Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Bài 1: Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
Lời giải
Chiều cao hình tam giác là:
27,2 × 2 : 6,8 = 8 [cm]
Đáp số: 8cm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Bài 2: Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.
Lời giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
5,6 × 5 = 28 [m2]
Diện tích tấm thảm hình vuông là:
4 × 4 = 16 [m2]
Diện tích phần không được trải thảm là:
28 – 16 = 12 [m2]
Đáp số: 12m2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Bài 3: Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.
Lời giải
Ta thấy: Chu vi sân vận động bằng 2 lần nửa chu vi hình tròn có đường kính 50m cộng 2 lần độ dài cạnh hình 110m.
Nửa chu vi của hình tròn là:
50 × 3,14 : 2 = 78,5 [m]
Chu vi của sân vận động là:
2 × 78,5 + 2 × 110 = 377 [m]
Đáp số: 377m
Bài giảng Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 103: Luyện tập chung
Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Đề bài
1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
6m: 90 000 đồng
10m: ...........đồng?
2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?
Tóm tắt:
25 hộp: 100 cái bánh
6 hộp: ...cái bánh?
3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.
a] Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.
b] Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Đáp án
1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền mua 1m vải là:
90000 : 6 = 15000 [đồng]
Số tiền mua 10m vải là:
15000 x 10 = 150000 [đồng]
Đáp số: 150 000 đồng
2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?
Bài giải
Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:
100 : 25 = 4 [cái bánh]
Số cái bánh dẻo có trong 6 hộp là:
6 x 4 = 24 [cái bánh]
Đáp số: 24 cái bánh
3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần là:
21 : 7 = 3 [lần]
Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày là:
1000 x 3 = 3000 [cây]
Đáp số: 3000 cây
4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.
a] Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.
b] Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Tóm tắt:
a] 1000 người: tăng 21 người
5000 người: tăng.....người?
b] 1000 người: tăng 15 người
5000 người: tăng ..... người?
Bài giải
a] 5000 người so với 1000 người tăng số lần là:
5000 : 1000 = 5 [lần]
Số dân của xã đó tăng tăng thêm sau 1 năm là:
21 x 5 = 105[người]
b] Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm là:
15 x 5 = 75 [người]
Đáp số: a] 105 người
b] 75 người
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 16. Ôn tập và bổ sung về giải toán
1. Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
1. Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó. 2. Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó. 3. Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm. Bài giải: 1. Bài giải Từ công thức tính diện tích hình tam giác : S = [cạnh đáy ⨯ chiều cao] : 2 Suy ra chiều cao h của tam giác là : h = 2 ⨯ S : cạnh đáy Chiều cao hình tam giác là : 2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 [cm] Đáp số : 8cm 2. Bài giải Chu vi hai nửa hình tròn là : 50 ⨯ 3,14 = 157 [m] Hai lần chiều dài hình chữ nhật là : 2 ⨯ 110 = 220 [m] Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật là : 157 + 220 = 377 [m] Đáp số : 377m 3. Bài giải Diện tích căn phòng hình chữ nhật là : 5,6 ⨯ 5 = 28 [m2] Diện tích tấm thảm hình vuông là : 4 ⨯ 4 = 16 [m2] Diện tích phần không được trải thảm là : 28 – 16 = 12 [m2] Đáp số : 12m2 Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 103. Luyện tập chung |