Hấp thụ hoàn toàn 0 1 mol khí SO2 vào dung dịch chứa 0 16 mol NaOH thu được dung dịch chứa muối nào

Giải phương trình [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Giải phương trình: [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính số gam axit clohidric tham gia phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

t =nNaOHnH2S=0,20,1=2


=> sau phả ứng tạo muối Na2S


2NaOH + H2S--> Na2S + H2O


nNa2S= 0,2.1/2=0,1 mol


=> mNa2S= 0,1.78=7,8 gam

Những câu hỏi liên quan

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 7,28

C. 7,04

D. 6,72

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

    [b] Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

    [c] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

    [d] Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu [tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2] vào dung dịch HCl dư.

    [e] Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

    [f] Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai  muối là

A. 4.

B. 6

C. 3.

D. 5

Tiến hành các thí nghiệm sau:

          [a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

          [b] Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

          [c] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

          [d] Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu [tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2] vào dung dịch HCl dư.

          [e] Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

          [f] Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai  muối là 

A. 4.

B. 6

C. 3

D. 5

[a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường.

[c] Cho Mg dư vào dung dịch Fe2[SO4]3.

[e] Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol, thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan chất rắn Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch D. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào bình chứa dung dịch D, sau phản ứng trong bình chứa

A. CaCO3,Ca[HCO3]2

B. MgCO3,Mg[HCO3]2

C. Ca[HCO3]2

D. Mg[HCO3]2

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol, thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan chất rắn Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch D. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào bình chứa dung dịch D, sau phản ứng trong bình chứa

A. CaCO3,Ca[HCO3]2

B. MgCO3,Mg[HCO3]2

C. Ca[HCO3]2

D. Mg[HCO3]2

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là 

A. a ≤ b < 2a

B. a < 2b

C. a < b < 2a

D. a = 2b

Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp khí CO 2  và  SO 2  vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít  CO 2 . Xác định a.

Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?

A. 33 gam

B. 37 gam

C. 41 gam

D. 45 gam

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch X. a] Xác định muối thu được và viết PTHH xảy ra.

b] Dung dịch X chứa chất tan nào? Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch X?

Các câu hỏi tương tự

Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 [là sản phẩm khử duy nhất] . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a, Tính x

b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% [D=1,84g/cm3] đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết

c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba[OH]2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.

Video liên quan

Chủ Đề