Kế hoạch giáo dục nhà trường tiểu học 2022-2022

  UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC 

TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ

Số:   /KH-THYS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Yên Sở, ngày 10 tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022

        I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH  

          Căn cứ chỉ thị 800/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục Đào tạo ngày 24 tháng 8 năm 2021 nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021 - 2022;

          Căn cứ quyết định số 16/2006/QĐ-BGĐT của Bộ Giáo dục Đào tạo ngày 05 tháng 5 năm 2006 ban hành chương trình giáo dục phổ thông;thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo đối với lớp 1, 2;

Căn cứ hướng dẫn số 9832/BGĐT-GDTH của Bộ Giáo dục Đào tạo ngày 01 tháng 9 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình môn học lớp 1, 2, 3, 4, 5;

Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020 - 2021;

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày ngày 04 tháng 9 năm 2020 về việc Ban hành điều lệ trường Tiểu học;

Công văn số 2345/BGD ngày 07 tháng 6 năm 2021 về xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công văn số 3636/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2021về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021 - 2022;  

Quyết định số 2551/QĐ-BGĐT ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo, quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Hướng dẫn số 3078/HD-SGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội; công văn số 3799/BGD ngày 01 tháng 9 năm 2021 về việc thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018;

Hướng dẫn số 05/HDPGDĐT-TH ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục Đào tạo Hoài Đức về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 cấp Tiểu học;

 Hướng dẫn số 3328/SGDĐT-GDPT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm học 2021 - 2022 ứng phó với dịch covid-19;

Căn cứ vào kết quả đạt được năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế, trường Tiểu học Yên Sở xây dựng Kế hoạch Giáo dục của nhà trường năm học 2021 - 2022 với các nội dung như sau:

        II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

  1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

 Trường Tiểu học Yên Sở nằm tại thôn 4, xã Yên Sở - Một xã ven sông Đáy, nằm ở phía Tây Bắc huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, cách trung tâm huyện Hoài Đức 4 km. Yên Sở là xã nông thôn mới, người dân sống chủ yếu bằng nghề dịch vụ và chế biến lâm sản. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ban ngành đoàn thể trong HĐND và UBND xã, sự đồng lòng, quyết tâm của nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến đi lên tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên việc đầu tư, chăm lo cho việc học của con em ngày càng được quan tâm.

Đảng và nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Vì vậy công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Hoài Đức cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Hoài Đức đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu của đơn vị.

        - Thuận lợi

Huyện ủy; HĐND; UBND các cấp quan tâm chỉ đạo và đầu tư có hiệu quả; được sự phối hợp chặt chẽ của các ban, ngành đoàn thể và cấp ủy chính quyền địa phương đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất đầy đủ cho nhà trường; xây mới và sửa sang lớp học, cảnh quan trường khang trang, đẹp đẽ.

UBND huyện Hoài Đức đang hoàn thiện các tiêu chí để thực hiện đề án xây dựng huyện Hoài Đức thành quận. Đây là điều kiện thuận lợi để ngành giáo dục của xã phát triển.

Sở và Phòng Giáo dục quan tâm, chỉ đạo sát sao công tác chuyên môn, đặc biệt là việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Nhận thức của các bậc phụ huynh về công tác giáo dục ngày càng tiến bộ rõ rệt; xã nông thôn mới tiêu biểu đã tạo điều kiện cho giáo dục phát triển.

Công tác huy động, duy trì số lượng tốt: nhiều năm không có HS bỏ học. Tỷ lệ PCGD Tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%.

Đội ngũ giáo viên đủ về cơ cấu, số lượng; nhiệt tình, có trách nhiệm trong công tác.

   Trường được trang bị đủ phòng học, phòng chức năng, 100% các phòng học có tivi, máy chiếu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và học.

        - Khó khăn

Tình hình dịch bệnh Covid-19 xảy ra trên toàn thế giới cũng như trong nước, học sinh phải nghỉ học, học online để phòng chống dịch nên ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động dạy và học của nhà trường.

Một số phụ huynh chưa quan tâm đến con em, chưa phối hợp với giáo viên trong việc giáo dục con cái.

Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng, ảnh hưởng đến việc phối hợp giáo dục giữa Gia đình - Nhà trường - Xã hội.

        2. Đặc điểm tình hình nhà trường

        2.1. Số lượng, PCGDTH [Chỉ tiêu 2021-2022]

Lớp

Tổng số

BQ

Dân

HS LB năm trước

HS có hoàn cảnh KK

  Trong đó

HS k.tật hòa nhập

Lớp

HS

HS/

Nữ

Tộc

2 buổi/ngày

Bán trú

Lớp

L

HS

%

L

HS

%

1

6

241

40.2

109

3

3

12

6

241

100

2

96

39.8

5

2

6

231

38.5

107

3

0

7

6

231

100

2

98

42.4

2

3

6

231

38.5

111

1

0

5

6

231

100

1

45

19.5

1

4

6

261

43.5

123

0

0

3

6

261

100

1

39

14.9

2

5

6

216

36.0

94

1

0

3

6

216

100

1

36

16.7

0

+

30

1180

39.3

544

8

3

30

30

1180

100

7

314

26.6

10

                

- Số HS ra lớp 1[tuyển mới]: 234 HS

- Tổng số trẻ 6 tuổi huy động ra lớp1: 232 HS/TS 232 HS = 100 % [khuyết tật 2, học nơi khác 0 HS].

      - Số HS bỏ học trong năm học: 0 HS, tỷ lệ 0 %

          - Hoàn thành đạt chuẩn PCGDTH mức độ III năm 2021.

[Riêng 11 tuổi HTCTTH: 216 HS /216 HS đạt tỷ lệ 100 %].

        2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý.

1. Tổng số CBCNVC: 55 đ/c [kể cả HĐ]. Trong đó:

Đội ngũ

TS

Nữ

Thạc sĩ

ĐH

T.cấp

TLĐạt chuẩn [mới]

1.Quản lý

3

3

3

100%

2. TS giáo viên

45

45

2.1 Biên chế

44

44

0

- Cơ bản

33

33

0

15

18

0

45.5%

- Âm nhạc

2

2

0

0

1

1

0

- Mĩ thuật

2

2

0

1

1

0

50%

- Thể dục

3

3

0

2

1

0

66.7%

- Ngoại ngữ

1

1

0

1

0

0

100%

- Tin học

2

2

0

1

1

0

50%

2.2 Hợp đồng

1

1

0

0

1

0

0

- Cơ bản

- Âm nhạc

- Mĩ thuật

- Thể dục

- Ngoại ngữ

1

1

0

0

1

0

0

- Tin học

2.3 Tỷ lệ GV/lớp

1,5 GV/lớp

3.TS Nhân viên

7

4

KT,VT,YT, TV..

4

4

0

3

0

1

75%

Bảo vệ

3

0

Phục vụ

0

0

4.Tổng phụ trách

1

1

0

1

0

0

100%

5. Đảng viên

27

27

0

16

10

1

59.3%

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, điểm trường

CSVC

Diện tích

BQ/HS

Điểm trường

Phòng học

Phòng ch/ năng

Bếp ăn

Nhà ăn riêng

Phòng ngủ riêng

Hiện có

8507.6

7.2

1

30

16

1

1

1

Thiếu

0

0

0

0

0

0

0

0

Nhà trường có đủ các phòng chức năng cần thiết phục vụ công tác dạy và học.

  III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC

  1. Mục tiêu chung

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, hướng tới một mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

Đổi mới quản lý để phát triển nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Trọng tâm của giai đoạn này là bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành giáo dục, nâng cao thực sự chất lượng giáo dục.

Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên có phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn nghiệp vụ. Nhiệm vụ trọng tâm là đẩy mạnh vai trò lãnh đạo, tổ chức các lớp bồi dưỡng theo định kì, thực hiện tốt hơn quá trình tự học, tự bồi dưỡng.

Tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách học sinh. Tổ chức 100% số học sinh được học 2 buổi/ ngày, thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng trường học hạnh phúc, giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Xây dựng được quy định ứng xử văn hóa trong nhà trường tạo môi trường thuận lợi cho phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục.

Tập trung huy động nhiều nguồn lực phát triển nhà trường. Trọng tâm trong giai đoạn này là đẩy mạnh các biện pháp, huy động nhân lực, tài lực, trí lực, vật lực để đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững của nhà trường.

a. Sứ mệnh

Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện, sáng tạo, năng động để mỗi học sinh được bồi dưỡng thường xuyên các kỹ năng của một công dân toàn cầu: kỹ năng mềm, kỹ năng sống còn, kỹ năng học tập đỉnh cao… để học sinh thấy hạnh phúc khi đến trường, phát triển tối đa khả năng của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước.

Cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc, toàn diện cho học sinh bằng nhiều phương pháp giáo dục hiện đại, giúp các em tiếp cận tri thức, tinh hoa của nhân loại một cách nhẹ nhàng và tự nhiên nhất.

b. Tầm nhìn

Phấn đấu xây dựng trường thành trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương, nơi đào tạo những công dân toàn cầu có nền tảng đạo đức chuẩn mực, trí tuệ sáng suốt, có nghị lực, đam mê để sống hạnh phúc và thành công.

Là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình, nơi giáo viên và học sinh luôn năng động, sáng tạo và vươn tới thành công.

Hoàn thành hồ sơ công nhận lại chuẩn quốc gia mức độ 1 trong năm 2021.

c. Giá trị cốt lõi

Đoàn kết: Học sinh biết yêu thương bản thân, gia đình, thầy cô, bạn bè và cộng đồng, biết tôn trọng bản thân mình và những người xung quanh, tôn trọng nội quy nề nếp của nhà trường, tôn trọng người lớn … thông qua hành vi lễ phép chào hỏi, lắng nghe tích cực. Môi trường học tập hiệu quả nhất phải là môi trường mà tất cả học sinh, giáo viên và nhân viên nhà trường cảm thấy hạnh phúc khi được sống, học tập và làm việc cùng nhau.

Hợp tác: Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh, cùng hướng về một mục tiêu chung trên hành trình “Tất cả vì học sinh thân yêu”.

Sáng tạo: Xây dựng môi trường học tập sáng tạo thông qua việc áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

d. Kế hoạch chiến lược:

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hóa. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm quyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, giảng dạy, thư viện giáo án điện tử, …. góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc.

 Xây dựng nhà trường văn hóa, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm trong thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và PHHS. Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

  2. Chỉ tiêu cụ thể

a. Đánh giá quá trình học tập tất cả các môn học, hoạt động giáo dục.

* Lớp 1,2        

Đánh giá

Tiếng việt

Toán

   Đạo đức

TNXH

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hoàn thành tốt

262

55.5

304

64.4

267

56.6

220

46.6

Hoàn thành

210

45.5

168

35.6

205

43.4

252

53.4

Chưa HT

0

0

0

0

0

0

0

0

Đánh giá

HĐ trải nghiệm

Âm nhạc

Mĩ thuật

Thể dục

Ngoại ngữ

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hoàn thành tốt

252

53.4

217

46.0

220

46.6

212

44.9

247

52.3

Hoàn thành

220

46.6

255

54.0

252

53.4

260

55.1

225

44.7

Chưa HT

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

* Lớp 3,4,5

Đánh giá

Tiếng việt

Toán

Đạo đức

   TNXH L3

[KH lớp 4,5]

LS&ĐL

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

HT tốt

413

58.3

466

65.8

405

57.2

390

55.1

301

63.1

Hoàn thành

295

41.7

242

34.2

303

42.8

318

44.9

176

36.9

Chưa HT

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Đánh giá

Thủ công L3

[KT L4,5]

Âm nhạc

Mĩ thuật

Thể dục

Ngoại ngữ

Tin học

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

HT tốt

367

51.8

349

49.3

352

49.7

340

48.0

337

47.6

352

49.7

Hoàn thành

341

48.2

359

507

356

50.3

368

52.0

371

52.4

356

50.3

Chưa HT

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

                         

b. Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực và Mức độ hoàn thành và phát triển phẩm chất.

* Mức độ hoàn thành và phát triển phẩm chất.

- Lớp 1,2

Đánh giá

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Trung thực

Trách nhiệm

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tốt

385

81.6

360

76.3

317

67.2

357

75.6

311

65.9

Đạt

87

18.4

112

23.7

155

32.8

115

24.4

161

34.1

CCG

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

          - Lớp 3,4,5

Đánh giá

Chăm học, chăm làm

Tự tin,

trách nhiệm

Trung thực,

kỉ luật

Đoàn kết,

yêu thương

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tốt

474

66.9

462

65.3

504

71.2

538

76.0

Đạt

234

33.1

246

34.7

204

288

170

24.0

CCG

0

0

0

0

0

0

0

0

* Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực.

- Lớp 1,2

+ Năng lực cốt lõi

Đánh giá

Tự chủ - tự học

Giao tiếp - Hợp tác

Giải quyết vấn đề

- sáng tạo

SL

%

SL

%

SL

%

Tốt

289

61.2

312

66.1

280

59.3

Đạt

183

38.8

160

33.9

192

40.7

CCG

0

0

0

0

0

0

+ Năng lực đặc thù

Đánh giá

Ngôn ngữ

Tính toán

Khoa học

Thẩm mỹ

Thể chất

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tốt

283

60.0

299

63.3

281

59.5

305

64.6

303

64.2

Đạt

189

40.0

173

36.7

191

40.5

167

35.4

169

35.8

CCG

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Lớp 3,4,5

Đánh giá

Tự phục vụ, tự quản

Hợp tác

Tự học và GQ vấn đề

SL

%

SL

%

SL

%

Tốt

481

67.9

464

65.5

475

67.1

Đạt

227

32.1

244

34.5

233

32.9

CCG

0

0

0

0

0

0

c. Đánh giá định kì cuối năm học các môn học.

Môn

Toán

Tiếng Việt

Khoa học

LS&ĐL

Ngoại ngữ

Tin học

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Điểm:

5-10

1180

100

1180

100

477

100

477

100

1180

100

708

100

Điểm:

9-10

859

72.8

637

54.0

262

54.9

301

63.1

586

49.7

352

49.7

d. Đánh giá kết quả giáo dục cuối năm học lớp 1,2

Khối

HT xuất sắc

HT tốt

HT

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 1

58

24.1

58

24.1

125

51.9

0

0

Khối 2

52

22.5

58

25.1

121

52.4

0

0

e. Khen thưởng, hoàn thành chương trình lớp học

Đánh giá

Tổng số

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1. Khen thưởng cấp trường

-Xuất sắc

271

23.0

58

24.1

52

22.5

55

23.8

58

22.2

48

22.2

-Tiêu biểu [vượt trội]

578

49.0

53

22.0

58

25.1

151

65.4

170

65.1

146

67.6

-Đột xuất

16

1.4

8

3.3

8

3.5

0

0

0

0

0

0

2. KT cấp trên

9

0.8

0

0

0

0

0

0

5

1.9

4

1.9

3. HS HTCT lớp học

1180

100

241

100

231

100

231

100

261

100

216

100

* Cháu ngoan Bác Hồ: 944 HS, đạt 80%

* Kết nạp đội: 567 HS, đạt 80% [TS đội viên/TS HS trong độ tuổi đội]

* Chi đội mạnh cấp huyện 18 CĐ, đạt 100%, cấp thành phố 01 CĐ, đạt. 5.6%

* Số lớp VSCĐ: 30 lớp, đạt 100% [trong đó loại A: 80%]

* Tổ chức chuyên đề cấp trường: 15 chuyên đề

* Kế hoạch kiểm tra: 14GV/45 Tsố GV; Kiểm tra HSSS: 2 lần/học kỳ/1GV

* Kế hoạch dự giờ: HT: 70 tiết; Phó HT1: 140 tiết; Phó HT2: 140 tiết.

* Kế hoạch kiểm tra nội bộ: 1 lần / năm.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

* Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2

Môn học bắt buộc

Lớp 1

Lớp 2

Số tiết/tuần

Số tiết/năm

Số tiết/tuần

Số tiết/năm

Tiếng Việt

12

      420

10

350

Toán

3

105

5

175

Đạo Đức

1

35

1

35

Tự nhiên và Xã hội

2

70

2

70

Giáo dục thể chất

2

70

2

70

Âm nhạc

1

35

1

35

Mĩ thuật

1

35

1

35

HĐGD bắt buộc

Hoạt động trải nghiệm

3

105

3

105

Tổng số tiết

25+

875+

25+

875+

Môn học tự chọn [không bắt buộc]

Ngoại ngữ [Tiếng Anh]

2

70

2

70

* Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 3, 4, 5

Môn học và hoạt động giáo dục

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Số tiết/tuần

Số tiết/năm

Số tiết/tuần

Số tiết/năm

Số tiết/tuần

Số tiết/năm

Tiếng Việt

8

280

8

280

8

280

Toán

5

175

5

175

5

175

Đạo Đức

1

35

1

35

1

35

Tự nhiên và Xã hội

2

70

Khoa học

2

70

2

70

Lịch sử và Địa lý

2

70

2

70

Âm nhạc

1

35

1

35

1

35

Mĩ thuật

1

35

1

35

1

35

Thủ công

1

35

Kĩ thuật

1

35

1

35

Thể dục

2

70

2

70

2

70

Giáo dục tập thể

2

70

2

70

2

70

Giáo dục NGLL

4 tiết/tháng, 36 tiết/năm

Tự chọn [ko bắt buộc]

*

*

*

*

*

*

Tổng số tiết

23+

805+

25+

875+

25+

875+

* Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, cụ thể số tiết như sau:

Tiết học/tuần

lớp 1

Lớp2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Số tiết học chính khóa theo quy định

25

25

23

25

25

Số tiết học tăng cường tối đa

10

10

12

10

10

Hướng dẫn học

5

5

5

5

5

HĐ theo nhu cầu người học

5

5

5

5

5

2.Các hoạt động tập thể cho toàn trường hoặc theo từng lớp/khối lớp [theo quy định của chương trình Hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác]

2.1. Các hoạt động tập thể trong năm học

Thời gian

Nội dung

Phân công

 thực hiện

Tháng

9/2021

Chủ đề: Mái trường thân yêu của em

- Ổn định tổ chức

- Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học mới

- Tổ chức lễ khai giảng, ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường

- Tuyên truyền giáo dục truyền thống của nhà trường

- Triển khai chuyên đề ATGT

- Thành lập đội nghi thức

- GVCN

- GVCN

- Toàn trường

-TPT, GVCN

- TPT

-TPT, GVCN

Tháng 10/2021

Chủ đề: Vòng tay bè bạn

- Tổ chức đăng ký thi đua lớp

- Tổ chức sinh hoạt ngày 20/10

- Tôn vinh phụ nữ Việt Nam

- Đại hội Liên-Chi đội TNTP Hồ Chí Minh

- GVCN

- GVCN

- Ban văn thể, TPT

Tháng

11/2021

Chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Đăng ký “Tháng học tốt, tuần học tốt”

- Tổ chức hội thi văn nghệ, trang trí lớp chào mừng ngày NGVN 20/11.

- Phát động phong trào “Xanh lớp học”

- Sinh hoạt ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam

- Ngày hội “Em tập viết đúng, viết đẹp”

-TPT, GVCN

-TPT, GVCN

- GVCN

- TPT

- Tổ CM

Tháng

12/2021

Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn

- Tổ chức tổng vệ sinh trường lớp

- Tổ chức trò chơi dân gian

- Tổ chức sinh hoạt 22/12, sinh hoạt truyền thống về anh bộ đội Cụ Hồ

- Giao lưu với nhân chứng lịch sử, chú bộ đội

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm

-TPT, GVCN

- TPT

-TPT, GVCN

- Tổ CM

- Toàn trường

Tháng

01-02/2022

Chủ đề: Ngày tết quê em-Em yêu Tổ quốc Việt Nam

- Sinh hoạt tập thể, thi nghi thức đội, ca múa hát và các kỹ năng hoạt động Đội

- Tìm hiểu nét đẹp truyền thống quê hương.

- Sơ kết học kỳ I

- Hội chợ xuân

- Tổ chức ngày hội đọc sách

- TPT

-TPT, GVCN

- Tổ CM

- Toàn trường

- Toàn trường

Tháng

3/2022

 Chủ đề: Yêu quý mẹ và cô giáo

- Ca hát về mẹ và cô giáo

- Sinh hoạt ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3

- Tìm hiểu về tình cảm gia đình, tình cảm thầy cô

- Tổ chức thi nghi thức Đội

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm

- TPT

-TPT, GVCN

-TPT, GVCN

-TPT, GVCN

Tháng

4/2022

Chủ đề: Hòa bình - hữu nghị

- Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề ca ngợi vẻ đẹp quê hương đất nước và mừng ngày chiến thắng 30/4

- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 30/4

- Về với cội nguồn

- TPT

-TPT, GVCN

-TPT, GVCN

Tháng

5/2022

Chủ đề: Bác Hồ kính yêu

- Sinh hoạt kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5

- Ngày hội “Vui đón mùa hè”

- Các lớp tự chọn nội dung sinh hoạt theo chủ đề Bác Hồ kính yêu

- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 15/5 và 19/5

- Tổ chức Lễ Tri ân và trưởng thành cho HS lớp 5

- Tổng kết năm học

- Giới thiệu Ngôi trường tiểu học của em

- GVCN

- GVCN

-TPT, GVCN

- Bí thư CĐ

- Tổ CM

- Toàn trường

-TPT, GVCN

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày theo nhu cầu của người học

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/

Quy mô

Thời gian

Địa điểm

1

Trông giữ ngoài giờ

Vui chơi, ôn tập củng cố kiến thức

Toàn trường theo từng lớp

Hàng ngày, sau giờ học chính thức

Trường THYS

2

CLB thể thao

Học, Chơi các môn thể thao

Toàn trường theo từng lớp

Hàng ngày, sau giờ học chính thức

Trường THYS

3

CLB các môn học

Bồi dưỡng, củng cố kiến thức các môn học Ân, MT, Toán, TV, TA, …

Toàn trường theo từng lớp [Theo đăng kí của HS]

Hàng ngày, sau giờ học chính thức

Trường THYS

3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học và kế hoạch dạy học các môn học, các HĐGD

Thực hiện Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể đối với giáo dục tiểu học:

- Ngày tựu trường: Thứ tư, ngày 01/9/2021.

- Ngày khai giảng: Chủ nhật, ngày 05/9/2021.

- Ngày bắt đầu HKI: 6/9/2021 [Thứ 2]

- Ngày kết thúc HKI: 13/01/2022 [Thứ 5]

- Ngày nghỉ HKI: 14/01/2022 [Thứ 6]

- Ngày bắt đầu HKII: 17/01/2022 [Thứ 2]

- Ngày kết thúc HKII: 20/5/2022 [Thứ 6]

- Ngày kết thúc năm học: 27/5/2022 [Thứ 6]

- Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến hết ngày13/01/2022 [gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác].

- Học kỳ II: Từ ngày17/01/2022 đến hết ngày 20/5/2022 [gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác].

- Ngày bế giảng năm học: 27/5/2022.

Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học đảm bảo tính khoa học.

a. Thời gian biểu hàng ngày: Trung bình mỗi tiết 35 phút, chuyển tiết 5 phút, ra chơi 25 phút

[Tiết 4 buổi chiều nếu tổ chức trông giữ ngoài giờ học chính khóa].

Sáng

Chiều

Vào lớp

7 giờ 15 phút

13 giờ 45 phút

Sinh hoạt đầu giờ

7 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút

13 giờ 45 phút - 14 giờ 00 phút

Học tiết 1

7 giờ 30 phút - 8 giờ 05 phút

14 giờ 00 phút - 14 giờ 35 phút

Học tiết 2

8 giờ 10 phút - 8 giờ 45 phút

14 giờ 40 phút - 15 giờ 15 phút

Ra chơi

8 giờ 45 phút - 9 giờ 10 phút

15 giờ 15 phút - 15 giờ 40 phút

Học tiết 3

9 giờ 10 phút - 9 giờ 45 phút

15 giờ - 40phút - 16 giờ 15 phút

Học tiết 4

9 giờ 50 phút -10 giờ 25 phút

16 giờ - 20phút - 16 giờ 55 phút

* Quy định lịch sinh hoạt chuyên môn:

 Các tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/tháng

b. Thời khóa biểu chung toàn trường.

THỜI KHÓA BIỂU DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

Khối

Buổi

Tiết

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Khối 1

Tối

1

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

TN&XH

2

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Toán

Đạo đức

3

Toán

HĐTN

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Toán

4

Âm nhạc

Mĩ thuật

GDTC

GDTC

Khối 2

Sáng

1

Toán

Toán

Toán

Toán

Toán

2

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

3

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

4

HĐTN

Đạo đức

HĐTN

Âm nhạc

HĐTN

Chiều

1

GDTC

TN&XH

Mĩ thuật

2

TN&XH

3

4

Khối 3

Sáng

1

Tin học

Tiếng Anh

2

Tin học

Tiếng Anh

3

4

Âm nhạc

Thể dục

Chiều

1

Toán

Toán

Toán

Toán

Toán

2

TĐ-KC

Chính tả

LTVC

Chính tả

TLV

3

TĐ-KC

Tập đọc

Tập viết

TN&XH

Thủ công

4

Đạo đức

Thể dục

Mĩ thuật

TN&XH

Khối 4

Sáng

1

Toán

Toán

Toán

Toán

Toán

2

Tập đọc

Khoa học

LTVC

Tập đọc

LTVC

3

Lịch sử

Địa lí

Kể chuyện

TLV

TLV

4

Đạo đức

Chính tả

Khoa học

Kĩ thuật

SHL

Chiều

1

Thể dục

Âm nhạc

Tin học

Mĩ thuật

Tiếng Anh

2

3

4

Khối 5

Sáng

1

Thể dục

Tin học

Âm nhạc

Mĩ thuật

2

Tin học

3

Tiếng Anh

4

Tiếng Anh

Chiều

1

Toán

Toán

Toán

Toán

Toán

2

Tập đọc

LTVC

Kể chuyện

Tập đọc

TLV

3

Chính tả

Khoa học

Lịch sử

TLV

Khoa học

4

Đạo đức

Kĩ thuật

Địa lí

LTVC

SHL

THỜI KHÓA BIỂU DẠY HỌC TRỰC TIẾP

Khối

Buổi

Tiết

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Khối 1

Sáng

1

CC[HĐTN]

HV[TĐ]

NT[MT*]

HV[CT]

TA

2

Toán

HV[TĐ]

T Viết

HV[ĐS]

Thư viện

3

HV[TĐ]

Toán

HV[TĐ]

ÂN

HV[TĐSB]

4

HV[TĐ]

TNXH

HV[ST]

Toán

KC

Chiều

1

ĐĐ

TA

HDH

MT

TNXH

2

HDH

TD

NT[ÂN]

T Viết

HDH

3

HĐNGCK

HDH

NT[TD]

TD

SH[HĐTN]

4

HĐTN

HDH

Khối 2

Sáng

1

Chào cờ

Toán

Toán

Thể dục

Âm nhạc

2

Toán

Tiếng Việt

Mỹ Thuật

Toán

Toán

3

Tiếng Việt

Ngoại ngữ

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

4

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Tiếng Việt

Chiều

1

Đạo đức

TN - XH

HDH

HDH

TN - XH

2

HDH

HDH

HĐNGCK

Nghệ thuật

HDH

3

Nghệ thuật

HDH

HĐTN

Ngoại ngữ

Sinh hoạt lớp

4

Thể dục

Thư viện

Khối 3

Sáng

1

Chào cờ

Âm nhạc

Toán

Toán

Tin học

2

Toán

Toán

LTVC

Chính tả

Toán

3

TĐ - KC

Chính tả

Mĩ thuật

Tiếng Anh

Tập viết

4

TĐ - KC

Tập đọc

Tiếng Anh

Thể dục

TLV

Chiều

1

Tin học

TN&XH

Thư viện

TN&XH

HDH

2

Đạo đức

HDH

HĐNGCK

Thủ công

SHL

3

HDH

Tiếng Anh

HDH

NT[ÂN,MT,TD]

Tiếng Anh

4

Thể dục

HDH

Khối 4

Sáng

1

Chào cờ

 Toán

 Tiếng Anh

Tin

Thư viện

2

 Toán

Thể dục

Toán

Tiếng Anh

Toán

3

Tập đọc

 Chính tả

 Kể chuyện

Toán

LTVC

4

Lịch sử

LTVC

Tập đọc

TLV

Tập làm văn

Chiều

1

Đạo đức

Mĩ thuật

Kĩ thuật

Khoa học

Tiếng Anh

2

Khoa học

Tin

HDH

Địa lí

 HDH

3

HDH

 HĐNGCK

Âm nhạc

HDH

 Sinh hoạt

4

HDH

Tiếng Anh

Thể dục

Khối 5

Sáng

1

Chào cờ

Tiếng Anh

Tiếng Anh

Toán

Toán

2

Toán

Thư viện

Toán

Tập đọc

LTVC

3

Tập đọc

Toán

LTVC

TLV

TLV

4

Tin học

Chính tả

Kể chuyện

Địa lí

Khoa học

Chiều

1

Đạo đức

Lịch sử

Mĩ thuật

Kĩ thuật

HDH

2

Khoa học

HDH

Âm nhạc

HDH

Thể dục

3

 HDH

HĐNGCK

 HDH

Tin học

Tiếng Anh

4

 Thể dục

Tiếng Anh

SHL

+ Dạy tài liệu Giáo dục ATGT: Khối 2; 3; 4; 5 từ tuần 1 [Dạy vào tiết HĐNGCK].

+ Tài liệu Nếp sống TLVM: Dạy vào tiết HĐNGCK.

Khối 1 từ tuần 23;

Khối 2,3 từ tuần 7;

Khối 4,5 từ tuần 13.

* Khi dạy trực tuyến, giáo viên lồng ghép trong các tiết Đạo đức, Sinh hoạt lớp [HĐTN khối 1;2] hoặc các môn học phù hợp.

+ Tài liệu Bác Hồ với những bài học ĐĐ: Dạy vào các tiết 2 [Cách tuần] của môn Đạo đức.

Tổng hợp số tiết theo môn học của các lớp [số tiết/năm]

STT

MÔN HỌC VÀ HĐGD

LỚP 1

LỚP 2

LỚP 3

LỚP 4

LỚP 5

1

Tiếng Việt

12

10

8

8

8

2

Toán

3

5

5

5

5

3

Đạo đức

1

1

1

1

1

4

Tự nhiên và xã hội

2

2

2

  

5

Khoa học

   

2

2

6

Lịch sử và Địa lý

   

2

2

7

Âm nhạc

1

1

1

1

1

8

Mĩ thuật

1

1

1

1

1

9

Thủ công

  

1

  

10

Kĩ thuật

   

1

1

11

Thể dục

2

2

2

2

2

12

HĐ trải nghiệm [SHTT]

3

3

2

2

2

Tổng số tiết chính khóa

25

25

23

25

25

1

Hướng dẫn học

5

5

5

5

5

2

N.thuật [ÂN,MT,TD], L3 luân phiên

3

3

1

  

3

Đọc sách tại thư viện

1

1

1

4

Hoạt động ngoài giờ chính khóa

1

1

1

1

1

5

Tin học

  

2

2

2

6

Tiếng Anh theo QĐ của bộ

  

2

2

2

Tổng số tiết [buổi 2]

10

10

12

10

10

1

TA tự chọn [tăng cường]

2

2

2

2

2

2

Đọc sách tại thư viện

1

1

3

Trông giữ ngoài giờ

3

3

3

2

2

theo nhu cầu người học

5

5

5

5

5

 

Tổng cộng 1 ngày

40

40

40

40

40

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1.Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc đầu tư trang thiết bị dạy học để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, đảm bảo các yêu cầu, điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục.

Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị trong tổ chức các hoạt động giáo dục, không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không tới lớp”; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định: thực hiện rà soát, đề xuất nội dung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường học, các hạng mục, ưu tiên đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học để đưa vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025.

2. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

Năm học 2021-2022 giáo dục tiểu học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5. Triển khai thực hiện đa dạng các hình thức tổ chức dạy học, xây dựng các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học cho phù hợp với tình hình dịch bệnh và điều kiện thực tế của người học, nghiêm túc triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác phòng, chống dịch bệnh covid-19.

Thực hiện theo công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, xây dựng và thực hiện kế hoạch GD theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.

- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý [đặc biệt trong thời gian học trực tuyến] theo Hướng dẫn số 3328/SGDĐT-GDPT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm học 2021 - 2022 ứng phó với dịch covid-19 nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp với điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Tích cực, chủ động tham mưu với chính quyền địa phương quan tâm đầu tư đảm bảo tỉ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo tỉ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định.

- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo công văn số 428/SGDĐT-GDPT ngày 05/2/2021 của Sở GDĐT, trong đó tập trung xây dựng kế hoạch phù hợp, bồi dưỡng cho giáo viên dạy theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh và không kiểm tra định kì vào nội dung kiến thức bổ sung chuẩn bị cho học sinh học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Tham khảo những nội dung giáo dục tiên tiến của các mô hình giáo dục hiện đại để đưa vào kế hoạch giáo dục nhà trường một cách phù hợp với thực tế của địa phương.

3. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học, thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn, tổ chức chuyên đề, quy định HSSS.

a. Đổi mới phương pháp tổ chức dạy học.

Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.

Triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013, chú trọng chủ động thực hiện việc sắp xếp lại nội dung dạy học một cách phù hợp, thuận lợi để áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo hướng dẫn tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016, khuyến khích giáo viên thiết kế nội dung học tập bằng cách sắp xếp lại từ các bài học riêng lẻ trong sách giáo khoa thành từng bài học theo chủ đề, dựa trên cốt truyện, trong đó mỗi chủ đề có thể dạy trong 2 đến 3 tiết để tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ dạy học hiệu quả.

Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020.

b/ Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học.

Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

c/ Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và tổ chức triển khai các nội dung giáo dục tích hợp

Chủ động thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin, dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình cho phù hợp điều kiện thực tế để hỗ trợ quá trình giáo dục và đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học theo qui định; phù hợp với kỹ năng của giáo viên, khả năng lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh; khi thực hiện phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến và hướng dẫn sử dụng cho giáo viên và học sinh; đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về an toàn thông tin mạng, thông tin cá nhân, sở hữu trí tuệ; các quy định của Bộ GDĐT về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức dạy học qua Internet và các quy định của pháp luật có liên quan; công nhận kết quả dạy và học trực tuyến phải dựa trên cơ sở đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của học sinh và theo các quy định của Bộ GDĐT về đánh giá học sinh.

Triển khai các nội dung giáo dục tích hợp ở tiểu học linh hoạt theo các hình thức tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của đối tượng học sinh, địa phương và nhà trường. Khuyến khích các đơn vị có điều kiện tham khảo những nội dung giáo dục tiên tiến của các mô hình giáo dục hiện đại để đưa vào kế hoạch giáo dục nhà trường một cách phù hợp với thực tế của đơn vị; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình giáo dục tích hợp theo quy định.

c/ Đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, tổ chức chuyên đề:

Tiếp tục đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ. Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 lần/tháng. Tăng cường hoạt động dự giờ, thăm lớp trong năm học 2021 - 2022; đảm bảo nền nếp, chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 3 chuyên đề/năm. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực để đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.

* Quy định hồ sơ sổ sách:

Hồ sơ sổ sách của nhà trường, tổ khối và của GV thực hiện đảm bảo đầy đủ theo điều lệ trường Tiểu học. Hồ sơ sổ sách đánh máy hoặc viết tay đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, khoa học. Riêng kế hoạch bài dạy của giáo viên: Đối với lớp 1, lớp 2 soạn theo văn bản số 2345/BGDĐT-GDTH, ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT; soạn mới theo môn học hoặc soạn chung 01 quyển. Đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 giáo viên soạn đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học và phát triển phẩm chất năng lực học sinh, tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông 2018, khuyến khích giáo viên soạn theo văn bản số 2345/BGDĐT-GDTH, ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT.

4. Nâng cao chất lượng dạy học các môn học, Ngoại ngữ, Tin học

* Dạy học các môn học:

Chú trọng việc xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học.

 Giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp; điều chỉnh thời lượng, nguồn học liệu, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; xây dựng chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học, hoạt động giáo dục để đạt hiệu quả cao nhất.

* Dạy học ngoại ngữ [Tiếng Anh]:

Thực hiện chương trình Tiếng Anh lớp 3,4,5 theo quy định 2 tiết/ tuần.

Căn cứ nhu cầu tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và điều kiện đảm bảo về giáo viên, CSVC, nhà trường xây dựng kế hoạch chương trình liên kết làm quen Tiếng Anh lớp 1,2 và dạy bổ trợ Tiếng Anh đối với lớp 3,4,5 tối đa 2 tiết/tuần.

Tăng cường công tác xây dựng đội ngũ, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn về phương pháp dạy học, đánh giá, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học.

Tăng cường môi trường sử dụng Tiếng Anh cho giáo viên và học sinh: tạo các sân chơi, giao lưu Tiếng Anh; khuyến khích học sinh đọc sách, truyện Tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên các môn học khác tham gia cùng học Tiếng Anh với học sinh.

Hiệu trưởng chịu trách nhiệm về kết quả học tập của học sinh.

Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đưa môn Tiếng Anh là môn học bắt buộc với thời lượng 4 tiết/tuần dành cho học sinh lớp 3 từ năm học 2022-2023.

* Dạy học Tin học

Tiếp tục tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại Công văn số 3031/BGDĐT-GDTH ngày 17/7/2017 của Bộ GDĐT.

Tăng cường điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tin học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.

Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập.

Giúp học sinh được tiếp cận Chương trình môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 để tạo tâm thế sẵn sàng cho học sinh học lên lớp 6 học môn Tin học theo chương trình.

5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

* Đối với trẻ khuyết tật

- Tích cực tham mưu với Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xây dựng kế hoạch triển khai Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, Đề án Hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 Quy định về điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

- Thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.

* Đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn [nếu có]

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GDĐT ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

6. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh

- Tăng cường thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019; tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục kĩ năng tài chính cá nhân.

- Tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại Công văn số 3536/BGDDT-GDTH ngày 19/8/2019.

- Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày cho học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019. Tổ chức trông giữ ngoài giờ theo hướng dẫn tại công văn số 8843/SGDĐT-GDTH

- Tăng cường công tác truyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong trường học, thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019- 2021, đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và văn hóa giao thông vào trong chương trình chính khóa dưới hình thức tích hợp vào nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục.

- Triển khai mô hình thư viện thân thiện một cách linh hoạt và hiệu quả theo Công văn số 430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019, không áp đặt nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh. Sắp xếp bố trí nhân viên thư viện đúng chuyên môn làm công tác thiết lập và vận hành thư viện; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên thư viện về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; dành thời lượng phù hợp cho tiết đọc thư viện; đầu tư CSVC, phương tiện kĩ thuật, học liệu và ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và tổ chức hoạt động thư viện; huy động sự tham gia của CMHS và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động nhằm góp phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng.

7. Chỉ đạo tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày

- Về kế hoạch giáo dục: Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. Đảm bảo không tổ chức dạy học quá 7 tiết/ngày.

- Về điều kiện thực hiện: đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định. Cơ sở giáo dục cần tích cực, chủ động tham mưu chính quyền địa phương quan tâm đầu tư để đảm bảo các điều kiện thực hiện nói trên.

- Về tổ chức bán trú: Nhà trường tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên. Tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khoẻ học sinh.

- Đối với việc trông giữ học sinh ngoài giờ học chính khóa: [tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn số: 8843/SGD&ĐT-GDTH ngày 10/9/2013 của Sở GD&ĐT].

Căn cứ vào nhu cầu của CMHS và HS nhà trường tổ chức trông giữ ngoài giờ, hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường [thư viện, sân chơi, bãi tập, nhà đa năng...] tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày; việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày đảm bảo an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra được thực hiện trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

8. Đổi mới công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học

a. Đổi mới công tác quản lý:

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch dạy học và giáo dục theo quy định. Đảm bảo sự tham gia của các lực lượng xã hội như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội giúp nhà trường huy động được các nguồn lực và cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng, thực thi và giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.

Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, phù hợp với loại hình nhà trường và quy định của pháp luật về trách nhiệm quản lý quản lý nhà nước về giáo dục. Xây dựng các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đảm bảo hiệu quả; tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường đảm bảo rõ mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.

Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính; các khoản thu đảm bảo đúng quy định nhằm chấn chỉnh tình trạng lạm thu, thu sai quy định; thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017.

Cán bộ quản lý nhà trường tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quán triệt thực hiện Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; chỉ đạo điều hành và triển khai Chính phủ điện tử theo hướng đồng bộ, kết nối liên thông; hình thành cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản Nhà nước về giáo dục tiểu học.

Hồ sơ sổ sách của nhà trường, tổ khối và của GV thực hiện đảm bảo đầy đủ theo điều lệ trường Tiểu học, ngoài ra nhà trường mở một số hồ sơ sổ sách khác phục vụ công tác quản lý để chỉ đạo hiệu quả các hoạt động trong nhà trường. Hồ sơ sổ sách đánh máy hoặc viết tay đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, khoa học.

b. Công tác phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học:

Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học.

Tiếp tục rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng theo chuẩn.

Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực quản lý và tổ chức dạy học học tích cực cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên để triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đặc biệt là xây dựng và triển khai tốt kế hoạch tập huấn cho đội ngũ giáo viên dạy lớp 3 chuẩn bị cho năm học 2022-2023.

Tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.

Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.

9. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng có hiệu quả cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đặc biệt đối với đối với đội ngũ giáo viên dạy lớp 3 năm học 2022-2023

Tổ chức tập huấn cho giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo chỉ đạo của cấp trên; bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; ưu tiên cho giáo viên đảm nhiệm dạy khối lớp 3 năm học 2022-2023. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn; các tổ, nhóm chuyên môn cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới. Dự kiến phân công giáo viên dạy học lớp 3 năm học 2022-2023 để tập trung bồi dưỡng.

10. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học

Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính Phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Tích cực, chủ động tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Tiến tới thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019.

11. Đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

Hoàn thành báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm tra công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Thực hiện kiểm tra công nhận lại trường đã đạt chuẩn quốc gia, đồng thời thực hiện công tác chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia vào giai đoạn tiếp theo và gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, chỉ đạo tập trung các nguồn lực để xây dựng CSVC, mua sắm ĐDDH nhằm đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

12. Rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp đảm bảo thuận lợi cho học sinh đến trường

Ngay từ đầu năm học, Hiệu trưởng căn cứ vào nhiệm vụ năm học để xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học, trong đó quan tâm đến cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục một cách hiệu quả như: cảnh quan, môi trường, phòng làm việc, lớp học, phòng chức năng, vệ sinh, bếp ăn bán trú, nhà để xe và các công trình phụ trợ khác, kiểm tra các loại đồ dùng bằng gỗ, giấy, thiết bị điện… Nhà trường khai thác triệt để trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy và quản lý. Diện tích đất của nhà trường được sử dụng hợp lý, đáp ứng hiệu quả cho các hoạt động giảng dạy. Các phòng chức năng của nhà trường đều được theo dõi sử dụng thường xuyên.

Nhà trường có điều kiện tốt cho học sinh toàn trường học 2 buổi/ngày và phục vụ cho 30% học sinh có nhu cầu sinh hoạt bán trú.

Trường có đủ đồ dùng dạy học và trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác giảng dạy và học tập. Khuôn viên nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp.

13. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, các cuộc vận động và các phong trào thi đua.

Chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông và thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; chủ động tham mưu, đẩy mạnh công tác truyền thông trên trang website của nhà trường, của địa phương để tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mà trọng tâm là thực hiện đối với lớp 1, lớp 2 và công tác chuẩn bị đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023.

        Tổ chức tuyên truyền, định hướng các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông, nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin, đáp ứng yêu cầu truyền thông của Ngành; đẩy mạnh truyền thông về nội dung, giải pháp,lộ trình và điều kiện thực hiện chương trình giáo dục trong bối cảnh dịch covid-19 diễn biến phức tạp để tạo sự đồng thuận giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

        Tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đến được từng cán bộ, giáo viên, người lao động, tham gia các lớp tập huấn cho cán bộ chuyên trách truyền thông nhằm nâng cao kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin về giáo dục và đào tạo.

        Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của Ngành, tập trung vào các tin bài về việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

14.Tham gia các hội thi chuyên môn

- Thi giáo viên dạy giỏi:

+ Cấp trường: Tháng 10, 11 theo tinh thần dạy đủ môn và ở các khối lớp theo đúng tinh thần Thông tư số 21/TT-BGDĐT, ngày 20/7/2010 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và Giáo dục thường xuyên.

+ Cấp huyện: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn.

+ Cấp Thành phố: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn.

- Olympic Tiếng Anh, Trạng nguyên Tiếng Việt, các hoạt động giao lưu khác, hát và sáng tác ca khúc, vẽ tranh… [Thực hiện lịch và các văn bản hướng dẫn].

- Không tổ chức thi học sinh giỏi các khối lớp để tránh gây áp lực học tập căng thẳng cho học sinh. Tổ chức giao lưu Rung chuông vàng cho học sinh các khối lớp [nếu đi học trực tiếp, đảm bảo công tác phòng chống dịch].

15.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát

- Kiểm tra, dự giờ 100% giáo viên dự thi GVG.

- Kiểm tra toàn diện 14 đ/c giáo viên.

- Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề của các tổ: 15 chuyên đề [mỗi tổ ít nhất 3 chuyên đề]

- 100% giáo viên được kiểm tra theo từng mặt:

+ Thực hiện chương trình, thời khóa biểu.

+ Thực hiện quy chế chuyên môn: Soạn bài, chữa bài.

+ Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy và sử dụng đồ dùng dạy học khi lên lớp có hiệu quả.

+ Đánh giá xếp loại học sinh theo văn bản.

+ Chất lượng buổi học thứ 2 trong ngày.

+ Công tác chủ nhiệm lớp, công tác bán trú, công tác Đội.

+ Tài chính, bán trú

+ KT chất lượng VSCĐ [2 lần/học kì].

* Số tiết BGH dự giờ: 175 tiết

Hiệu trưởng: 35 tiết. Phó hiệu trưởng 1: 70 tiết. Phó hiệu trưởng 2: 70 tiết

- Công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường: Xếp loại Tốt

- Thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra nghiêm túc.

- Thực hiện nghiêm túc đánh giá xếp loại CC, VC hàng tháng

16. Công tác thông tin, báo cáo

- Cập nhật, lưu trữ đầy đủ các thông tin về giáo dục [các văn bản, các công văn đi, đến…].

- Nhập dữ liệu đầy đủ: Hồ sơ trường, hồ sơ học sinh…

- Cập nhật kịp thời các thông tin đưa lên trang web của trường.

- Căn cứ vào kế hoạch năm học 2021 - 2022 của nhà trường, các tổ chuyên môn, từng cá nhân giáo viên, nhân viên trong trường chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện nhiệm vụ năm học.

- Nội dung báo cáo của giáo viên phải đúng thời gian, chính xác các số liệu về học sinh, chất lượng kiểm tra định kỳ trong năm và các thông tin khác.

- Nhà trường nộp báo cáo lên cấp trên đúng thời gian, đủ thông tin, chính xác.

VI. DANH HIỆU THI ĐUA.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ:

a. Hiệu trưởng:

Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy các môn tự chọn.

Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.

Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ.

Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.

Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.

Phân công GVCN lớp và giảng dạy các môn học, hoạt động giáo dục.

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đối với lớp 1, 2; kiểm tra việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

b. Các Phó hiệu trưởng:

Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; 10 buổi /tuần.

Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.

Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chậm tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.

Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

c. Tổ trưởng chuyên môn

Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp dạy học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, 2.

Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên.

Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

d. Tổng phụ trách.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên tiền phong và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận, tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm lớp 1; 2...

Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường.

Tổ chức Đại hội Liên đội, kiện toàn các tổ chức Đội để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

e. Giáo viên chủ nhiệm.

- Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

- Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn, các phong trào thi đua.

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh.

- Học tập, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên quan tâm và động viên khuyến khích, giúp đỡ học sinh.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tổ chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, thường xuyên giữ mối liên hệ với phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

g. Giáo viên phụ trách môn học

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng các lớp về môn giảng dạy.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

- Đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

h. Nhân viên

- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao. Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả làm việc theo sự phân công của Hiệu trưởng.

2. Công tác kiểm tra:

Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra hoạt động của các Tổ chuyên môn, các bộ phận.

Qua kiểm tra đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của giáo viên để kịp thời động viên, nhắc nhở, xử lý, khắc phục, giúp giáo viên nhận ra từng điểm mạnh, điểm yếu của mình để tăng cường hoạt động tự kiểm tra, tự bồi dưỡng một cách hiệu quả và thiết thực.

Việc tổ chức kiểm tra phải đúng quy trình, đảm bảo tính công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan, kịp thời, không trùng lặp, không làm cản trở hoạt động bình thường của bộ phận, cá nhân được kiểm tra và phải thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra.

3. Chế độ thông tin, báo cáo:

- Để việc quản lí học sinh được chặt chẽ, giáo viên cần cập nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống thông tin quản lí giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo vào đầu năm học.

- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường trên Web. 

- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục, thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của trường Tiểu học Yên Sở. Đề nghị các đồng chí CB, GV, NV nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh, các bộ phận chủ động báo cáo Hiệu trưởng để được hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:            

- PGDĐT [b/c];

- Các tổ CM [t/h];

- Lưu: VT.

             CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN                     HIỆU TRƯỞNG

                                        Nguyễn Thị Ngọc Quý                   Nguyễn Thị Vân Anh

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT

KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC THÁNG

Năm học 2021 - 2022

 [Đính kèm KHGDNT số  /KH-THYS ngày 10/9/2021]

* Tháng 8/2021:

- Tổng kết năm học 2020 - 2021, triển khai nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.

      - Đón đoàn kiểm tra công tác tuyển sinh; kiểm tra CSVC đầu năm.

      - Tiếp thu các chuyên đề của SGD, tập huấn sách giáo khoa lớp 2 năm học 2021-2022.

      - Thực hiện điều tra Phổ cập THĐĐT năm 2021.

      - Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.

      - Tiếp thu các chuyên đề, các lớp BD hè.

       - Chuẩn bị các điều kiện phục vụ khai giảng và thực hiện nhiệm vụ dạy - học năm học mới.

      - Thực hiện các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 9/2021:

      - Tiếp tục xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022, Triển khai kế hoạch công tác năm học.

      - Tham gia dự Lễ Khai giảng và tổ chức các hoạt động chào mừng năm học mới.

      - Duyệt KH với PGD, tổ chức HN viên chức đầu năm.

      - Dự giờ thăm lớp.

      - Nộp báo cáo đầu năm học về PGD trước ngày 15/9.

      - Hoàn thành tự kiểm định chất lượng giáo dục, tự đánh giá theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.     

      - Tổ chức các hoạt động tập thể cho HS:

          + Tổ chức hoạt động hưởng ứng “Tháng ATGT”.

          + Xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động “Phòng chống tai nạn thương tích cho HS”; Chương trình Y tế học đường, tổ chức khám sức khỏe cho học sinh, vệ sinh an toàn thực phẩm …

      - Nhập và hoàn thành hồ sơ PCGDTH ĐĐT năm 2021.

* Tháng 10/2021:

         - Triển khai giảng dạy bộ tài liệu giáo dục nếp sống văn minh cho học sinh thủ đô [lớp 2,3,4,5 như năm học trước].

       - Tự kiểm tra và xây dựng kế hoạch về kiểm định chất lượng giáo dục, đánh giá theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt CQG, trường học thân thiện.

      - Tổ chức hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.

       - Dự giờ thăm lớp.

- Tự kiểm tra đánh giá Phổ cập; cấp huyện kiểm tra, thẩm định và ra QĐ công nhận các xã.

      - Đón đoàn kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện.

      - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo công văn hướng dẫn].

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách, dự giờ thăm lớp.

     - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 11/2021:

      - Tiếp tục tự kiểm tra đánh giá Phổ cập.

      - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

  - Tiếp tục tổ chức hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.

      - Dự giờ thăm lớp.

  - Đón đoàn kiểm định chất lượng giáo dục.

  - Tổ chức các hoạt động giáo dục kỉ niệm 20/11.

  - Tham gia hội nghị giao ban giữa kỳ I.

  - Kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán, Tiếng việt lớp 4,5.

  - Nộp báo cáo giữa kỳ I trước 15/11.

  - Kiểm tra chuyên môn và các HĐ giáo dục toàn diện.

  - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 12/2021:

      - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

          - Tổ chức các hoạt động giáo dục kỉ niệm các ngày lễ 22/12.

      - Dự giờ thăm lớp.

        - Tổ chức kiểm tra cuối kỳ I, đánh giá, xếp loại khen thưởng HKI.

        - Tham gia sơ khảo GVDG cấp huyện để chọn GVDG dự thi cấp Thành phố.

          - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 1/2022:

     - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

     - Kiểm tra cuối học kỳ I các môn theo thông tư 22/BGD, thông tư 27/BGD.

     - Nộp báo cáo HK1 trước 15/01.

     - Dự Hội nghị sơ kết HK1 và triển khai nhiệm vụ HK2.

     - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, lập DS dự kiến GV dạy lớp 3.

     - Dự giờ thăm lớp.

     - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 2/2022:

        - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi đại trà GV cơ bản khối 1, khối 3 và GV chuyên biệt môn Âm nhạc, Ngoại ngữ, Tin học cấp huyện [theo hướng dẫn].

        - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

        - Tổ chức các hoạt động giáo dục HS: Kỉ niệm ngày 3/2....

        - Dự giờ thăm lớp.

        - Kiểm tra hồ sơ sổ sách, dự giờ thăm lớp.

        - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

 * Tháng 3/2022:

          - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi đại trà GV cơ bản khối 1, khối 3 và GV chuyên biệt môn Âm nhạc, Ngoại ngữ, Tin học cấp huyện [Theo văn bản hướng dẫn].

          - Dự giờ thăm lớp.

          - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

- Kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán, Tiếng việt lớp 4,5.

          - Dự Hội nghị giao ban giữa HKII.

          - Chấm SKKN, nộp PGD.

          - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 4/2022:

           - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

          - Dự giờ thăm lớp.

- Nộp SKKN chấm cấp trường và gửi chấm cấp huyện.

          - Hoàn thành đề thi Rung chuông vàng cho các khối lớp.

- Triển khai đăng kí SGK năm học 2022 - 2023.

          - Tăng cường công tác an ninh trường học, vệ sinh môi trường phòng chống dịch bệnh, an toàn VSTP.

           - Xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2022 - 2023.

           - Thực hiện kiểm tra nội bộ và các nội dung khác theo công văn đến.

* Tháng 5/2022:

           - Tổ chức chuyên đề các môn học [theo KH và công văn hướng dẫn].

           - Dự giờ thăm lớp.

 - Kiểm tra cuối học kỳ II các môn theo thông tư 22/BGD, thông tư 27/BGD.

           - Đón đoàn Kiểm tra thư viện đạt chuẩn.

           - Ôn tập cho HS và kiểm tra cuối năm, nộp BC trước ngày 20/5.

           - Duyệt học bạ, trả hồ sơ học sinh lớp 5.

           - Xây dựng và nộp kế hoạch tuyển sinh.

           - Tổng kết năm học 2021 - 2022.

* Tháng 6/2022:

          - GV, HS nghỉ hè.

          - Nộp hồ sơ thi đua.

- Tuyên truyền về công tác tuyển sinh năm học 2022-2023.

* Tháng 7/2022:

          - Kiểm tra hoạt động hè 2021.

          - Tuyển sinh năm học 2022-2023, rà soát, điều tra, vào sổ PC.

- Nộp báo cáo chính thức và các biểu tổng hợp về kết quả tuyển sinh.

           Ngoài các hoạt động và công tác trên, nếu có các công tác đột xuất nhà trường sẽ có kế hoạch cụ thể và thông báo sau./.  

Video liên quan

Chủ Đề