Huyện đức hòa có bao nhiêu xã năm 2024

Long An là một trong những tỉnh cửa ngõ của các tỉnh Miền Tây. Với tổng diện tích là 4.490,20 km², xếp thứ 34 toàn quốc. Dân số 1.688.547 người, xếp thứ 16 toàn quốc. Về mặt hành chính, tỉnh được chia thành 15 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 13 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Long An

Tỉnh Long An được chia thành 15 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 13 huyện. Trong đó, huyện Tân Hưng có diện tích lớn nhất và huyện Đức Hoà có dân số nhiều nhất.

Quận huyệnDân số (người)1Huyện Đức Hoà315.7112Huyện Cần Giuộc219.6533Huyện Cần Đước195.6044Huyện Bến Lức184.9365Thành phố Tân An147.4496Huyện Châu Thành111.8357Huyện Thủ Thừa99.3208Huyện Tân Thạnh79.4559Huyện Tân Trụ69.60310Huyện Đức Huệ67.02611Huyện Thạnh Hoá56.70012Huyện Tân Hưng53.92513Huyện Vĩnh Hưng52.61214Thị xã Kiên Tường45.17115Huyện Mộc Hoá28.366

Bản đồ các huyện của tỉnh Long An

Huyện đức hòa có bao nhiêu xã năm 2024

Download danh sách các huyện của Tỉnh Long An

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Long An. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Huyện đức hòa có bao nhiêu xã năm 2024

Danh sách các phường, xã của tỉnh Long An

Dưới 15 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Long An có tổng cộng 188 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 12 phường, 15 thị trấn và 161 xã.

Các phường xã của Thành phố Tân An

Thành phố Tân An được thành lập vào năm 2009, có diện tích 81,73 km2 và dân số 147.449 người. Bao gồm 9 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Phường 4
  5. Phường 5
  6. Phường 6
  7. Phường 7
  8. Phường Khánh Hậu
  9. Phường Tân Khánh
  10. Xã Bình Tâm
  11. Xã Lợi Bình Nhơn
  12. Xã An Vĩnh Ngãi
  13. Xã Hướng Thọ Phú
  14. Xã Nhơn Thạnh Trung

Các phường xã của Thị xã Kiên Tường

Thị xã Kiên Tường được thành lập vào năm 2013, có diện tích 204,36 km2 và dân số 45.171 người. Bao gồm 3 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Xã Bình Hiệp
  5. Xã Bình Tân
  6. Xã Thạnh Hưng
  7. Xã Thạnh Trị
  8. Xã Tuyên Thạnh

Các phường xã của Huyện Bến Lức

Huyện Bến Lức được thành lập vào năm 1957, có diện tích 287,86 km2 và dân số 184.936 người. Bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bến Lức
  2. Xã An Thạnh
  3. Xã Bình Đức
  4. Xã Long Hiệp
  5. Xã Lương Bình
  6. Xã Lương Hòa
  7. Xã Mỹ Yên
  8. Xã Nhựt Chánh
  9. Xã Phước Lợi
  10. Xã Tân Bửu
  11. Xã Tân Hòa
  12. Xã Thạnh Đức
  13. Xã Thạnh Hoà
  14. Xã Thạnh Lợi
  15. Xã Thanh Phú

Các phường xã của huyện Cần Đước

Huyện Cần Đước được thành lập vào năm 1909, có diện tích 220,49 km2 và dân số 195.604 người. Bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cần Đước
  2. Xã Long Cang
  3. Xã Long Định
  4. Xã Long Hòa
  5. Xã Long Hựu Đông
  6. Xã Long Hựu Tây
  7. Xã Long Khê
  8. Xã Long Sơn
  9. Xã Long Trạch
  10. Xã Mỹ Lệ
  11. Xã Phước Đông
  12. Xã Phước Tuy
  13. Xã Phước Vân
  14. Xã Tân Ân
  15. Xã Tân Chánh
  16. Xã Tân Lân
  17. Xã Tân Trạch

Các phường xã của huyện Cần Giuộc

Huyện Cần Giuộc được thành lập vào năm 1864, có diện tích 215,1 km2 và dân số 219.653 người. Bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cần Giuộc
  2. Xã Đông Thạnh
  3. Xã Long An
  4. Xã Long Hậu
  5. Xã Long Phụng
  6. Xã Long Thượng
  7. Xã Mỹ Lộc
  8. Xã Phước Hậu
  9. Xã Phước Lại
  10. Xã Phước Lâm
  11. Xã Phước Lý
  12. Xã Phước Vĩnh Đông
  13. Xã Phước Vĩnh Tây
  14. Xã Tân Tập
  15. Xã Thuận Thành

Các phường xã của huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành được thành lập vào năm 1922, có diện tích 155,24 km2 và dân số 111.835 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tầm Vu
  2. Xã An Lục Long
  3. Xã Bình Quới
  4. Xã Dương Xuân Hội
  5. Xã Hiệp Thạnh
  6. Xã Hoà Phú
  7. Xã Long Trì
  8. Xã Phú Ngãi Trị
  9. Xã Phước Tân Hưng
  10. Xã Thanh Phú Long
  11. Xã Thanh Vĩnh Đông
  12. Xã Thuận Mỹ
  13. Xã Vĩnh Công

Các phường xã của huyện Đức Hoà

Huyện Đức Hoà được thành lập vào năm 1913, có diện tích 425,11 km2 và dân số 315.711 người. Bao gồm 3 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hậu Nghĩa
  2. Thị trấn Đức Hoà
  3. Thị trấn Hiệp Hoà
  4. Xã An Ninh Đông
  5. Xã An Ninh Tây
  6. Xã Đức Hòa Đông
  7. Xã Đức Hòa Hạ
  8. Xã Đức Hòa Thượng
  9. Xã Đức Lập Hạ
  10. Xã Đức Lập Thượng
  11. Xã Hiệp Hòa
  12. Xã Hòa Khánh Đông
  13. Xã Hòa Khánh Nam
  14. Xã Hòa Khánh Tây
  15. Xã Hựu Thạnh
  16. Xã Lộc Giang
  17. Xã Mỹ Hạnh Bắc
  18. Xã Mỹ Hạnh Nam
  19. Xã Tân Mỹ
  20. Xã Tân Phú

Các phường xã của huyện Đức Huệ

Huyện Đức Huệ được thành lập vào năm 1959, có diện tích 428,92 km2 và dân số 67.026 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Đông Thành
  2. Xã Bình Hòa Bắc
  3. Xã Bình Hòa Hưng
  4. Xã Bình Hòa Nam
  5. Xã Bình Thành
  6. Xã Mỹ Bình
  7. Xã Mỹ Quý Đông
  8. Xã Mỹ Quý Tây
  9. Xã Mỹ Thạnh Bắc
  10. Xã Mỹ Thạnh Đông
  11. Xã Mỹ Thạnh Tây

Các phường xã của huyện Mộc Hoá

Huyện Mộc Hoá được thành lập vào năm 1917, có diện tích 299,95 km2 và dân số 28.366 người. Bao gồm 1 thị trấn và 6 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bình Phong Thạnh
  2. Xã Bình Hòa Đông
  3. Xã Bình Hòa Tây
  4. Xã Bình Hòa Trung
  5. Xã Bình Thạnh
  6. Xã Tân Lập
  7. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Tân Hưng

Huyện Tân Hưng được thành lập vào năm 1994, có diện tích 501,88 km2 và dân số 53.925 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Hưng
  2. Xã Hưng Điền
  3. Xã Hưng Điền B
  4. Xã Hưng Hà
  5. Xã Hưng Thạnh
  6. Xã Thạnh Hưng
  7. Xã Vĩnh Bửu
  8. Xã Vĩnh Châu A
  9. Xã Vĩnh Châu B
  10. Xã Vĩnh Đại
  11. Xã Vĩnh Lợi
  12. Xã Vĩnh Thạnh

Các phường xã của huyện Tân Thạnh

Huyện Tân Thạnh được thành lập vào năm 1980, có diện tích 422,85 km2 và dân số 79.455 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Thạnh
  2. Xã Bắc Hòa
  3. Xã Hậu Thạnh Đông
  4. Xã Hậu Thạnh Tây
  5. Xã Kiến Bình
  6. Xã Nhơn Hòa
  7. Xã Nhơn Hòa Lập
  8. Xã Nhơn Ninh
  9. Xã Tân Bình
  10. Xã Tân Hòa
  11. Xã Tân Lập
  12. Xã Tân Ninh
  13. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Tân Trụ

Huyện Tân Trụ được thành lập vào năm 1952, có diện tích 106,36 km2 và dân số 69.603 người. Bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Trụ
  2. Xã Bình Lãng
  3. Xã Bình Tịnh
  4. Xã Bình Trinh Đông
  5. Xã Đức Tân
  6. Xã Lạc Tấn
  7. Xã Nhựt Ninh
  8. Xã Quê Mỹ Thạnh
  9. Xã Tân Bình
  10. Xã Tân Phước Tây

Các phường xã của huyện Thạch Hoá

Huyện Thạch Hoá được thành lập vào năm 1989, có diện tích 467,86 km2 và dân số 56.700 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thạch Hoá
  2. Xã Tân Đông
  3. Xã Tân Hiệp
  4. Xã Tân Tây
  5. Xã Thạnh An
  6. Xã Thạnh Phú
  7. Xã Thạnh Phước
  8. Xã Thuận Bình
  9. Xã Thuận Nghĩa Hòa
  10. Xã Thủy Đông
  11. Xã Thủy Tây

Các phường xã của huyện Thủ Thừa

Huyện Thủ Thừa được thành lập vào năm 1922, có diện tích 299,1 km2 và dân số 99.320 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thủ Thừa
  2. Xã Bình An
  3. Xã Bình Thạnh
  4. Xã Long Thạnh
  5. Xã Long Thuận
  6. Xã Mỹ An
  7. Xã Mỹ Lạc
  8. Xã Mỹ Phú
  9. Xã Mỹ Thạnh
  10. Xã Nhị Thành
  11. Xã Tân Long
  12. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Vĩnh Hưng

Huyện Vĩnh Hưng được thành lập vào năm 1978, có diện tích 378,12 km2 và dân số 52.612 người. Bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Vĩnh Hưng
  2. Xã Hưng Điền A
  3. Xã Khánh Hưng
  4. Xã Thái Bình Trung
  5. Xã Thái Trị
  6. Xã Tuyên Bình
  7. Xã Tuyên Bình Tây
  8. Xã Vĩnh Bình
  9. Xã Vĩnh Trị
  10. Xã Vĩnh Thuận

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Long An được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected]