Id tài khoản ngân hàng là gì năm 2024

ONUS luôn cập nhật hồ sơ và cho phép bạn chỉnh sửa thông tin cá nhân một cách nhanh chóng. Tại mục Thông tin tài khoản, bạn có thể xem các thông tin cụ thể dưới đây.

Hồ sơ của tôi

Tại màn hình chính, bạn nhấn vào biểu tượng hình đại diện [góc trên bên trái] và truy cập Hồ sơ của tôi để xem/chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình, tại đây sẽ hiển thị

  • Thông tin cá nhân: tên đăng nhập, email, tài khoản mạng xã hội [nếu có], ngày gia nhập ONUS,... mà bạn đã cập nhật trong quá trình đăng ký tài khoản. Bạn sẽ có quyền xem và chỉnh sửa thông tin đó khi cần thiết.
  • Loại tài khoản: Mục Hồ sơ của tôi cho biết loại tài khoản của bạn là gì và được xác định dựa theo cấp độ VIP tương ứng.

Ví dụ, nếu bạn đã thực hiện KYC cơ bản, bạn thuộc Khách hàng tin cậy của ONUS. Khi đã nâng cấp lên VIP 4, loại tài khoản của bạn là Đối tác cấp cao.

Ngoài ra, nếu bạn muốn thay đổi loại tài khoản hiện tại để hưởng nhiều hơn các đặc quyền từ ONUS, bạn có thể nâng cấp VIP theo hướng dẫn chi tiết của chúng tôi tại bài viết: Cấp độ VIP

Đồng tiền cơ sở

Đồng tiền cơ sở [hay còn gọi là Đồng yết giá] là đồng xuất hiện đầu tiên trong cặp tỷ giá tiền tệ, cho biết số tiền định giá cần thiết phải có để bạn có được 1 đơn vị đồng còn lại. Tại ứng dụng ONUS, mọi giao dịch của bạn sẽ được thực hiện theo đơn vị tài sản là VNDC và USDT*.

Để chọn Đồng tiền cơ sở, bạn vào mục Cài đặt trên ứng dụng và chọn VNDC/USDT để sử dụng trong quá trình giao dịch.

*VNDC là stablecoin được gán giá trị với đồng VNĐ theo tỷ lệ cố định: 1 VNĐ = 1 VNDC, có thể sử dụng để giao dịch cho tất cả các danh mục đầu tư hiện có trên ứng dụng ONUS.

*USDT là stablecoin được gán giá trị với đồng USD, theo tỷ lệ cố định: 1 USD = 1 USDT, chỉ sử dụng với chức năng hiển thị và quy đổi trên ứng dụng ONUS.

Liên kết Tài khoản ngân hàng/Ví điện tử

Để bắt đầu thực hiện các giao dịch mua/bán VNDC trên ứng dụng ONUS, bạn cần liên kết 1 tài khoản ngân hàng/ví điện tử theo hướng dẫn sau đây

1. Tại mục Cài đặt, chọn Tài khoản ngân hàng

2. Nhấn Thêm tài khoản để liên kết với tài khoản ngân hàng/ví điện tử của bạn

3. Nhập thông tin tài khoản và thêm

  • Đối với liên kết tài khoản ngân hàng, bạn cần nhập Số tài khoản và lựa chọn ngân hàng
  • Đối với liên kết ví điện tử, bạn cần chọn loại tiền [VND/USD/EUR/JPY], nhập số điện thoại và lựa chọn ví tương ứng. ONUS đang hỗ trợ liên kết với 4 ví điện tử: Viettel Pay, Momo, ZaloPay, VinID

Lưu ý: Vì mục đích bảo mật, chúng tôi giới hạn số lượng tài khoản ngân hàng mà bạn có thể liên kết với một tài khoản ONUS. Chúng tôi cũng giới hạn số lượng tài khoản ONUS mà một tài khoản ngân hàng có thể liên kết được.

My Partner

My Partner được thiết lập nhằm giúp Đối tác kinh doanh và người dùng dễ dàng kết nối với nhau hơn. Theo đó, người dùng của ONUS có thể dễ dàng truy cập nhóm đối tác để tham gia thảo luận, cập nhật thông tin và nhanh chóng nhận được sự giúp đỡ khi cần. Mặt khác, đối tác sẽ thuận tiện hơn trong việc phát triển cộng đồng và hỗ trợ người dùng của mình.

Bạn có thể thêm partner bằng cách

1. Nhấn vào biểu tượng hình đại diện ngay trên góc trái và chọn My Partner

2. Nhập ID tài khoản ONUS hoặc SĐT/Email của partner và thêm

Bạn đang muốn tìm hiểu các quyền lợi dành cho Đối tác kinh doanh? Truy cập chính sách dành riêng cho đối tác của chúng tôi tại đây.

Số nhận dạng ngân hàng [tiếng Anh: Bank Identification Number - BIN] là bốn đến sáu số ban đầu xuất hiện trên thẻ tín dụng. Số nhận dạng ngân hàng xác định duy nhất tổ chức phát hành thẻ.

Ảnh minh hoạ. Nguồn: Banks.org.

Số nhận dạng ngân hàng

Khái niệm

Số nhận dạng ngân hàng trong tiếng Anh là Bank Identification Number, viết tắt là BIN.

Số nhận dạng ngân hàng [BIN] là bốn đến sáu số ban đầu xuất hiện trên thẻ tín dụng. Số nhận dạng ngân hàng xác định duy nhất tổ chức phát hành thẻ. BIN là chìa khóa trong quá trình khớp các giao dịch với tổ chức phát hành thẻ tính phí. Hệ thống đánh số này cũng áp dụng cho thẻ tính phí, thẻ quà tặng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước và thẻ lợi ích điện tử.

Đặc điểm của Số nhận dạng ngân hàng

Số nhận dạng ngân hàng được sử dụng bởi các tổ chức khác, chẳng hạn như American Express. Thuật ngữ "số nhận dạng nhà phát hành" [IIN] được sử dụng tương đương với BIN. Hệ thống đánh số giúp xác định hành vi trộm cắp danh tính hoặc vi phạm an ninh tiềm ẩn bằng cách so sánh dữ liệu, chẳng hạn như địa chỉ của tổ chức phát hành thẻ và địa chỉ của chủ thẻ.

Cách thức hoạt động của Số nhận dạng ngân hàng

Số nhận dạng ngân hàng là một hệ thống đánh số được phát triển bởi Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ và Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế [ISO] để xác định các tổ chức phát hành thẻ ngân hàng. Chữ số đầu tiên của BIN chỉ định Mã định danh ngành chính [MII], chẳng hạn như hãng hàng không, ngân hàng hoặc du lịch và 5 chữ số tiếp theo chỉ định tổ chức phát hành hoặc ngân hàng. Ví dụ: MII cho thẻ tín dụng Visa bắt đầu bằng số 4. BIN giúp các thương nhân theo dõi và đánh giá các giao dịch thẻ thanh toán của họ.

BIN nhanh chóng giúp người bán xác định tiền được chuyển từ ngân hàng nào, địa chỉ và số điện thoại của ngân hàng, nếu ngân hàng phát hành ở cùng quốc gia với thiết bị được sử dụng để thực hiện giao dịch. BIN xác minh thông tin địa chỉ do khách hàng cung cấp.

Khi một khách hàng thực hiện mua hàng trực tuyến, khách hàng nhập chi tiết thẻ của mình trên trang thanh toán. Sau khi gửi bốn đến sáu chữ số đầu tiên của thẻ, nhà bán lẻ trực tuyến có thể phát hiện tổ chức nào đã cấp thẻ khách hàng, nhãn hiệu thẻ [như Visa hoặc MasterCard], cấp độ thẻ [như thẻ doanh nghiệp hoặc thẻ bạch kim], loại thẻ [như thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng] và quốc gia ngân hàng phát hành.

Ví dụ về BIN và Ủy quyền

BIN xác định nhà phát hành nào nhận được yêu cầu ủy quyền cho giao dịch để xác minh xem thẻ hoặc tài khoản có hợp lệ không và liệu số tiền mua có sẵn trên thẻ hay không. Quá trình này dẫn đến khoản thanh toán đó có thể được chấp thuận hoặc bị từ chối.

Ví dụ, một khách hàng đứng trước máy bơm xăng và quẹt thẻ ngân hàng của cô ấy. Khi cô quẹt thẻ, hệ thống sẽ quét BIN để phát hiện tổ chức phát hành cụ thể rút tiền. Một yêu cầu ủy quyền được đưa vào tài khoản của khách hàng. Yêu cầu ủy quyền được thực hiện trong vòng vài giây và giao dịch được chấp thuận. Hệ thống xử lí thẻ tín dụng sẽ không thể xác định nguồn gốc của các khoản tiền của khách hàng và sẽ không thể hoàn thành giao dịch nếu không có BIN.

Chỉ số ID là gì?

ID là viết tắt của "Identification", nghĩa là "nhận dạng". Đây là một dãy số hoặc ký tự đặc biệt được sử dụng để xác định một đối tượng cụ thể trong một hệ thống hoặc cơ sở dữ liệu. ID thường được sử dụng để phân biệt giữa các đối tượng khác nhau và đảm bảo tính nhất quán [không trùng lặp] trong quản lý thông tin.

Tài khoản ID là gì?

Đây là những giấy tờ chứng minh nhân thân như CCCD/ CMND, thẻ ngân hàng, thẻ Visa, thẻ khách hàng,… Nó được làm với hình thức thẻ cứng vật lý để xác định người sở hữu thẻ. Thẻ ID này sẽ dùng nhằm mục đích chứng minh cho thân phận, nhận biết, nhận dạng con người theo cách cụ thể, rõ ràng.

Thông tin ID là gì?

ID là viết tắt của Identity hoặc Identification nghĩa là nhận dạng và nhận biết thực thể, con người một cách chính xác và dễ dàng nhất. Thẻ ID có thể hiểu là các giấy tờ tùy thân như CCCD/hộ chiếu/visa/thẻ ngân hàng… được làm dưới dạng thẻ cứng được dùng để định danh chủ sở hữu nhanh chóng.

ID của doanh nghiệp là gì?

ID doanh nghiệp của bạn là số duy nhất tương ứng với hồ sơ doanh nghiệp của bạn. Bạn có thể cần ID doanh nghiệp để cấp cho đối tác quyền truy cập vào thông tin và tài sản doanh nghiệp, chẳng hạn như hóa đơn hàng tháng hoặc Meta Pixel. Lưu ý: ID Trình quản lý kinh doanh là ID doanh nghiệp của bạn.

Chủ Đề