Giới thiệu chung về nguyên tố Flo
Flo [fluor] là nguyên tố hóa học phi kim thuộc nhóm 7A chu kì 2 cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5
Nó là một halôgen và là nguyên tố đặc biệt luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo
Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc. Nhiệt độ nóng chảy -219,62 °C. Nhiệt độ sôi -118,12 °C.
Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vì tính oxi hóa quá mạnh của nó. Hợp chất của flo có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit [CaF2CaF2],Criolit [Na3AlF6hay AlF3.3NaF].
Tính chất hóa học của flo
Flo có độ âm điện lớn nhất [3,98] là phi kim mạnh nhất.
Flo tác dụngvới phi kim
Flo tác dụng với phần lớn các phi kim, trừ O2 N2 và các nguyên tố khí trơ.
Phản ứng với hydro
Phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp tạo ra khí hidro florua [phản ứng gây nổ mạnh]:F2+H22HF
3F2+SSF6
2F2+CCF4
2F2+SiSiF
F2+Cl2250°C2ClF
3F2dư+Cl2280°C2ClF3
5F2+2I22I2F5
Phản ứng với các kim loại
Flo oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
Flo phản ứng với các kim loại kiềm, kiềm thổmãnh liệt.
Tác dụng với các kim loại mạnh đến trung bình yếu như Al, Zn, Cr, Ni, Ag... phản ứng mạnh khi đun nóng
Khi tác dụng với các kim loại yếu như Cu, Au, Pt ....phản ứng khi đun nóng mạnh
3F2 + 2Au AuF3[Vàng florua]
F2+Cu CuF2[Đồng [II] florua]
2Fe + 3F2⟶ 2FeF3 [Sắt [III] florua]
Tác dụng với nước
Khí flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.
2F2+2H2O⟶4HF+O2
Phản ứng Trao đổi
Tương tự kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối, flo có khả năng thế chỗcác halogen khác ra khỏi các hợp chất ion hoặc hợp chất công hóa trị
F2+2KClrắnmôitrườnglạnh2KF+Cl2
F2+KBrdd2KF+Br2
Nếu dư F2 còn có phản ứng:
Br2 + 5F2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HF
và có một phần flo tác dụng với H2O
2F2+2H2O⟶4HF+O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
Phản ứng với các dung dịch kiềm
Khác với các halogen khác, flo không tạo muối chứa oxi. Khi phản ứng với kiềm loãng [thí dụ NaOH 2%] lạnh tạo ra Oxidifloruavà muốiflorua
2F2+2NaOH2%lạnh2NaF+OF2+H2O
OF2 độc và có tính oxi hóa mạnh
OF2 + H2O 2HF + O2
Phản ứng riêng
Có thể sử dụng F2 hoặc HF để khắc thủy tinh vì chúng có khả năng ăn mòn thủy tinh
2F2 + SiO2 SiF4 + O2
Ứng dụng
- Điều chế dẫn xuất flo để sản xuất chất dẻo.
- Dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.
- Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
- Dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
- Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
- Dùng trong công nghiệp sản xuất hạt nhân.
**
Một số dẫn xuất hiđrocacbon khác có chứa flo là Chlorofluorocarbon thường được gọi theo tên viết tắt là CFC, là một nhóm hợp chất hữu cơ halogenchỉ chứa cacbon, clo và
flo. Nhiều CFC đã được sử dụng rộng rãi như là chất làm lạnh, chất đẩy [trong các ứng dụng bình xịt] và dung môi. Tuy nhiên chất này có khả năng phá hủy tầng ozon.
Cơ chế phá hủy tầng ozon như sau:
CCl3FCCl2F·+Cl·
Cl·+O3ClO·+O2
ClO+O3Cl·+2O2
Theo cơ chế như vậy 1 nguyêntử Cl tự do có thể phá hủy hàng trăm ngàn phân tử O3 trước khi tạo thành hợp chất mới.
Do CFC góp phần vào sự suy giảm ôzôn trong tầng thượng khí quyển nên đã bị cấm bởi Nghị định thư Montréal.
Sản xuất flo trong công nghiệp
Vì flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy [phương pháp điện phân].
Điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng, cực dương bằng than chì, cực âm bằng thép đặc biệt hay đồng ở nhiệt độ nóng chảy 70 độ C. Khí hiđro thoát ra ở cực âm, khí flo thoát ra ở cực dương.
Hy vọng với những chia sẻ trên các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về flo cũng như tính chất hóa học của flo. Tìm hiểu thêm các kiến thức về học tập theo link bên dưới nhé!