Kim loại Al tác dụng với dung dịch nào sau đây

Câu hỏi: Kimloại Alkhôngphản ứng với dung dịch:

A.NaOHloãng

B.H2SO4loãng

C.H2SO4đặc, nguội

D.H2SO4đặc nóng

Lời giải:

Đáp án: C.H2SO4đặc, nguội

Giải thích:

Al,Fe, Crbị thụ độngtrong HNO3,H2SO4đặc nguội.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Nhôm và các tính chất của Nhôm nhé:

Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, nhẹ, độ phản chiếu cao, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện cao, không độc, chống mài mòn. Nhôm là kim loại có nhiều thành phần nhất, chiếm 1/12 trong vỏ trái đất. Tuy nhiên, ta không tìm thấy nhôm tinh khiết trong tự nhiên, chỉ có thể tìm thấy nhôm kết hợp với oxygen và những nguyên tố khác. Trong đời sống nhôm thường được gọi làhợp kim nhôm.

I. Tính chất vật lý của nhôm

- Mạng lập phương tâm diện, dẫn điện tốt [gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng], dẫn nhiệt tốt [gấp 3 lần sắt]; t0nc = 6600C .

- Màu trắng bạc, khá bền và dai, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ [D = 2,7 g/cm3 ].

- Một số hợp kim của nhôm:

Đuyra [95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si]: nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép.

Silumin [gần 90% Al; 10% Si]: nhẹ, bền.

Almelec [98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe] dùng làm dây cáp.

Hợp kim electron [10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...]: chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa.

II. Tính chất hóa học của Nhôm

- Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiểm thổ nên dễ bị oxi hoá thành ion dương: Al →Al3++ 3e

1. Tác dụng với phi kim

a. Với oxi

- Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói.

2Al + 3O2→Al2O3

* Lưu ý:

- Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt [vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp]:

- Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al [bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng].

b. Với các phi kim khác

- Nhôm phản ứng được với các phi kim khác →muối.

- Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen:

Ví dụ:2Al + 3Cl2→2AlCl3

- Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S:

2Al + 3S→Al2S3

​2. Tác dụng với dung dịch axit

a. Với H+[HCl, H2SO4loãng...]

- Al phản ứng dễ dàng →muối + H2

2Al + 6HCl→2AlCl3+ 3H2

2Al + 3H2SO4loãng→Al2[SO4]3+ 3H2

b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3loãng hoặc đặc, H2SO4đậm đặc

-Nhôm tác dụng với HNO3

M + HNO3→ M[NO3]n+{NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3}+ H2O

Ví dụ:

Al + 6HNO3đặc, nóng →Al[NO3]3+ 3NO2+ 3H2O

Al + 4HNO3loãng→Al[NO3]3+ NO + 2H2O

-Nhôm tác dụng vớiH2SO4đặc, nóng

2Al + 6H2SO4→Al4[SO4]3+ 3SO2+ 6H2O

* Lưu ý:

- Al thụ động với H2SO4đặc nguội và HNO3đặc nguội→có thể dùng thùng Al để chuyên chở axit HNO3đặc nguội và H2SO4đặc nguội.

3. Phản ứng nhiệt nhôm

- Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm ở nhiệt độ cao

Ví dụ:

2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe

2Al + 3CuO→ Al2O3+ 3Cu

* Lưu ý:khi giải bài tập về phản ứng nhiệt nhôm:

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm→H2thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềmkhông có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.

- Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi [bảo toàn khối lượng].

4. Tác dụng với nước

- Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước.

2Al + 6H2O→2Al[OH]3+ 3H2

* Lưu ý:

- Al[OH]3là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết.

5. Tác dụng với dung dịch bazơ

- Al tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O→2NaAlO2+ 3H2

2Al + Ba[OH]2+ 2H2O→Ba[AlO2]2+ 3H2

- Cơ chế:

+ Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước:

2Al + 6H2O→2Al[OH]3+ 3H2

+ Al[OH]3sinh ra là hiđroxit lưỡng tính tan được trong dung dịch kiềm:

Al[OH]3+ NaOH→NaAlO2+ 2H­2O

Quá trình này lặp đi lặp lại đến hết.

* Lưu ý:

- Nếu cho hỗn hợp Na, K, Ba, Ca và Al [hoặc Zn] vào nước dư, xảy ra các phản ứng:

2M + 2H2O→2MOH + H2

MOH + H2O + Al→MAlO2+ 3/2H2

- Trong quá trình giải toán có 2 trường hợp xảy ra:

* Trường hợp 1.Cả kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết nếu số mol kim loại kiềm ≥ số mol Al.

* Trường hợp 2.Kim loại kiềm phản ứng hết, Al dư nếu số mol kim loại kiềm < số mol Al.

6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4→Al2[SO4]3+ 3Cu

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm:

8Al + 3NaNO3+ 5NaOH + 2H2O→8NaAlO2+ 3NH3

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit [giống phản ứng với HNO3]:

Al + 4H++ NO3-→Al3++ NO + 2H2O

24/09/2020 3,039

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa NaHSO4

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Kim loại Al tác dụng được với chất nào sau đây?

A. NaCl.                                  

B. H2SO4 đặc, nguội.              

C. Cl2.                                     

D. MgCl2.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

UNIT 9: LANGUAGE - TỔNG ÔN NGỮ PHÁP - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP OXI HOÁ ANCOL - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 - CHỮA ĐỀ PGD TÂY HỒ - HÀ NỘI - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

BÀI TẬP THẤU KÍNH MỎNG HAY NHẤT - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

BÀI TẬP ANCOL THƯỜNG GẶP TRONG CÁC ĐỀ THI - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN TỪ A ĐẾN Z - 2k5 livestream TOÁN THẦY CHINH

Toán

BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN [Hay nhất] - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Toán

ÔN TẬP ĐẠO HÀM TỔNG HỢP [LẦN 1] - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

Xem thêm ...

Video liên quan

Chủ Đề