Đun nóng để thực hiện phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được muối là

Câu hỏi: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

A.natri axetat và phenol

B.axit axetic và natri phenolat

C.axit axetic và phenol

D.natri axetat và natri phenolat

Trả lời:

Đáp án đúng là D: natri axetat và natri phenolat

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ lànatri axetat và natri phenolat

Giải thích:

Thủy phân phenyl axetat sẽ thu được natri axetat và natri phenolat [do phenol sinh ra tiếp tục phản ứng với NaOH]

Phenyl axetat: CH3COOC6H5

Cùng Toploigiai tìm hiểu về Phenyl axetat nhé:

1. Định nghĩa Phenyl axetat

- Định nghĩa: Phenyl axetat là este của phenol và axit axetic

- Công thức phân tử: C8H8O2

- Công thức cấu tạo: CH3COOC6H5

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Phenyl axetat

+ Danh pháp quốc tế: Phenyl etanoat

2. Tính chất vật lí và nhận biết

- Phenyl axetat là một chất rắn, nóng chảy ở khoảng 50độC

3. Tính chất hóa học

- Tác dụng với oxi

2C8H6+19O2→16CO2+6H2O

-Tác dụng với nước

10C8H6+160H2O→80CO2+19H2O

-Tác dụng vớiAgNO3

AgNO3+C8H6→AgC8H5+HNO3

-Tác dụng vớiBr2

C8H6+3Br2→4C2HBr+2HBr

C8H6+2Br2→C8H6Br4

-Tác dụng vớiNaNH2

C8H6+2NaNH2→C8H4Na+NaNH3+NH3

-Tác dụng vớiKMnO4vàH2SO4

35C8H6+26KMnO4+39H2SO4→40C7H6O2+24H2O+13K2SO4+26MnSO4

5C8H6+38KMnO4+57H2SO4→40CO2+72H2O+19K2SO4+38MnSO4

-Tác dụng vớiKMnO4và nước

3C8H6+2KMnO4+4H2O→3C8H6[OH]2+2MnO2+2KOH

-Các phản ứng đặc trưng khác:

Phenylaxetylen có thể được khử [hydro hóa] bởi hydro trên chất xúc tác Lindlar để tạo ra styren.

Việc chọn chất xúc tác rhodium dẫn đến quá trình cyclotrimer hóa tạo ra cả hai loại đồng phân 1,2,4- và 1,3,5- cùng với số lượng đáng kể các sản phẩm dimer enyne acyclic:

Phenylaxetylen trải qua một phản ứng hydrat hóa, được xúc tác bởi vàng [III] hoặc thủy ngân [II], để tạo ra acetophenone.

4. Điều chế

- Phenyl axetat thường sản xuất từ phản ứng của phenol với anhydrit axetic.

C6H5OH + [CH3CO]2O → CH3COOC6H5+ CH3COOH

- Một cách khác để sản xuất Phenyl axetat là tách cacboxyl aspirin

5.Các dạng bài tập về phenyl axetilen

Bài 1:

Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm thu được

 A. Muối và axit.

 B. Muối và ancol

 C. Axit và ancol.

 D. Muối.

Hướng dẫn:

  CH3COOC6H5+ 2NaOH→ 3COONa + C6H5ONa

Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối CH3COONa và C6H5ONa.

Đáp án D.

Bài 2:Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm [NaOH] dư, chất sau phản ứng không có

 A. Natri axetat .

 B. Natri phenolat.

 C. Natri hidroxit.

 D. Phenyl axetat..

Hướng dẫn:Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được phenyl axetat.

Đáp án D.

Ví dụ 3:Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế ancol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Bài 3:Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế ancol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Dựa vào lý thuyết về sự thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí [đktc] và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y [X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z]. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH là


A.

CH3COOCH=CH2 + NaOH \[\overset {{t^o}} \leftrightarrows \] CH3COONa + CH3CHO.

B.

CH3COOCH=CH2 + NaOH \[\overset {{t^o}} \leftrightarrows \] CH3COONa + CH2=CH-OH.

C.

CH3COOCH=CH2 + NaOH \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] CH3COONa + CH3CHO.

D.

CH3COOCH=CH2 + NaOH \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] CH3COONa + CH2=CH-OH.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề