Dự toán hạ tầng kỹ thuật khu đô thị năm 2024
Suất vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị là một trong những cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án cũng như xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Vậy suất vốn đầu tư là gì? Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm những gì? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Xây dựng Hoà Bình để tìm câu trả lời nhé! 1. Suất vốn đầu tư là gì?Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng như:
Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan. 2. Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm những gì?Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm: Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước. Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh. Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước. Nhưng chưa tính đến các chi phí sau:
Cụ thể như sau: STT Loại công trình Quy mô Suất vốn đầu tư CP xây dựng CP thiết bị 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Từ 20 đến 50 ha 8.140 6.440 310 Từ 50 đến 100 ha 6.800 5.360 280 Từ 100 đến 200 ha 6.530 5.140 270 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu Từ 20 đến 50 ha 9.300 6.830 1.050 Từ 100 đến 200 ha 8.870 6500 1.020 Từ 100 đến 200 ha 8.440 6.180 1.000 (Đơn vị: triệu đồng/ha) Trên đây là những thông tin về suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị được trích dẫn từ tài liệu "Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017" - Bảng 51, được ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Hy vọng qua bài viết, các bạn đã có được những thông tin cần thiết về lĩnh vực vô cùng quan trọng trong quá trình chuẩn bị dự án xây dựng này. |