và 40 về giải cao trong cả nước.

Xếp hạng theo số  giải

Giải các môn/Giải môn ngoaị ngữ

Xếp hạng theo

giải cao

Tổng số giải

Nhất

Nhì

Ba

KK

I

Tốp 10 tỉnh dẫn đầu

1

Hà Nội

125/27

7/1

36/8

30/6

52/ 12

1

Bắc Ninh

2

Hải Phòng

85/27

6

27/10

30/9

22/8

2

Vĩnh Phúc

3

Hải Dương

82/24

2/1

25/12

20/6

35/5

3

Hà Nội

4

Nghệ An

79/13

6

16

32/5

25/8

4

TP HCM

5

Hà Tĩnh

74/14

1

24/5

28/7

21/2

5

Nghệ An

6

Nam Định

68/15

4/3

20/4

29/5

15/3

6

Hải Phòng

7

Bắc Ninh

67/6

10/1

21/1

25/4

12

7

Nam Định

8

TP HCM

66/19

7/4

14/3

18/6

27/6

8

Thái Nguyên

9

Bắc Giang

66/11

1/1

16/1

20/6

29/3

9

T-T Huế

10

Vĩnh Phúc

62/6

8

18/1

15/2

21/3

10

Thái Bình

II.

Tốp các  tỉnh trên trung vị

11

Thanh Hóa

58/4

1

12

22/2

23/2

11

Hải Dương

12

Thái Nguyên

57/15

3

10/2

18/4

26/9

12

Hà Tĩnh

13

T-T Huế

57/12

3/1

8/2

19/5

27/4

13

Bắc Giang

14

Phú Thọ

50/2

1

9/1

24

16/1

14

Đà Nẵng

15

Quảng Ninh

48/10

1

12/4

13/1

22/5

15

Thanh Hóa

16

Đà Nẵng

46/10

1

13/4

7/2

25/4

16

Bình Phước

17

Bình Phước

46/3

1

12/1

14/2

19

17

Quảng Ninh

18

Lào Cai

46/14

0

12/7

17/4

17/3

18

Phú Thọ

19

Ninh Bình

45/7

1

3

19/2

22/5

19

BR Vũng tàu

20

Hà Nam

45/8

0

7/1

11/1

27/6

20

Phú yên

21

BR Vũng tàu

39/ 9

1

8/1

10/3

20/5

21

Lâm Đồng

22

Đồng Nai

38/7

0

9/1

14/3

15/3

22

Hưng Yên

23

Hưng Yên

37/2

1

4

13/1

19/1

23

Gia Lai

24

Đắc Lắc

36/4

0

9/1

10

17/3

24

Ninh Bình

25

Bình Định

34/4

0

8/2

14/1

12/1

25

Cần Thơ

26

Quảng Nam

34/3

0

4

10/1

20/2

26

Bắc Cạn

27

Quảng Bình

29/5

0

9/2

5/1

15/2

27

Lạng Sơn

28

Yên Bái

29/3

0

3/1

8/1

18/1

28

Bình Dương

29

Thái Bình

28/4

3

6/2

3

16/2

29

Lào Cai

30

Gia Lai

28/4

1

4/1

7/1

16/2

30

Đồng Nai

III.

Tốp các tỉnh từ trung vị trở xuống

31

Cần Thơ

27/7

1/1

3

11

12/6

31

Đắc Lắc

32

Lâm Đồng

26/6

1

5/1

7/2

13/3

32

Quảng Bình

33

Hòa Bình

23/5

0

4/1

8/1

16/3

33

Bình Định

34

Quãng Ngãi

23/3

0

3

8/1

12/2

34

Hà Nam

35

Phú yên

21/1

1

5

8

7/1

35

Quảng Nam

36

Quảng Trị

21/2

0

2

10/1

9/1

36

Hòa Bình

37

Đắc Nông

18/2

0

0

5/1

13/1

37

Đồng Tháp

38

Kiên Giang

17/1

0

1

5/1

11

38

Yên Bái

39

Tuyên Quang

17

0

0

7

10

39

Quãng Ngãi

40

Đồng Tháp

16/1

0

4

6/1

6

40

Sơn La

41

Khánh Hòa

15/3

0

1/1

4/1

10/1

41

Ninh Thuận

42

Lạng Sơn

12/6

1

0

3/2

8/4

42

Bến tre

43

Bắc Cạn

12

1

0

6

5

43

Quảng Trị

44

An Giang

12/3

0

2/1

4/1

6/1

44

An Giang

45

Long An

12/2

0

1

3

8/2

45

Kiên Giang

46

Tây Ninh

11/1

0

1

3

7/1

46

Khánh Hòa

47

Điện Biên

11/1

0

0

5/1

6

47

Long An

48

Ninh Thuận

10

0

3

1

6

48

Tây Ninh

49

Tiền Giang

9/1

0

1

2

6/1

49

Tiền Giang

50

Sơn La

8/2

0

3/1

2/1

3

50

Hà Giang

51

Bến tre

8/2

0

3/1

1

4/1

51

Kon Tum

52

Kon Tum

8

0

1

2

5

52

Cà Mau

III.

Tốp 10 tỉnh đứng cuối

53

Lai Châu

8

0

0

0

8

53

Tuyên Quang

54

Bình Dương

7/5

1

3

9/2

21/3

54

Đắc Nông

55

Cà Mau

6/2

0

1

1

4/2

55

Điện Biên

56

Cao Bằng

6

0

0

2

4

56

Cao Bằng

57

Hà Giang

5/1

0

1

1/1

3

57

Trà Vinh

58

Trà Vinh

4/1

0

0

1

3/1

58

Vĩnh Long

59

Sóc Trăng

3

0

0

1

2

59

Sóc Trăng

60

Vĩnh Long

3

0

0

1

2

60

Hậu Giang

61

Bình Thuận

3

0

0

0

3

61

Lai Châu

62

Hậu Giang

1

0

0

1

0

62

Bình Thuận

63

Bạc Liêu

1/1

0

0

0

1/1

63

Bạc Liêu

3. Xếp hạng Sơn La trong vùng TD&MNPB

         Vùng TD&MNPB có 4 tỉnh xếp trên mức trung vị cả nước, còn 10 tỉnh dưới mức trung vị, trong đó có 1 tỉnh [Bắc Giang] lọt vào tốp 10 tỉnh dẫn đầu về nhiều giải, 3 tỉnh thuộc tốp 10 đứng cuối. Về xếp hạng giải cao, có 6 tỉnh trên mức trung vị, 8 tỉnh dưới mức trung vị, trong đó có 1 tỉnh thuộc tốp 10 dẫn đầu [Thái Nguyên], 4 tỉnh thuộc tốp 10 đứng cuối.

          Sơn La đứng thứ 11 về số giải và thứ 9 về giải cao trong vùng. 

Xếp hạng theo số giải

Giải các môn/Giải môn ngoại ngữ

Xếp hạng theo giải cao

A

B

Tỉnh

T.số giải

Nhất

Nhì

Ba

KK

A

B

Tỉnh

9

1

Bắc Giang

66/11

1/1

16/1

20/6

29/3

8

1

T.Nguyên

12

2

T.Nguyên

57/15

3

10/2

18/4

26/9

13

2

Bắc Giang

14

3

Phú Thọ

50/2

1

9/1

24

16/1

18

3

Phú Thọ

18

4

Lào Cai

46/14

0

12/7

17/4

17/3

26

4

Bắc Cạn

28

5

Yên Bái

29/3

0

3/1

8/1

18/1

27

5

Lạng Sơn

33

6

Hòa Bình

23/5

0

4/1

8/1

16/3

29

6

Lào Cai

39

7

T.Quang

17

0

0

7

10

36

7

Hòa Bình

42

8

Lạng Sơn

12/6

1

0

3/2

8/4

38

8

Yên Bái

43

9

Bắc Kạn

12

1

0

6

5

40

9

Sơn La

47

10

Điện Biên

11/1

0

0

5/1

6

50

10

Hà Giang

50

11

Sơn La

8/2

0

3/1

2/1

3

53

11

T.Quang

53

12

Lai Châu

8

0

0

0

8

55

12

Điện Biên

56

13

Cao Bằng

6

0

0

2

4

56

13

Cao Bằng

57

14

Hà Giang

5/1

0

1

1/1

3

61

14

Lai Châu

Ghi chú: Cột “A” là thứ hạng trong cả nước, cột “B” là thứ hạng trong vùng.

Màu sắc tương ứng với tốp xếp hạng trong cả nước [Tốp dẫn đầu, Tốp trên trung vị, Tốp từ trung vị trở xuống, Tốp cuối].

                                                                   Phan Đức Ngữ

                                        [Phân tích, thiết lập bảng từ nguồn Bộ GDĐT và internet]  

Video liên quan

Chủ Đề