Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 16, 17

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 4: Bên cửa sổ

  • Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Bên cửa sổ [từ đầu đến với Hà]

Bên cửa sổ

Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.

Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.

Xem đáp án

Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng...

Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị

- Chỉ cây cối. M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng

- Chỉ con vật. M: con công

Xem đáp án

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai...

- Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng...

- Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...

Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Ghép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Xem đáp án

Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.

Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước ☐

Theo Thảo Nguyên

Xem đáp án

Điền dấu câu như sau:

, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Theo Thảo Nguyên

Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

Xem đáp án

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

→ Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

→ Mẹ gọi Nam dậy khi nào?

hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?

hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?

Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:

>> Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu tại đâyKể về một việc làm hằng ngày của thầy cô

Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 1: Chuyện bốn mùa

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 21 trang 18, 19, 20 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 18, 19, 20: Nhận xét

Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.

a] Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.

b] Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

- Dùng gạch xiên [/] ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên

- Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.

Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:

Câu

ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a

…………

- Vế 1 chỉ nguyên nhân

- Vế 2.............

b

………

- Vế 1 .........

- Vế 2………

Đáp án

Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.

a] Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.

b] Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

- Dùng gạch xiên [/] ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên

- Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.

- Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:

Câu ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a

Hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả.

-Vế 1 chỉ nguyên nhân

- Vế 2 chỉ kết quả

b

Hai vế cấu được nối với nhau bằng một quan hệ từ.

- Vế 1 chỉ kết quả

- Vế 2 chỉ nguyên nhân

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 18, 19, 20: Luyện tập

Câu 1. Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ [QHT], cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:

a]

[1] Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

b] [2] Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

c] [3] Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. [4]Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.

Câu ghép

Vế nguyên nhân

Vế kết quả

QHT, cặp QHT

1

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

3

.....

.....

.....

4

.....

.....

.....

Câu 3. Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp :

a] ……… thời tiết thuận nên lúa tốt.

b] ……. thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy:……………………………

Câu 4. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả:

a] Vì bạn Dũng không thuộc bài.....................

b] Do nó chủ quan…………………………

c] ............ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Đáp án

Câu 1. Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ [QHT], cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:

a]

[1] Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

b] [2] Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

c] [3] Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. [4]Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.

Câu ghép

Vế nguyên nhân

Vế kết quả

QHT, cặp QHT

1

Bác mẹ tôi nghèo [vế 1]

Tôi phải băm bèo, thái khoai [vế 2]

Bởi chưng - cho nên

2

Nhà nghèo quá [vế 1]

Chú phải bỏ học [vế 2]

3

Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được [vế 2]

Lúa gạo quý [vế 1]

4

Nó đắt và hiếm [vế 2]

Vàng cũng quý [vế 1]

Câu Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu [có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết]:

Câu ghép

Câu ghép mới

1

M: Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi

 

nghèo.

2

-> Chủ phải bỏ học vì nhà nghèo quá.

 

Vì nhà nghèo quá nên chú phải bỏ học.

3

Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra lúa

 

gạo nên lúa gạo rất quý.

4

-> Vì vàng đắt và hiếm nên nó rất quý.

Câu 3. Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp

a] Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

b] Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy: “Nhờ và tại" hợp với “nên” đều thể hiện quan hệ nhân quả. “Tại" gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu, còn “nhờ” lại gắn với nguyên nhân làm nên kết quả tốt. Trường hợp câu “a” là kết quả tốt nên dùng “nhờ".

Câu 4. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả:

a] Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.

b] Do nó chủ quan nên bài kiểm tra của nó điểm không cao.

c] Nhờ có sự cố gắng nhiều nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 21 trang 18, 19, 20 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề