Kết quả của giải đoạn tiến hóa tiền sinh học là hình thành

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. hình thành các tế bào sơ khai

Đáp án chính xác

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp

C. hình thành sinh vật đa bào

D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay

Xem lời giải

45 điểm

Trần Tiến

Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là: A. Hình thành nên các Côaxecva. B. Hình thành nên các protobiont. C. Hình thành nên tế bào Prokaryote.

D. Hình thành nên tế bào Eukaryote.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. Hình thành nên các protobiont.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
  • Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hòa lẫn với màu lá. Nhờ màu sắc ngụy trang này mà sâu khó bị chim phát hiện: A. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên. B. Quan niệm di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên. C. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh. D. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.
  • Giả sử ông Radhakant Baijpai sinh được 2 người con, 1 trai, 1 gái. Dự đoán nào sau đây sai về kiểu hình của 2 người này? A. Cả 2 đều có túm lông ở vành tai B. Con gái có túm lông còn con trai thì không có C. Con gái không có túm lông, con trai thì có túm lông D. Cả 2 người con đều không có túm lông ở vành tai.
  • Điều hòa hoạt động của gen chính là: A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein. B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein. C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra. D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
  • Sự kết hợp giữa giao tử [n + 1] và giao tử [n + 1] có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây? A. Thể bốn nhiễm B. Thể bốn nhiễm kép C. Thể một nhiễm kép D. Thể ba nhiễm.
  • Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến: 1. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể. 2. Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng. 3. Đột biến thay đổi tần số alen của quần thể một cách từ từ, chậm chạp. 4. Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến. 5. Đa số đột biến là trung tính. 6. Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen. 7. Phần lớn alen đột biến là alen trội. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin? A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật sản suất C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 D. Sinh vật tiêu thụ bậc
  • . Ở loài tằm [2n=28], để phân biệt đực cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột biến chuyển đoạn: A. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST 10 sang NST X. B. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10. C. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10. D. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST số 10 sang NST X.
  • Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối: A. Cân bằng di truyền. B. Đa dạng di truyền. C. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. Sự ràng buộc với nhau về mặt sinh sản.
  • Sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình nhân bản vô tính của cừu Đoly: 1. Chuyển phôi vào tử cung con mẹ để nó mang thai hộ. Sau một thời gian mang thai tự nhiên, cừu mẹ đẻ ra con. 2. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong môi trường đặc biệt. Tách lấy tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu cho trứng. 3. Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi. 4. Chuyển nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân. A. [4]  [3]  [1]  [2]. B. [2]  [3]  [4]  [1]. C. [2] - [4]  [3]  [1]. D. [2]  [4]  [1]  [3].

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề