Hà chi nghĩa là gì

Xem 22,374

Cập nhật thông tin chi tiết về Tên Lê Hà Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu? mới nhất ngày 20/06/2022 trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 22,374 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Tên Con Hà Chi Mai Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Sự Thật Thú Vị Về Quả Vải Việt Nam Từ Thời Dương Quý Phi
  • Tên Trần Cát Vũ Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Tên Con Nguyễn Cát Uy Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Tên Con Nguyễn Duy An Có Ý Nghĩa Là Gì
  • Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

    Luận giải tên Lê Hà Chi tốt hay xấu ?

    Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

    Thiên cách tên của bạn là có tổng số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ HUNG [Quẻ Bạc nhược tỏa chiết]: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ

    Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” [trước 30 tuổi] đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung [xấu tốt trước 30 tuổi] của tiền vận.

    Địa cách tên bạn là Hà Chi có tổng số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI CÁT [Quẻ Vạn tượng canh tân]: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

    Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

    Nhân cách tên bạn là Lê Hà có số nét là 18 thuộc hành Âm Kim. Nhân cách thuộc vào quẻ CÁT [Quẻ Chưởng quyền lợi đạt]: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành.

    Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

    Ngoại cách tên của bạn là họ Chi có tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI CÁT [Quẻ Phúc thọ song mỹ]: Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

    Tổng cách [tên đầy đủ]

    Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

    Tên đầy đủ [tổng cách] gia chủ là Lê Hà Chi có tổng số nét là 22 thuộc hành Âm Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ ĐẠI HUNG [Quẻ Thu thảo phùng sương]: Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con.

    Mối quan hệ giữa các cách

    Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Kim” Quẻ này là quẻ Tính cứng rắn, ngang ngạnh, cố chấp, bảo thủ, sức chịu đựng cao, ưa tranh đấu, nếu tu tâm dưỡng tính tốt ắt thành người quang minh lỗi lạc. Cách này không hợp với phái nữ.

    Sự phối hợp tam tài [ngũ hành số] Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm MộcÂm Kim – Dương Mộc” Quẻ này là quẻ : Mộc Kim Mộc.

    Đánh giá tên Lê Hà Chi bạn đặt

    Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Lê Hà Chi. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tên Phạm Hà Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Ngược Dòng Lịch Sử Khám Phá Địa Đạo Củ Chi
  • Tên Nguyễn Bảo Long Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?
  • Ý Nghĩa Của Tên Bảo & Cách Đặt Tên Bảo Cho Con Đẹp Và Hay Nhất
  • Chùa Hoa Yên [Chùa Yên Tử Hay Chùa Vân Yên]
  • Bạn đang xem bài viết Tên Lê Hà Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu? trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

    Cùng xem tên Hạ Chi có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

    Tên Hạ Chi về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

    HẠ SELECT * FROM hanviet where hHan = 'hạ' or hHan like '%, hạ' or hHan like '%, hạ,%'; 厦 có 12 nét, bộ HÁN [sườn núi, vách đá] 嗄 có 13 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 廈 có 13 nét, bộ NGHIỄM [mái nhà] 暇 có 13 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 煆 có 13 nét, bộ HỎA [lửa] 荷 có 11 nét, bộ THẢO [cỏ] 賀 có 12 nét, bộ BỐI [vật báu] 贺 có 9 nét, bộ BỐI [vật báu]

    CHI SELECT * FROM hanviet where hHan = 'chi' or hHan like '%, chi' or hHan like '%, chi,%'; 之 có 4 nét, bộ PHIỆT [nét sổ xiên qua trái] 卮 có 5 nét, bộ TIẾT [đốt tre] 吱 có 7 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 巵 có 7 nét, bộ KỶ [bản thân mình] 搘 có 13 nét, bộ THỦ [tay] 支 có 4 nét, bộ CHI [cành nhánh] 栀 có 9 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 梔 có 11 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 氏 có 4 nét, bộ THỊ [họ] 祗 có 10 nét, bộ THỊ [KỲ] [chỉ thị; thần đất] 肢 có 8 nét, bộ NHỤC [thịt] 脂 có 10 nét, bộ NHỤC [thịt] 芝 có 8 nét, bộ THẢO [cỏ] 㞢 có 4 nét, bộ THẢO [cỏ]

    Bạn đang xem ý nghĩa tên Hạ Chi có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

    HẠ trong chữ Hán viết là 厦 có 12 nét, thuộc bộ thủ HÁN [厂], bộ thủ này phát âm là hàn có ý nghĩa là sườn núi, vách đá. Chữ hạ [厦] này có nghĩa là: Cũng như chữ 廈.Giản thể của chữ 廈.CHI trong chữ Hán viết là 之 có 4 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT [丿], bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái.

    Chữ chi [之] này có nghĩa là: [Đại] Đấy, đó, kia [tiếng dùng thay một danh từ]. Như: {chi tử vu quy} 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. Sử Kí 史記: {Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi} 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 [Thái sử công tự tự 太史公自序] Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. Trang Tử 莊子: {Chi nhị trùng hựu hà tri} 之二蟲又何知 [Tiêu dao du 逍遙遊] Hai giống trùng kia lại biết gì.[Giới] Của, thuộc về. Như: {đại học chi đạo} 大學之道 đạo đại học, {dân chi phụ mẫu} 民之父母 cha mẹ của dân, {chung cổ chi thanh} 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống. Luận Ngữ 論語: {Phu tử chi văn chương} 夫子之文章 [Công Dã Tràng 公冶長] Văn chương của thầy.[Giới] Đối với [dùng như 於]. Lễ Kí 禮記: {Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên} 人之其所親愛而辟焉 [Đại Học 大學] Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.[Giới] Ở chỗ [tương đương với {chư} 諸, {chi ư} 之於]. Mạnh Tử 孟子: {Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang} 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 [Đằng Văn Công thượng 滕文公上] Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.[Liên] Và, với [dùng như {dữ} 與, {cập} 及]. Thư Kinh 書經: {Duy hữu ti chi mục phu} 惟有司之牧夫 [Lập chánh 立政] Chỉ có quan hữu ti và mục phu.[Liên] Mà [dùng như {nhi} 而]. Chiến quốc sách 戰國策: {Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã} 臣恐王為臣之投杼也 [Tần sách nhị] Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.[Liên] Thì [dùng như {tắc} 則]. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ} 故民無常處, 見利之聚, 無之去 [Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名] Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.[Liên] Nếu, như quả. Luận Ngữ 論語: {Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?} 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 [Tử Trương 子張] Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?/[Trợ] Dùng để nhấn mạnh. Sử Kí 史記: {Trướng hận cửu chi} 悵恨久之 [Trần Thiệp thế gia 陳涉世家] Bùi ngùi một hồi lâu.[Động] Đi. Mạnh Tử 孟子: {Đằng Văn Công tương chi Sở} 滕文公將之楚 [Đằng Văn Công thượng 滕文公上] Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.[Động] Đến. Như: {tự thiểu chi đa} 自少之多 từ ít đến nhiều. Thi Kinh 詩經: {Chi tử thỉ mĩ tha} 之死矢靡它 [Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟] Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.[Động] Là, chính là. Như: {Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất} 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời}.[Động] Dùng. Chiến quốc sách 戰國策: {Xả kì sở trường, chi kì sở đoản} 舍其所長, 之其所短 [Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君] Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.[Danh] Họ {Chi}.

    Xem thêm nghĩa Hán Việt

    Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

    Tên Hạ Chi trong tiếng Việt có 6 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Hạ Chi được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

    - Chữ HẠ trong tiếng Trung là 夏[Xià ].- Chữ CHI trong tiếng Trung là 芝[Zhī ].Tên Hạ Chi trong tiếng Trung viết là: 夏芝 [Xià Zhī].

    Hôm nay ngày 20/06/2022 nhằm ngày 22/5/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

    Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

    Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

    Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

    Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

    Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

    Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

    An Chi, Anh Chi, Bá Chi, Bích Chi, Bích Chiêu, Cẩm Chi, Chi, Chí Anh, Chi Bảo, Chí Công, Chí Cường, Chí Dũng, Chí Giang, Chi Hà, Chí Hiếu, Chí Khải, Chí Khang, Chí Khiêm, Chí Kiên, Chi Lan, Chi Liên, Chi Mai, Chí Minh, Chí Nam, Chi Quỳnh, Chí Sơn, Chí Thanh, Chí Vịnh, Chiến, Chiến Minh, Chiến Thắng, Chiêu, Chiêu Dương, Chiêu Hương, Chiêu Minh, Chiêu Phong, Chiêu Quân, Chinh, Chính Hữu, Chính Oanh, Chính Thuận, Dạ Chi, Diễm Chi, Diệp Chi, Hạ Chi, Hải Chi, Hạnh Chi, Huệ Chi, Hương Chi, Hữu Chiến, Huy Chiểu, Khả Chính, Khánh Chi, Kim Chi, Lan Chi, Lệ Chi, Liên Chi, Linh Chi, Mai Chi, Mạnh Chiến, Minh Chiến, Ngọc Chi, Phương Chi, Quế Chi, Quỳnh Chi, Thái Chi, Thanh Chi, Thảo Chi, Thùy Chi, Tiêu Chiến, Trọng Chính, Trúc Chi, Trung Chính, Trường Chinh, Tùng Chi, Tuyết Chi, Vân Chi, Việt Chính, Xuyến Chi, Ðức Chính, Đan Chi, Đình Chiến,

    Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

    Thiên cách tên Hạ Chi

    Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Hạ Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 74. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

    Thiên cách đạt: 3 điểm.

    Nhân cách tên Hạ Chi

    Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

    Tổng số nhân cách tên Hạ Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 74. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

    Nhân cách đạt: 3 điểm.

    Địa cách tên Hạ Chi

    Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

    Địa cách tên Hạ Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 28. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

    Địa cách đạt: 3 điểm.

    Ngoại cách tên Hạ Chi

    Ngoại cách tên Hạ Chi có số tượng trưng là -1. Đây là con số mang Quẻ Thường.

    Địa cách đạt: 5 điểm.

    Tổng cách tên Hạ Chi

    Tổng cách tên Hạ Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 73. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.

    Tổng cách đạt: 7 điểm.

    Bạn đang xem ý nghĩa tên Hạ Chi tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Hạ Chi là: 59/100 điểm.


    tên khá hay

    Xem thêm: những người nổi tiếng tên Chi


    Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

    Hạ [chữ Hán: 賀/贺 hoặc 夏] là họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên [Hangul: 하, Hanja: 夏, Romaja quốc ngữ: Ha]. Họ Hạ 賀 xếp thứ 70 trong "Bách gia tính". Tuy nhiên, trong xếp hạng năm 2006 của Trung Quốc đại lục thì họ Hạ này chỉ đứng thứ 85 về độ phổ biến trong khi họ Hạ 夏 đứng thứ 64. Nghĩa của hai từ Hạ này là khác nhau. Họ Hạ thứ nhất theo giải nghĩa trong Hán Việt Thiều Chữu là chúc mừng, đưa đồ mừng, gia thêm, vác trong khi nghĩa của từ hạ thứ hai là mùa hè hay một số nghĩa khác liên quan tới nhà Hạ.

    Tại Việt Nam, họ Hạ xuất hiện tại một số địa phương như Bắc Ninh, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, thành phố Hồ Chí Minh...

    Một số nhân vật

    Việt Nam

    • Hạ Bá Cang tức là Hoàng Quốc Việt [1905-1992]: nhà hoạt động chính trị Việt Nam
    • Trang Hạ [tên thật Hạ Trịnh Minh Trang]: nhà văn Việt Nam

    Trung Quốc

    • Các nhân vật mang họ Hạ [賀/贺]:
      • Hạ Tri Chương: Nhà thơ thời Đường
      • Hạ Long: Một trong 10 đại nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
      • Hạ Tử Trân, vợ thứ ba của Mao Trạch Đông
    • Các nhân vật mang họ Hạ [夏]:
      • Hạ Nguyên Cát, đại thần nhà Minh
      • Hạ Lệnh Chấn, diễn viên Hồng Kông
      • Hạ Tĩnh Đình, diễn viên Đài Loan
      • Hạ Chi Quang , Ca sĩ nhóm nhạc R1SE
      • Hạ Quốc Cường [1943], nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dântỉnh Phúc Kiến, Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh, Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Lãnh đạo Quốc gia Trung Quốc.

    Hạ [chữ Hán: 賀/贺 hoặc 夏] là họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên [Hangul: 하, Hanja: 夏, Romaja quốc ngữ: Ha]. Họ Hạ 賀 xếp thứ 70 trong "Bách gia tính". Tuy nhiên, trong xếp hạng năm 2006 của Trung Quốc đại lục thì họ Hạ này chỉ đứng thứ 85 về độ phổ biến trong khi họ Hạ 夏 đứng thứ 64. Nghĩa của hai từ Hạ này là khác nhau. Họ Hạ thứ nhất theo giải nghĩa trong Hán Việt Thiều Chữu là chúc mừng, đưa đồ mừng, gia thêm, vác trong khi nghĩa của từ hạ thứ hai là mùa hè hay một số nghĩa khác liên quan tới nhà Hạ.

    Tại Việt Nam, họ Hạ xuất hiện tại một số địa phương như Bắc Ninh, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, thành phố Hồ Chí Minh...

    Một số nhân vật

    Việt Nam

    • Hạ Bá Cang tức là Hoàng Quốc Việt [1905-1992]: nhà hoạt động chính trị Việt Nam
    • Trang Hạ [tên thật Hạ Trịnh Minh Trang]: nhà văn Việt Nam

    Trung Quốc

    • Các nhân vật mang họ Hạ [賀/贺]:
      • Hạ Tri Chương: Nhà thơ thời Đường
      • Hạ Long: Một trong 10 đại nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
      • Hạ Tử Trân, vợ thứ ba của Mao Trạch Đông
    • Các nhân vật mang họ Hạ [夏]:
      • Hạ Nguyên Cát, đại thần nhà Minh
      • Hạ Lệnh Chấn, diễn viên Hồng Kông
      • Hạ Tĩnh Đình, diễn viên Đài Loan
      • Hạ Chi Quang , Ca sĩ nhóm nhạc R1SE
      • Hạ Quốc Cường [1943], nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dântỉnh Phúc Kiến, Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh, Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Lãnh đạo Quốc gia Trung Quốc.

    Điều khoản: Chính sách sử dụng

    Copyright 2022 TenDepNhat.Com

    Video liên quan

    Chủ Đề