Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Bài 7 :

`a)`

$n_{H_2}=$ `(6,72)/(22,4)` $=0,3mol$

PTHH: $2M+6HCl→2MCl_3+3H_2↑$

            0,2          0,6                           0,3    (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{HCl}=$ `6/3` $.n_{H_2}=2.0,3=0,6mol$

$m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g$

$C$% $_{ddHCl}=$ `(21,9)/(400)` $.100$% $=5,475$%

`b)`

Ta có:

$n_M=$ `2/3` $.n_{H_2}=$ `2/3` $.0,3=0,2mol$

$M_M=$ `(5,4)/(0,2)` $=27g/mol$

⇒ $M$ là $nhôm-KHHH:Al$

Bài 8 :  

Đổi: $500ml=0,5lít$

$n_{HCl}=0,5.1,2=0,6mol$

PTHH: $M_2O_3+6HCl→2MCl_3+3H_2O$

            0,1                  0,6                           (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{M_2O_3}=$ `1/6` $.n_{HCl}=$ `1/6` $.0,6=0,1mol$

$M_{M_2O_3}=$ `(16)/(0,1)` $=160g/mol$

Ta có: $M_{M_2O_3}=160g/mol$

⇔ $M_M.2+16.3=160$

⇔ $M_M.2=160-16.3$

⇒ $M_M=$ `(112)/2` $=56g/mol$

⇒ $M$ là $Sắt-KHHH:Fe$

⇒ Tên của oxit là: $Fe_2O_3$: oxit sắt $(III)$

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là


Xem thêm »

Cho 5,4 gam kim loại M(hóa trị III) tác dụng vừa hết với HCl thu được 6,72 khí H2(đktc). Xác định kim loại M

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl đặc, dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên kim loại M.

( Cho biết: Zn = 65 , Al = 27, Fe = 56 , Mg = 24 , Na = 23 , Cl = 35,5 , H = 1 , S = 32 , O = 16 )

Các câu hỏi tương tự

chào các bạn tiếp mình giải mấy câu hỏi sau đây. câu hỏi?

1) cho m gam kim loại Zn phản ứng đủ với 400ml dd HCL aM thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính m và a

2) cho m gam kim loại Fe phản ứng đủ với 400ml dd HCL aM thu được 5.6 lít khí (đktc) Tính m và a

3) cho 1,35 gam kim loại Al phản ứng đủ với dd h2so4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối.

4) cho 1,92 gam kim loại Cu phản ứng với dd h2so4 đặc nóng tthu được V lít khí So2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối.

5) cho 1,12 gam kim loại Fe phản ứng với dd h2so4 đặc nóng tthu được V lít khí So2 ( đktc). Tính V và khối lượng muối. ( cho Al=27, Fe=56, Zn=65, Cu=64, Mg=24, S=32, Na=23, Cl=35,5)

xin cảm ơn các bạn!

Cho m (g) Mg tác dụng viws dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,36 lít khí thoát ra ( ở đktc ).

a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b, Tính khối lượng Mg phản ứng với khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

( Cho: Fe=56, Zn = 65, Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5; S = 32, O = 16 )

Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Môn Hóa - Lớp 10


Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại trên?


Phương pháp giải:

Gọi kim loại cần tìm là R, hóa trị n (n= 1,2,3)

R + nHCl → RCln + n/2 H2

Ta tính được số mol của kim loại theo ẩn n

Khi đó biện luận MR theo các giá trị n.

Lời giải chi tiết:

Gọi kim loại cần tìm là R, hóa trị n (n= 1,2,3)

R + nHCl → RCln + n/2 H2

Ta có: nH2= 0,3 mol suy ra nR= 2/n. nH2= 0,6/n (mol)

→ MR=  \({{{m_R}} \over {{n_R}}} = {{{{5,4} \over n}} \over {0,6}} = 9n\)

Xét bảng giá trị sau:

Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là

Vậy kim loại cần tìm là Al.

Đáp án A


Quảng cáo

Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Câu hỏi trước Câu hỏi tiếp theo
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 5 , 4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0 3 mol H2 kim loại M là