Cho este x c 4 h 6 o2 mạch hở tác dụng với dung dịch naoh thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc

X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Mã câu hỏi: 91044

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là?
  • Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?
  • Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3[CH2]2CH2OH là
  • Phát biểu nào sau đây sai hi nói về axit?
  • Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe[NO3]2, Cr2O3, Cr[OH]3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?
  • Hợp chất etylamin là chất nào sau đây?
  • Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?
  • Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm [13Al ] lần lượt là bao nhiêu?
  • Saccarozơ và axit fomic đều có phản ứng nào sau đây?
  • Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là?
  • Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là?
  • Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit?
  • Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về clo và hợp chất clo?
  • Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?
  • Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là gì?
  • Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 [đktc]. Mối quan hệ giữa n và m là?
  • Để bảo quản Na người ta ngâm Na trong dung dịch nào sau đây?
  • Chất không phải axit béo là chất nào?
  • Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
  • Hiệu suất của phản ứng là?
  • Nếu đun nóng lượng X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Y gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và Glu. Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể. Giá trị của m là?
  • Trong số những nhận xét sau, nhận xét nào là đúng?
  • Cho các phát biểu sau:[a] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. [b] Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn. [c] Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ. [d] Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 [xúc tác Ni, t°] tạo ra sobitol. [e] Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal. [f] Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng . [g] Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng. [h] Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao. [i] Anilin có tên thay thế là phenylamin. [k] Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ. Số phát biểu đúng là?
  • Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức [mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon].Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V là?
  • Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic [C3H5OH]. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 [đktc]. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là?
  • Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là?
  • Sục 6,16 lít CO2 [đktc] vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x [mol/l] và Na2CO3 y [mol/l] thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 [đktc] và dung dịch Y. Cho Ba[OH]2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là?
  • Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 12,4 gam thì dừng điện phân, lúc đó ở anot thoát ra V lít khí [đktc]. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 39,5 gam kết tủa. Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra. Giá trị của V là?
  • Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y [không chứa HCl] và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
  • Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z [trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z] tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z [g/mol]?
  • Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
  • Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít CO2 [đktc] và 7,92 gam nước. % khối lượng của Y trong E là?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:[1] Cho Zn vào dung dịch AgNO3.[2] Cho Fe vào dung dịch Fe2[SO4]3.[3] Cho Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là?
  • Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 [MX < MY]. Đun nóng 2 muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít [đktc] hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là?
  • Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH [đun nóng] được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng?
  • Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t là?
  • Khối lượng kết tủa cực đại là?
  • Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 [đktc], thu được 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
  • Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 g H2O. Biết X, Y đều là este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là?
  • Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H2 [đktc], đem sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H?

Video liên quan

Chủ Đề