Giáo an văn 10 phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

3 Tháng Ba, 2022 Thủ Thuật

Link tải Giáo án Ngữ Văn 10 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

1. Kiến thức

Giúp học sinh:

– Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó .
– Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : [ với nghĩa trình độ ] ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không riêng gì có công dụng thông tin mà quan trọng hơn là có công dụng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật gồm có ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu .

2. Kĩ năng

– Có kĩ năng nghiên cứu và phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khi nói nhất là khi viết : so ánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ ….

3. Thái độ, phẩm chất

– Chú ý sử dụng và khám phá văn bản theo đúng PCNN

4. Định hướng phát triển năng lực

– Năng lực tự chủ và tự học, năng lượng hợp tác, năng lượng xử lý yếu tố và phát minh sáng tạo ; năng lượng thẩm mỹ và nghệ thuật, năng lượng tư duy ; năng lượng sử dụng ngôn ngữ .

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tìm hiểu thêm, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tìm hiểu thêm

Gv phối hợp giải pháp đối thoại, trao đổi, nêu yếu tố, bàn luận, thực hành thực tế .

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số : … … … … … … … … … … … … … … … .

2. Kiểm tra bài cũ

– Trình bày những hiểu biết của em về cuộc sống và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du ?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Nếu cho em thông tin một bản dự báo thời tiết như sau : “ Huế, mưa to ”, em sẽ dùng ngôn ngữ hoạt động và sinh hoạt để truyền đến cho người nghe như thế nào ? Cùng với thông tin ấy, nhưng Tố Hữu đã truyền đến cho người đọc bằng tổng thể tình yêu thương và sự gắn bó sâu nặng qua 2 câu thơ : “ Nỗi niềm chi rứa Huế ơi Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên ”

Vậy cách truyền đạt của Tố Hữu có gì khác với tất cả chúng ta ? Tố Hữu đã dùng ngôn ngữ gì để truyền tin ? Ngôn ngữ đó có gì đặc biệt quan trọng ? … Để vấn đáp những câu hỏi ấy tất cả chúng ta sẽ đi tìm hiểu và khám phá bài “ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ” để hiểu rõ hơn .

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV HD HS tìm hiểu và khám phá về ngôn ngữ nghệ thuật . GV nêu ví dụ : “ Chồng người đi ngược về xuôi / Chồng em ngồi nhà bếp sờ đuôi con mèo ” [ Ca dao ] . ? Em thấy được hình ảnh gì qua câu ca dao này ? Ngụ ý của tác giả dân gian qua câu ca dao ?

HS : Thấy được sự trái chiều giữa 2 người đàn ông : có nghĩa vụ và trách nhiệm, chăm sóc cho mái ấm gia đình và một người vô tích sự, lười biếng → Thái độ mỉa mai, chê trách .

I. Ngôn ngữ nghệ thuật
– Vậy em hiểu thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật ? – Khái niệm : Là ngôn ngữ gợi hình, quyến rũ được dùng trong văn bản nghệ thuật .
? Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật ? – Phạm vi sử dụng : + Văn bản nghệ thuật . + Lời nói hàng ngày .

+ Phong cách ngôn ngữ khác .

GV nhu yếu học viên lấy ví dụ về ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong các khoanh vùng phạm vi trên . – GV hoàn toàn có thể nêu 1 số ví dụ : + Trong văn bản nghệ thuật : “ Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay ” → Quê hương – 1 khái niệm trừu tượng hoàn toàn có thể nhìn thấy bằng hình ảnh. Quê hương là những gì quen thuộc nhất, gắn bó nhất so với mỗi người : là con đường đến trường, là chùm khế ngọt thuở ấu thơ vẫn hay trèo …. + Trong ví dụ SGK / 97 ? Những từ in nghiêng bộc lộ điều gì ? Gợi cho em cảm hứng gì ? → Vạch trần tội ác của TDP, phẫn nộ, đau xót trước sự gian ác của chúng . + Trong lời nói hàng ngày : . Cô ấy trông thật mũm mĩm → cô ấy trông thật mập mạp, xinh xắn, dễ thương và đáng yêu .

. Anh ấy trông như cây sào → Anh chàng gầy, cao không phù hợp giữa cân nặng và chiều cao .

– GV : Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật được chia thành mấy loại ? Đó là những loại nào ? Ví dụ : + “ Hai bên cầu có đến mấy vạn quỷ Dạ Xoa đều mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác … ” -> Ngôn ngữ tự sự . + “ Gà eo óc gáy sương năm trống Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên ” → Ngôn ngữ thơ . + “ Này thầy tiểu ơi Thầy như táo rụng sân đình

Em như gái dở đi tìm của chua → ngôn ngữ sân khấu .

– Phân loại : + Ngôn ngữ tự sự : truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự, … + Ngôn ngữ thơ : ca dao, vè, lục bát, tuy nhiên thất lục bát, hát nói, thơ tự do, …

+ Ngôn ngữ sân khấu : kịch nói, chèo, tuồng, …

– Ngôn ngữ nghệ thuật thực thi tính năng gì ? Ví dụ : Bài ca dao “ Trong đầm gì ….. bùn ” phân phối cho người đọc những thông tin nào ?

Cung cấp các thông tin về nơi sống, cấu trúc, mùi vị của hoa sen .

3. Chức năng : – Chức năng thông tin .

– Chức năng thẩm mĩ [ biểu lộ cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm hứng thẩm mĩ ở người nghe, người đọc ]

?Chức năng thẩm mĩ biểu hiện như thế nào trong bài ca dao?

Xem thêm: Cách Ghép Đồ Đấu Trường Chân Lý Mùa 5 Từ A-Z

Biểu hiện cái đẹp. Cái đẹp có thể hiện hữu và bảo tồn ngay trong những thiên nhiên và môi trường có nhiều cái xấu [ Hoa sen vẫn thơm và đẹp dù nó sống trong thiên nhiên và môi trường bùn hôi tanh ] .

HS đọc ghi nhớ SGK / 98 * Ghi nhớ [ SGK / 98 ]
GV HD HS khám phá về PC ngôn ngữ nghệ thuật . II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật : 1. Tính hình tượng : a / Ngữ liệu :

– NL : SGK / 98

Ví dụ SGK / 98 ? Hình ảnh hoa sen hiện lên qua những chi tiết cụ thể nào ? Hình ảnh lá, bông trắng, nhị vàng → Vẻ đẹp của hoa sen ? Ngoài ra bài ca dao còn bộc lộ điều gì ? → Chỉ phẩm chất và bản lĩnh của con người dù trong thiên nhiên và môi trường xấu vẫn không bị tha hóa . Ví dụ : “ Dốc lên khúc khủy … thước xuống ”

→ Quang Dũng đã sử dụng ngôn ngữ tạo hình và giải pháp trái chiều để vẽ nên bức tranh về con đường hành quân khó khăn của người lính Tây Tiến vừa nhấp nhô, khúc khủy, vừa lên cao thẳng đứng vừa đổ xuống bất thần. Điều đó gợi cảm giác về con đường hành quân gian truân, nguy khốn

? Vậy em hiểu thế nào là tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật ? b / Khái niệm : – Tính hình tượng là năng lực tạo ra những hình tượng nhờ cách diễn đạt ngôn ngữ có hình ảnh, sắc tố, âm thanh, hình tượng …

Người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình để liên tưởng, suy ngẫm và rút ra những bài học kinh nghiệm nhân sinh nhất định .

? Tính hình tượng được thiết kế xây dựng bằng những giải pháp nghệ thuật nào ? – Biện pháp tu từ tạo hình tượng : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh …
– Làm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa. Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết với tính hàm súc [ Lời ít ý nhiều ]
Ví dụ : Thân em … tay ai → Hình ảnh so sánh, ẩn dụ → Người phụ nữ không có quyền quyết định hành động số phận của mình . ? Tính hình tượng tạo ra đặc thù gì cho ngôn ngữ nghệ thuật ? [ đa nghĩa ] Ví dụ : + Sen : vẻ đẹp của hoa sen → Phẩm chất, bản lĩnh của con người . + Một ngôi sao 5 cánh chẳng sáng đêm Một bông lúa chín chẳng nên mùa vàng → ngôi sao 5 cánh không hề làm cho đêm rực sáng, 1 bông lúa không hề tạo ra sự mùa bội thu

→ Cá nhân nếu tách rời khỏi tập thể thì cá thể đó sẽ không làm gì được cả. Vì vậy muốn thành công xuất sắc thì phải đoàn kết, biết hòa cái tôi cá thể vào cái ta chung của tập thể .

Xét ví dụ : – Ví dụ 1 : “ Đau đớn thay …. là lời chung ” ? Tình cảm, thái độ của tác giả gửi gắm qua 2 câu thơ ? → Đồng cảm, xót thương cho số phận của những người phụ nữ trong XHPK → Ta phải trăn trở, tâm lý về thân phận người phụ nữ → Thương cảm, đồng cảm với họ . – Đọc đoạn thơ : “ Suốt mấy …. ánh đèn ”

? Em cảm nhận được gì từ đoạn thơ đó ? [ Cảm giác nghẹn ngào, đau đớn của tác giả khi trở về nơi quen thuộc nhưng Bác đã vĩnh viễn ra đi ]

2. Tính truyền cảm : a / Ngữ liệu : – NL 1 : “ Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung ” [ Truyện Kiều – Nguyễn Du ] – NL 2 : “ Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa Chiều nay con chạy về thăm Bác Ướt lạnh vườn rau mấy gốc dừa Con lại lần theo lối sỏi quen Đứng bên thang gác đứng nhìn lên Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn !

[ Bác ơi – Tố Hữu ]

– Thế nào là tính truyền cảm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? b / Khái niệm : Người nói [ viết ] sử dụng ngôn ngữ không chỉ để diễn đạt xúc cảm của mình mà còn gây hiệu suất cao Viral xúc cảm tức là làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương, … như chính người nói [ viết ] .
Phân biệt tính cảm hứng của phong cách ngôn ngữ hoạt động và sinh hoạt với tính truyền cảm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? + Tính xúc cảm [ đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hoạt động và sinh hoạt ] : bộc lộ sắc thái cảm hứng, tình cảm của người nói qua các yếu tố ngôn ngữ [ từ, câu, cách nói, giọng điệu, … ]

+ Tính truyền cảm [ đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật ] : biểu lộ ở việc người nói [ viết ] thể hiện cảm hứng của mình đồng thời làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương, … như chính người nói [ viết ] .

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

– Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật .

5. Dặn dò

– Học bài cũ . – Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này .

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác :

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Xem thêm: Tổng hợp 8 cách kho cá ngon chắc thịt, không bị tanh

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: //blogtintuc247.net
Category: Thủ Thuật

Video liên quan

Chủ Đề