Giá trị thực của vốn điều lệ la gì

 - Vốn điều lệ là gì? Có cần chứng minh vốn điều lệ trong tài khoản ngân hàng khi thành lập công ty hay không? Có bị cơ quan nào kiểm tra vốn điều lệ hay không? Đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu? Đóng bao nhiêu thuế môn bài?...v..v...

- Đó là thắc mắc của nhiều người khi tìm hiểu các thông tin liên quan đến vốn điều lệ công ty. Bạn đang tìm hiểu vốn điều lệ là gì để chuẩn bị mở công ty hoặc các thủ tục liên quan đến chuyển nhượng, góp vốn điều lệ của doanh nghiệp. Nhưng không biết vốn điều lệ là gì được quy định ra sao trong luật doanh nghiệp hiện hành?

- Nắm được nguyện vọng trên của các bạn, những luật sư tư vấn hàng đầu của công ty Nam Việt Luật sẽ cung cấp kiến thức cần thiết giúp các bạn hiểu rõ được vốn điều lệ là gì, qua đó có được thông tin hữu ích cho công việc, học tập, nghiên cứu.

- Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.

Ví dụ: Có 2 thành viên A và B dự tính thành lập Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Á Châu. Thành viên A đăng ký góp vốn là 1,200,000,000 đồng và cam kết góp đủ số tiền này trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tương tự thành  viên B đăng ký góp vốn 800,000,000 đồng và cam kết góp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy: Hai thành viên A và B đăng ký tổng mức vốn góp vào công ty là 1,200,000,000 đ + 800,000,000 đ = 2,000,000,000 đ.

Khi đó con số 2,000,000,000 đ được gọi là vốn điều lệ của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Á Châu.

>>>Xem thêm: Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?"Tham khảo thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói

Mức đóng thuế môn bài của chi nhánh, VPĐD, Địa điểm kinh doanh là bao nhiêu?

- Theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Mức đóng thuế môn bài của Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác là 1.000.000 đ
                                                


Thời hạn khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài của công ty:

- Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới tiến hành hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư và đăng ký thuế.

Quy định về nộp thuế môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc [chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

- Trường hp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc [chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] kinh doanh ở khác địa phương cấp tnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

- Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty. Để hiểu rõ hơn quy định về vốn pháp định công ty, các bạn vui lòng tham khảo bài viết:" Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định".

- Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

- Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ.

- Việc góp vốn của cá nhân hay tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp được quy định đầy đủ tại bài viết Quy định về việc góp vốn.

Để hiểu rõ hơn về mức vốn điều lệ phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ phần vốn góp quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác nhất.

Quy định về vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp:

Vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân

Vốn điều lệ công ty cổ phần

Sau khi tìm hiểu và trả lời được câu trả lời vốn điều lệ là gì? Nếu như các bạn cần thành lập công ty thì các bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thông tin dưới đây để thành lập công ty cổ phần, thành lập công ty TNHH, thành lập doanh nghiệp tư nhân, thành lập công ty hợp danh:

  • 03 bản CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên góp vốn hoặc của cổ đông góp vốn [sao y công chứng không quá 3 tháng].
  • Chuẩn bị thông tin  về doanh nghiệp cần thành lập: Tên công ty  Tra cứu tên doanh nghiệp];  Địa chỉ công ty; Ngành nghề kinh doanh; Đại diện pháp luật, Vốn điều lệ.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc các vấn đề xoay quanh vốn điều lệ là gì?, các bạn vui lòng liên hệ công ty Nam Việt Luật để được tư vấn miễn phí vốn điều lệ là gì? Tư vấn toàn bộ các thông tin đến vốn điều lệ, góp vốn điều lệ, tài sản góp vốn, đóng thuế môn bài....Và được thực hiện toàn bộ thủ tục thành lập, thay đổi liên quan đến góp vốn điều lệ công ty.

>>> Tham khảo: Những loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty 

Chủ Đề