Hướng dẫn cài đặt pss e

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối Tìm hiểu và ứng dụng PSS/E cho lưới điệnCHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PSS/E1.1. GIỚI THIỆU: Phần mềm PSS/E [Power System Simulator for Engineering] là phần mềm mô phỏng hệ thống điện của công ty Power Technologies Inc thuộc Siemens. Chương trình giúp chúng ta mô phỏng, phân tích và tối ưu hóa các chức năng của hệ thống điện phục vụ cho công tác vận hành cũng như quy hoạch hệ thống điện. Nó sử dụng các phương pháp tính toán hiện đại nhất để:- Tính toán trào lưu công suất;- Tối ưu hóa trào lưu công suất;- Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng và không đối xứng: Cho phép tính toán chế độ làm việc của hệ thống ở tình trạng sự cố như ngắn mạch, đứt dây ở bất cứ điểm nào trong hệ thống. Phục vụ cho công việc tính toán chỉnh định rơle và tự động hóa trong hệ thống điện;- Tương đương hóa hệ thống;- Mô phỏng động: Chương trình PSS/E cho phép tính toán mô phỏng các chế độ làm việc của hệ thống khi có các dao động lớn xảy ra, nhằm khắc phục nguy cơ tan rã hệ thống điện khi mất ổn định.Hiện tại phần mềm đã được phát triển đến phiên bản thứ 33. Để phục vụ mục đích nghiên cứu của sinh viên, chúng ta có thể tải phiên bản PSS/E University miễn phí từ trang web của công ty. Phiên bản này cung cấp đầy đủ các chức năng, tuy nhiên hệ thống điện mô phỏng không được có số nút vượt quá 50 nútPSS/E đã trở thành công cụ phần mềm chuẩn trong tính toán lưới điện và được hơn 115 quốc gia trên thế giới sử dụng.1.2. KHÁI QUÁT:Chương trình PSS/E là chương trình mô phỏng hệ thống điện trên máy tính nhằm mục đích tính toán nghiên cứu phục vụ vận hành cũng như quy hoạch hệ thống điện.

Xem link download tại Blog Kết nối!

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

#PSS/E 33.4.0 Installation and crack – Cài đặt phần mềm PSS/E bản 33.4.0 full crack. Link PSS/E 33.4: Video không thể tránh sai sót, giọng miền Trung khá nặng nên mong ace thông cảm nhé. Đam mê công nghệ và thích săn sale giảm giá như mình thì like trang này nhé. Cảm ơn mọi người/ Thanks for watching. Tag: download pss e crack, [vid_tags]

Xem thêm: //blogcôngnghệ.vn/category/chia-se

Nguồn: //blogcôngnghệ.vn

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíCHƯƠNG 1GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PSS/E1.1.GIỚI THIỆU:Phần mềm PSS/E [Power System Simulator for Engineering] là phần mềm môphỏng hệ thống điện của công ty Power Technologies Inc thuộc Siemens. Chươngtrình giúp chúng ta mô phỏng, phân tích và tối ưu hóa các tính năng của hệ thốngđiện phục vụ cho công tác vận hành cũng như quy hoạch hệ thống điện. Nó sửdụng các phương pháp tính toán hiện đại nhất để:-Tính toán trào lưu công suất;-Tối ưu hóa trào lưu công suất;-Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng và không đối xứng: Cho phép tínhtoán chế độ làm việc của hệ thống ở tình trạng sự cố như ngắn mạch, đứtdây ở bất cứ điểm nào trong hệ thống. Phục vụ cho công việc tính toánchỉnh định rơle và tự động hóa trong hệ thống điện;-Tương đương hóa hệ thống;-Mô phỏng động: Chương trình PSS/E cho phép tính toán mô phỏng cácchế độ làm việc của hệ thống khi có các dao động lớn xảy ra, nhằm khắcphục nguy cơ tan rã hệ thống điện khi mất ổn định.Hiện tại phần mềm đã được phát triển đến phiên bản thứ 33. Để phục vụ mục đíchnghiên cứu của sinh viên, chúng ta có thể tải phiên bản PSS/E University miễn phítừ trang web của công ty. Phiên bản này cung cấp đầy đủ các chức năng, tuy nhiênhệ thống điện mô phỏng không được có số nút vượt quá 50 nútPSS/E đã trở thànhcông cụ phần mềm chuẩn trong tính toán lưới điện và được hơn 115 quốc gia trênthế giới sử dụng.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 1Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí1.2.KHÁI QUÁT:Chương trình PSS/E là chương trình mô phỏng hệ thống điện trên máy tínhnhằm mục đích tính toán nghiên cứu phục vụ vận hành cũng như quy hoạch hệthống điện.Chương trình được tổ chức theo sơ đồ khối như sau:PSSLFĐưa dữ liệu đầu vào và lấy kết quả đầu ra từchương trình PSS/E.Dữ liệu đầu vào để tính trào lưu công suất : huyđộng nguồn,phụ tải của các trạm…Các dữ liệu cơ bản:mô phỏng đường dây,máybiến áp…….Kết quả tính toán trào lưu công suất.Tính toán trào lưucông suất.Kết quả tính toán:Các dữ liệu HTĐ.Trào lưu công suất HTĐ.Kiểm tra các giới hạn.Hiển thị kết quả qua sơ đồ.Nghiên cứu hệ thống tuyếntính:tính toán trào lưu côngsuất khi bỏ qua ảnh hưởng củacông suất phản kháng....Các chức năng phụ khác:Khởi tạo file số liệu mới.Xuất dữ liệu ở các dạng khácnhau…..Trào lưu côngsuất.Thay đổi các dữ liệuđầu vào.Biến đổi dữ liệu:Biến đổi dữ liệu của máy phát / phụ tải.Tương đương hóa hệ thống.Đánh số lại các nút.Tạo ra các ma trận toán học của HTĐ.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 2Nghiên cứu các loại sự cốKet-noi.com kho tài liệu miễn phí1.3.CÁC BÀI TOÁN CỦA PSS/E:Chương trình phần mềm PSS/E có một số bài toán sau: Phân bố công suất - Power Flow, Xác định tổn thất Phân tích động – Dynamics. Phân bố công suất cải tiến – Load Flow Enhancement. Phân tích ngắn mạch bất đối xứng – Unbalanced Fault Analysis [ShortCircuit]. Phân bố công suất tối ưu – Optimal Power Flow [OPF].1.4.CÁC KHÍA CẠNH QUAN TRỌNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PSS/E:Chương trình PSS/E có 3 khía canh quan trọng: Cho phép người dùng tạo ra các thư viện để mô tả rõ ràng các điều kiệncủa hệ thống và các vấn đề cần khảo sát. Khả năng thực hiện của từng chức năng giúp ta đạt được những kết quảmong muốn trong bài toán trào lưu công suất,mô phỏng và tính toán ngắnmạch. Cho ta biết tiến trình cài đặt mô hình động của hệ thống cần mô phỏng.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 3Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí. CHƯƠNG 2HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM PSS/E2.1.HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT:Nhấn kép vào file setup để khởi động chương trình cài đặt.Hình 2.1Giao diện khởi động cài đặt chương trìnhSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 4Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Khi trình khởi động xong màn hình cài đặt xuất hiện cho phép ta lựa chọnkiểu cài đặt mạng hay cục bộ, nhấn chuột vào nút “next” để tiếp tục.Hình 2.2 Các kiểu cài đặt Bảng “Release Notes” xuất hiện, nhấn “Yes” để tiếp tụcSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 5Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíHình 2.3Các thông tin về phiên bản phần mềm Bảng xác nhận thông tin khách hàng xuất hiện, điền thông tin cá nhân vàđăng nhập mã số đăng kí rồi nhấn “Next” để tiếp tục.Hình 2.4Thông tin khách hàng Lựa chọn thư mục để cài đặt chương trình PSS/E, nhấn “Next” để tiếp tục.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 6Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíHình 2.5Lựa chọn nơi đặt các thư mục cài đặt Lựa chọn các tuỳ chọn của chương trình rồi nhấn “Next” để tiếp tục.Hình 2.6Chọn các thành phần muốn cài đặtSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 7Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Lựa chọn thư mục đặt chương trình PSS/E trong thanh menu “Start”.Hình 2.7Chọn thư mục đặt chương trình Lựa chọn tần số cho việc khảo sát về sau, chọn tần số 50Hz tương ứng vớilưới điện Việt Nam, nhấn “Next” để tiếp tục.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 8Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíHình 2.8Chọn tần số Xác nhận lại các tùy chọn đã chọn, nhấn “Next” để tiếp tục.Hình 2.9Xác nhận lại các tùy chọnSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 9Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Màn hình chương trình đang cài đặt.Hình 2.10Màn hình đang cài đặt Lựa chọn việc mà chương trình cài đặt sẽ làm.Hình 2.11Chọn việc muốn chương trình cài đặt làmSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 10Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Lựa chọn “driver” muốn cài đặt, chọn “SuperPro driver”, nhấn “Next” đểtiếp tục.Hình 2.12Chọn loại “Driver” muốn cài đặt Cài đặt đã hoàn thành, chọn khởi động lại máy hay khởi động lại sau rồinhấn “Finish” để thoátSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 11Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíChương 3Phần Ví Dụ Chi Tiết Về Phần Mềm PSS/E Và Cách Sử DụngSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 12Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíH.6.14-Tính toán trào lưu công suất ?-Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng và không đối xứng ?-Trên phần mềm PSS/EBài LàmSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 13Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí1. GIAO DIỆN PSS/E :2.THÀNH LẬP MẠNG ĐIỆN TRÊN PSS/E:Như đã nêu ở trên, PSS/E đã có những cải tiến về mặt thân thiện với người sửdụng thể hiện qua phân hệ Grid Editor. Trong Grid Editor người sử dụng có thể vẽsơ đồ đơn tuyến của lưới điện khá dễ dàng và trực quan hơn theo kiểu “kéo thả”.2.1.Các bước mở phân hệ Grid Editor: Vào thanh menu “Start” để khởi động phần mềm, chọn phân hệ PowerFlow. Trên màn hình xuất hiện giao diện của phân hệ Power Flow.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 14Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Vào “File” chọn mục “New” để tạo một sự kiện mới. Trên màn hình xuấthiện hộp thoại “Build New Case”Hình 2.16Hộp thoại “Build New Case” Dòng đầu tiên: công suất cơ bản được chọn để tính toán là100MVA. Hai dòng còn lại: hai dòng chú thích cho file số liệu [có thể khôngcần nhập hai dòng này]. Nhấn “OK” để tạo một sự kiện mới.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 15Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Màn hình của phân hệ “Grid Editor” xuất hiện.Hình 2.17Phân hệ “Grid Editor” Nhấp vào biểu tượng, màn hình xuất hiện hộp thoại. Chọn “Diagram” và nhấn “OK”, màn hình vẽ sơ đồ xuất hiện. Có thể nhấpvào biểu tượngđể tạo lưới giúp cho việc thể hiện sơ đồ được dễ dàngvà chính xác hơn.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 16Ket-noi.com kho tài liệu miễn phíEquipment ViewDiagram ViewProgress ViewHình 2.18Màn hình vẽ sơ đồ đơn tuyến trong “Grid Editor”Màn hình “ Grid Editor ” gồm có 4 cửa sổ chính: Diagram View [luôn luôn xuất hiện]. Equipment List View [chúng ta có thể hiển thị hoặc ẩn đibằng cách nhấp vào biểu tượng]. Progress View [chúng ta có thể hiển thị hoặc ẩn đi bằng cáchnhấp vào biểu tượng]. Report Preview [xuất hiện khi chúng ta thực hiện lệnh“report”].SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 17Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí2.2. Ta sẽ nhập thông số vào chương trình trực tiếp.Từ giao diện chính ta chon :- File/new-Rồi chon hệ thống và sơ đồSVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 18Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí-Tạo tiêu đề của case-ok-Sau đó thanh [network data] hiên ra ta bắt đầu nhập các thông số-các mục cần nhập thông số như :bus/plant/machine/load/branch/2 winding…A. Bắt đầu vào thông số nút [bus]-Bài này có tổng cộng 11 nút => nhập từ nút 1 ->11SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 19Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí- “Bus number”: nhập vào số nút [Chương trình sẽ tự ghi vào cột này].- “Bus name”: nhập vào tên nút [tối đa là 8 ký tự].- “Base KV”: nhập điện áp cơ bản cho nút đó [ví dụ : 3.3, 15.75, 20, 33, 35,110, 220…].- “Code”: nhập vào mã để phân loại các loại nút. 1-Nút phụ tải [không có máy phát gắn vào]. 2-Nút máy phát hoặc nhà máy điện. 3-Nút cân bằng. 4-Nút cô lập.- “Area” và “Area name” chỉ miền và tên miền mà nút đó thuộc vào [giá trịnày nhằm quản lí và truy xuất nhanh hơn khi hệ thống có nhiều nút với nhiều cấpđiện áp khác nhau].-“Zone” và “Zone name” chỉ vùng và tên vùng mà nút đó thuộc vào [giá trịnày nhằm quản lí và truy xuất nhanh hơn khi hệ thống có nhiều nút với nhiều cấpđiện áp khác.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 20Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí-“Owner” và “Owner name” chỉ các nút và tên nút do mình làm chủ [có thểbỏ qua].Voltage” giá trị điện áp tại nút đó [được nhập trong đvtđ].-“Angel” giá trị góc pha của điện áp đó [tính theo độ].B. Tiếp là thông số nhà máy [machine]- “Bus number” và “Bus name” số nút và tên nút gắn với máy phát.- “Id” số thứ tự dùng để phân biệt khi có nhiều máy phát nối vào một nút.- “Pgen” và “Qgen”công suất tác dụng và phản kháng đang phát của máy phát[MW và MVAr].- “Pmax”, “Pmin” và “Qmax”, “Qmin” công suất tác dụng và phản kháng cựcđại và cực tiểu của máy phát [Giá trị này để mặc định rất lớn].- “MBASE” công suất danh định của máy phát [MVA].- “ZR” điện trở trong của máy phát nhập vào ở đơn vị tương đối với công suấtcơ bản đã chọn.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 21Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí- “ZX” điện kháng trong của máy phát, có thể nhập vào xd’ hay xd’’ ở đơn vịtương đối với công suất cơ bản MBASE, giá trị này không có tác dụng trongtính toán trào lưu công suất [chỉ dùng trong tính toán Dynamic].- “RT” và “XT” điện trở và điện kháng trong của máy biến áp đầu cực máyphát [nhập vào ở đơn vị tương đối với công suất cơ bản MBASE].- “GTAP” nấc phân áp của máy biến áp đầu cực máy phát [nhập ở đvtđ].- “Owner 1”, “Owner 2”, “Owner 3”, “Owner 4”: số chỉ sự sở hữu, mỗi máyphát có đến 4 chủ sở hữu.“Fraction 1”, “Fraction 2”, “Fraction 3”, “Fraction 4”: hệ số chiếm hữu củacác chủ sở hữu, trước khi nhập và chương trình thì tổng các Fi bằng “1”.C. Nhập thông số nhà máy [plant]- Thường kèm theo với thông số máy phat điệnD. Các tải [load]SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 22Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí- “Id”: hai kí tự vết hoa dùng để phân biệt khi có nhiều tải khác nhau nối vào cùngmột nút.- “Area” và “Zone” miền và khu vực tải đó thuộc vào.- “Owner”: tải do mình làm chủ.- “Pload” và “Qload”: công suất tác dụng và công suất phản kháng của tải[tính bằng MW và MVAr].- “Iload” thành phần tác dụng và phản kháng của phụ tải cho dưới dạng dòngđiện không đổi.- “Yload” thành phần tác dụng và phản kháng của phụ tải cho dưới dạng tổngdẫn không đổi.E. Đường dây [branch]SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 23Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí- “From bus” và “From bus name” số hiệu và tên nút đầu của nhánh.- “To bus” và “To bus name” số hiệu và tên nút cuối của nhánh.- “Id” chỉ số nhánh, dùng để phân biệt khi có nhiều nhánh khác nhau nối songsong giữa hai nút.- “Line R” và “Line X” : Giá trị điện trở và trở kháng của nhánh đường dây[nhập ở đơn vị pu hay Ohm].Chú ý: Hai giá trị này bắt buộc phải nhập trong bảng thông số của nhánh. Trongđó giá trị của R có thể bằng “0” nhưng giá trị của X phải luôn khác “0”.- “Charging” giá trị điện dung dẫn của đường dây. Nhập vào ở đơn vị có tênhoặc pu. Giá trị mặc định bằng 0.- “Status” chỉ trạng thái của nhánh đó.- “Rate A”, “Rate B”, “Rate C”: các mức mang tải cho phép khác nhau củanhánh đường dây đó [nhập ở đơn vị MVA]. Mặc định bằng 0.Trong đó : “Rate A” là mức tải định mức của đường dây đó, “Rate B” và “Rate C”có thể biểu diễn giá trị quá tải được sử dụng trong các điều kiện khẩn cấp.SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 24Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí- “Line G from” và “Line B from” giá trị Shunt đường dây nối vào nút đầucủa nhánh đó, tính bằng điện dẫn [nhập ở đơn vị tương đối]. Mặc định bằng0.- “Line G to” và “Line B to” giá trị Shunt đường dây nối vào nút cuối củanhánh đó, tính bằng điện dẫn [nhập ở đvtđ]. Mặc định bằng 0.- “Length” chiều dài của đường dây, nhập vào đơn vị tùy người dùng. Mặcđịnh bằng 0.- “Owner 1”, “Owner 2”, “Owner 3”, “Owner 4”: số chỉ sự sở hữu của nhánh.- Fraction 1”, “Fraction 2”, “Fraction 3”, “Fraction 4”: hệ số chiếm hữu củacác chủ sở hữu, trước khi nhập và chương trình thì tổng các Fi bằng “1”.F. Thông số MBA [ 2 winding] với bài này : chỉ nhập dữ liệu máy biến áp haicuộn dâySVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160Trang 25

Video liên quan

Chủ Đề