Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 61 Bài 54 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Luyện tập (trang 61-62)

Bài 1 trang 61 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Số?

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Bài 2 trang 61 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Đ, S?

Ảnh thẻ của mỗi bạn đã cho một số trên tia số dưới đây:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Trong các số đã che đi:

a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất.

b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất.

c) Ảnh thẻ của Việt cho số 360.

d) Ảnh thẻ của Mai che số 362

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

a) Ảnh thẻ của Nam che số lớn nhất.

S

b) Ảnh thẻ của Rô-bốt che số lớn nhất.

Đ

c) Ảnh thẻ của Việt cho số 360.

S

d) Ảnh thẻ của Mai che số 362

S

Bài 3 trang 61 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

a) Số liền trước của số 680 là số nào?

b) Số liền sau của số 999 là số nào?

c) Số 599 là số liền trước của số nào?

d) Số 800 là số liền sau của số nào?

Hướng dẫn giải

a) Số liền trước của số 680 là 679.

b) Số liền sau của 999 là số 1000.

c) Số 599 là số liền trước của số 600.

d) Số 800 là số liền sau của số 799.

Bài 4 trang 62 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Rô-bốt được Nam tặng một bức tranh nhưu sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Rô-bốt muốn tô màu đỏ cho những quả táo ghi số lớn hơn 365 và tô màu xanh cho những quả táo ghi số bé hơn 365. Hỏi:

a) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu đỏ?

b) Có bao nhiêu quả táo sẽ được tô màu xanh?

Hướng dẫn giải

Những quả táo ghi số lớn hơn 365 là: 367; 391; 408; 486; 600

Những quả táo ghi số bé hơn 365 là: 99; 198; 281

a) Có 5 quả táo được tô màu đỏ.

b) Có 3 quả táo được tô màu xanh.

Bài 5 trang 62 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

>; <; =

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Luyện tập (trang 63-64)

Bài 1 trang 63 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Số?

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

363 = 300 + 60 + 3

408 = 400 + 8

830 = 800 + 30

308 = 300 + 8

239 = 200 + 30 + 9

Bài 2 trang 63 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

<; =;

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

158 > 153

257 < 338

989 = 900 + 80 + 9

Bài 3 trang 63 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Việt cần xếp thẻ số nào vào dấu “?” để nhận được so sánh đúng? Việt có thể xếp bao nhiêu cách khác nhau?

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Bài 4 trang 64 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Số?

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Số bé nhất có ba chữ số là: 100

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102

Bài 5 (trang 64/SGK) Mai về nhà mình bằng cách đi theo con đường ghi số lớn hơn tại mỗi ngã rẽ. Tìm nhà của Mai.

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Bài 63 Tiết 1 trang 88 - 89 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 1Đặt tính rồi tính.

314 + 462

………………

………………

………………

736 + 58

………………

………………

………………

492 – 48

………………

………………

………………

628 – 567

………………

………………

………………

Trả lời:

 Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung
 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng ………

b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng ………

Trả lời:

a)   Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

      Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b) Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

      Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 3Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều. 

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 (m)

Đáp số: 420 mét vải.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 4a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Trả lời:

a) Em vẽ hình tiếp như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

Bài 63 Tiết 2 trang 89 - 90 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 1Đ, S?

a)

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

b) 

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

c) 

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

d)

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Trả lời:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai 

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Em điền như sau:

a)

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

b) 

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

c)

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

d)

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                    B. 395                                    C. 396

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    B. 519                                    C. 619

Trả lời: 

Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau: 

356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C

520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A

Em khoanh như sau:

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung
 

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 3Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 (học sinh)

Đáp số: 355 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 4Tính nhẩm.

500 – 300 =………                                      600 – 200 =………

800 + 200 =………                                      300 + 80 =………

200 + 30 =………                                        400 – 100 =………

400 + 500 =………                                      1 000 – 500 =………

Trả lời:

500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm (= 200)

Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:

500 – 300 = 200                               600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                            300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                                 400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                               1 000 – 500 = 500

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 5Cho các số:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Trả lời: 

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257 

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

g