Giải bài tập Toán lớp 5 trang 129

Câu 5: Trang 129 sách VNEN toán 5 tập 1 

Giải bài toán sau: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.


Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:

    20 x 15 = 300 [$m^{2}$]

Diện tích phần đất trổng rau muống là:

    300 : 100 x 25 = 75 [$m^{2}$]

Diện tích phần đất trồng rau cải là:

    300 : 100 x 10 = 30 [$m^{2}$]

       Đáp số: rau muống 75$m^{2}$

                    rau cải 30$m^{2}$


Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 50: Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

a] Các đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

1 tuần lễ =  7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

  • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
  • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
  • Tháng hai có 28 ngày [vào năm nhuận có 29 ngày].

b] Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

  • Một năm rưỡi =  1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
  • \[\frac{2}{3}\] giờ = 60 phút x \[\frac{2}{3}\]  = 40 phút.
  • 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
  • 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trag 130 sgk toán lớp 5

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

a] 6 năm = ...tháng                         b] 3 giờ = ...phút

4 năm 2 tháng = ...tháng                     1,5 giờ = ...phút

3 năm rưỡi = ....tháng                          \[\frac{3}{4}\] giờ = ...phút

3 ngày = ....giờ                                    6 phút = ... giây

0,5 ngày = ...giờ                                  \[\frac{1}{2}\] phút = ...giây

3 ngày rưỡi = ...giờ                             1 giờ = ...giây

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 72 phút = ...giờ               b] 30 giây = ...phút

270 phút = ...giờ                      135 giây = ...phút

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Bảng đơn vị đo thời gian

1. Đặt tính rồi tính: a] 12 ngày 12 giờ 9 ngày 14 giờ b] c] 21 ngày 26 giờ = 22 ngày 2 giò' 8 phút 21 giãy 8 phút 5 giây 16 giây 15 giờ 2 phút giờ 15 phút 5 giò' 47 phút 2. Tính: 2 giờ 23 phút X _ 5 giò' 115 phút hay 11 giờ 55 phút 10 giò' 42 phút 0 4 02 0 hay 5giờ 21 phút 14 giờ 62 phút 9 giò' 15 phút 5 giò' 47 phút 6 phút 43 giây X _ 5 30 phút 215 giây hay 33 phút 35 giây giờ 4 5 30 0 2,5 phút 15 phút 3,75 giờ Bài 123. LUYỆN TẬP CHUNG Một cái bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 3m. Trong bể, người ta quét xi măng mặt đáy và bốn mặt xung quanh, mỗi mét vuông hết 1,5 phút. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để quét xi măng xong cái bể đó ? Bài giải Diện tích xung quanh cái bể: sxq = [4 + 3,5] X 2 X 3 = 45[m2] Thời gian cần để quét xi măng xong 4 mặt xung quanh cái bể: 45 X 1,5 = 67,5 [phút] Diện tích mặt đáy cái bể: 4 X 3,5 = 14 [m2] Thời gian cần để quét xi măng xong mặt đáy cái bể: 14 X 1,5 = 21 [phút] Thời gian cần để quét xi măng xong cái bể: + 21 = 88,5 [phút] Đáp số: 88,5 phút. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 11 giờ trưa và đến Vinh lúc 5 giờ 30 phút chiều. Dọc đường ô tô dừng ở Ninh Bình và Thanh Hóa mỗi nơi 15 phút. Hỏi không kể thời gian dừng dọc đường, ô tô đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Vinh mất bao nhiêu thời gian ? 4 giờ 30 phút c. 6 giờ 15 phút 6 giờ 30 phút [n]6 giờ. Hướng dẫn Ninh Bình ? thời gian Hà Nội--'' 11 giờ Thanh Hóầ' - - - _Vinh • =-=-> dừng 15 phút dừng 15 phút 17 giò' 30 phút giờ 30 phút chiều = 17 giờ 30 phút Thời gian ô tô chạy từ Hà Nội đến Vinh gồm cả thời gian dừng là: 17 giờ 30 phút - 11 giờ = 6 giờ 30 phút Thời gian ô tô dừng ở Ninh Bình và Thanh Hóa là: 15 phút + 15 phút = 30 phút Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh không kể thời gian dừng là: giờ 30 phút - 30 phút = 6 giờ Vậy khoanh vào kết quả đúng D.

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 128, 129: Luyện tập chung bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 128 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính:

a. [1,35 : 0,54 × 4,2 − 5,5] : [7,2 − 4,7]

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 =

Hướng dẫn giải

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Đáp án

a.

[1,35 :0,54 × 4,2 − 5,5] : [7,2 − 4,7]

= [2,5 × 4,2 − 5,5] : 2,5

=[10,5 − 5,5] : 2,5= 5 : 2,5 = 2

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8

= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút

= 4 giờ 65 phút

= 5 giờ 5 phút

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 128

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Số trung bình cộng của:

a. 28 ; 34 ; 41 ; 45 là: ................

b. 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là: ...................

c. 1/2; 3/4; 4/5 là

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: Số trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

Đáp án

Số trung bình cộng của:

a. 28; 34; 41; 45 là: 37

b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là: 3,97

c] 1/2; 3/4; 4/5 là:

[1/2 + 3/4 + 4/5] : 3 = 41/60

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 128 tập 2

Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Hướng dẫn giải

Coi số học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% và số học sinh cả trường là 100% + 112% = 212% [so với số học sinh nam.

Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh toàn trường chia cho 212 rồi nhân với 100.

Bài giải

Số học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% số học sinh cả trường gồm:

100% + 112% = 212%

Số học sinh nam của trường đó có là:

636 x 100 : 212 = 300 [học sinh]

Đáp số: 300 học sinh

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 129

Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng. Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% [so với giá ban đầu] thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng?

Hướng dẫn giải

- Tìm số tiền được giảm sau khi giảm giá lần đầu = giá bán ban đầu : 100 × 10.

- Tìm giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu = giá bán ban đầu – số tiền được giảm sau khi giảm giá lần đầu.

- Tìm số tiền được giảm sau khi giảm giá lần thứ hai = giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu : 100 × 10.

- Tìm giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá = giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu – số tiền được giảm sau khi giảm giá lần thứ hai.

Bài giải

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là:

90000 : 100 ⨯ 10 = 9000 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là:

90000 – 9000 = 81000 [đồng]

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là:

81000 : 100 ⨯ 10 = 8100 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá:

81000 – 8100 = 72900 [đồng]

Đáp số: 72900 đồng.

Giải bài 5 vở bài tập Toán lớp 5 trang 129 tập 2

Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.

a. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.

b. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.

c. Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.

Áp dụng các công thức:

- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.

- Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước.

Bài giải

a. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là:

a + b = [km/giờ]

b. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là:

a – b = [km/giờ]

c.

Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2

Vậy: Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 128, 129: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề