Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 56

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Bài 139 trang 56 sgk Toán 6 Tập 1 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

Bài 139 [trang 56 sgk Toán 6 Tập 1]: Tìm ƯCLN của:

Quảng cáo

a] 56 và 140 ;     b] 24, 84, 180

c] 60 và 180 ;     d] 15 và 19

Lời giải:

a] – Phân tích ra thừa số nguyên tố: 56 = 23.7; 140 = 22.5.7

– Các thừa số nguyên tố chung là 2; 7.

⇒ ƯCLN [56, 140] = 22 .7 = 28 [số mũ của 2 nhỏ nhất là 2; số mũ của 7 đều bằng 1].

b] 84 = 22 .3 .7; 24 = 23.3; 180 = 22.32.5

⇒ ƯCLN [24; 84; 180] = 22.3 = 12.

c] Cách 1: 60 = 22.3.5; 180 = 22.32.5

⇒ ƯCLN [60, 180] = 22.3.5 = 60.

Quảng cáo

Cách 2: 60 là ước của 180 nên ƯCLN [60; 180] = 60.

d] 15 = 3.5; 19 = 19

⇒ ƯCLN[15, 19] = 1.

Kiến thức áp dụng

– Để tìm ƯCLN ta cần:

   + Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

   + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

   + Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất ta được ƯCLN cần tìm.

– Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.

Chú ý : Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN chính là số nhỏ nhất đó.

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay khác:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

uoc-chung-lon-nhat.jsp

Đề bài

So sánh các cặp số sau:

a] 6 và 5;           b] \[ - 5\] và 0;

c] \[ - 6\] và 5;         d] \[ - 8\] và \[ - 6\];

e] \[3\] và \[ - 10\];      g] \[ - 2\] và \[ - 5\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân loại các số bài cho là số nguyên dương, số nguyên âm hay số 0.

Áp dụng:

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

- Với hai số nguyên âm số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết

a] \[6 > 5\]

b] \[ - 5\] là số nguyên âm nên \[ - 5 < 0\]

c] \[ - 6\] là số nguyên âm, 5 là số nguyên dương nên \[ - 6 < 5\]

d] \[ - 8\] và \[ - 6\] là các số nguyên âm và có số đối lần lượt là 8 và 6.

\[8 > 6 \Rightarrow  - 8   - 10\]

g] \[ - 2\] và \[ - 5\] là các số nguyên âm có số đối lần lượt là 2 và 5.

\[2 < 5 \Rightarrow  - 2 >  - 5\]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề