Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

1. Đặt tính rồi tính:

69104 : 56

60116 : 28

32570 : 24

2. Tính giá trị của biểu thức:

  1. 12054 : (45 + 37) = ………………

\= ………………

  1. 30284 : (100 – 33) = ………………

\= ………………

3. a) Viết số thích hợp vào ô trống:

Thời gian Số lượng

Số ngày làm việc

Số lượng sản phẩm

Tháng 4

22

4700

Tháng 5

23

5170

Tháng 6

22

5875

Cả 3 tháng

  1. Viết tiếp vào ô trống:

Trung bình mỗi ngày làm được…………….. sản phẩm.

Bài giải:

1.

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

2.

  1. 12054 : (45 + 37) = 12054 : 82

\= 147

  1. 30284 : (100 – 33) = 30284 : 67

\= 452

3. a) Viết số thích hợp vào ô trống:

Thời gian Số lượng

Số ngày làm việc

Số lượng sản phẩm

Tháng 4

22

4700

Tháng 5

23

5170

Tháng 6

22

5875

Cả 3 tháng

67

15745

  1. Viết tiếp vào ô trống:

Trung bình mỗi ngày làm được 235 sản phẩm.

Loigiaihay.com

Đặt tính rồi tính: a) 213 x 24 Bạn Nguyên đã thay đổi cách dùng nước để rửa tay sau khi nghe hướng dẫn cách rửa tay tiết kiệm nước. Em hãy tính xem bạn Nguyên đã tiết kiệm được bao nhiêu mi-li-lít nước mỗi lần rửa tay, biết rằng mỗi giây vòi nước chảy 120 ml nước.

Toán lớp 4 trang 86 và Toán lớp 4 trang 87 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay cho bài tập SGK để giúp các em học sinh học tốt, hiểu được cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số, cách tính giá trị của biểu thức. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 85 SGK Toán 4: Thương có chữ số 0

1. Toán lớp 4 trang 86

Hướng dẫn giải bài Chia cho số có ba chữ chữ số (bài 1, 2, 3 trang 86/SGK Toán 4). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 1

Đặt tính rồi tính

  1. 2120 : 424

1935 : 354

  1. 6420 : 321

4957 : 165

Phương pháp giải:

  • Đặt tính theo cột dọc, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 2

Tính giá trị của biểu thức:

  1. 1995 × 253 + 8910 : 495
  1. 8700 : 25 : 4

Phương pháp giải:

  1. Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
  1. Biểu thức chỉ có phép chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc áp dụng công thức: a : b : c = a : (b × c).

Đáp án:

Các em có thể tính như sau:

  1. 1995 × 253 + 8910 : 495 = ?

\= 504735 + 18 = 504753

  1. 8700 : 25 : 4 = ?

8700 : 25 : 4 = 8700 : (25 × 4) = 8700 : 100 = 87

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 3

Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

Tóm tắt

Mỗi cửa hàng: 7128m vải

Mỗi ngày, cửa hàng 1: 264m vải

Mỗi ngày, cửa hàng 2: 297m vải

Cửa hàng .... bán hết sớm hơn và sớm hơn ... ngày?

Phương pháp giải:

- Tính số ngày mỗi cửa hàng bán hết số vải đó ta lấy số vải cửa hàng nhận về chia cho số vải cửa hàng bán được trong 1 ngày.

- So sánh kết quả để tìm cửa hàng nào bánh hết sớm hơn (cửa hàng nào bán trong ít ngày thì cửa hàng đó bán hết sớm hơn).

Đáp án:

Cửa hàng thứ nhất bán hết trong số ngày là:

7128 : 264 = 27 (ngày)

Cửa hàng thứ hai bán hết trong số ngày là:

7128 : 297 = 24 (ngày)

Vậy cửa hàng thứ 2 bán hết sớm hơn và sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 (ngày)

Đáp số: 3 ngày

\>> Các bạn tham khảo và luyện tập chi tiết: Giải vở bài tập Toán 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ

2. Toán lớp 4 trang 87

Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 1

Đặt tính rồi tính

  1. 708 : 354

7552 : 236

9060 : 453

  1. 704 : 234

8770 : 366

6260 : 156

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 2

Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹp thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó?

Tóm tắt:

Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp

Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số gói kẹo ta lấy số kẹo trong 1 hộp nhân với số hộp.

- Tìm số hộp cần dùng nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo ta lấy tổng số gói kẹo chia cho 160.

Đáp án:

24 hộp kẹo chứa số gói kẹo là:

24 × 120 = 2880 (gói)

160 gói cần số hộp kẹo là:

2880 : 160 = 18 (gói)

Đáp số: 18 gói kẹo

Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 3

Tính bằng hai cách:

  1. 2205 : (35 × 7)
  1. 3332 : (4 × 49)

Phương pháp giải:

- Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích: "Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia".

Đáp án:

  1. 2205 : (35 × 7) = ?

Cách 1: 2205 : (35 × 7) = 2205 : 245 = 9

Cách 2: 2205 : (35 × 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9

  1. 3332 : (4 × 49) = ?

Cách 1: 3332 : (4 × 49) = 3332 : 196 = 17

Cách 2: 3332 : (4 × 49) = 3332 : 4 : 49 =833 : 49 = 17

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 88, 89 SGK Toán 4: Chia cho số có ba chữ số - Luyện tập (tiếp theo)

3. Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Ví dụ 1: 1944 : 162 = ?

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Vậy 1944 : 162 = 12

Ví dụ 2: 8469 : 241 = ?

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34

Ví dụ 3: 41535 : 195 = ?

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Vậy 41535 : 195 = 213

Ví dụ 4: 80120 : 245 = ?

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 năm 2024

Vậy 80120 : 245 = 327 dư 5

\>> Chi tiết: Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

4. Bài tập Chia cho số có ba chữ số

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 79: Luyện tập Chia cho số có ba chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 80: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 81: Luyện tập Chia cho số có ba chữ số

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.