Đốt cháy hoàn toàn 3 mol hidro trong 2 mol khí oxi thu được bao nhiêu mol nước

tớ sẽ tặng xu nếu giải hết1

Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm: 0,4 gam khí H2 ; 2,24 lít khí N2  [ở đktc]. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là


 A:

0,4 mol.


 B:

0,5 mol.


 C:

0,3 mol.


 D:

0,2 mol.


2

Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là


 A:

27.1023 nguyên tử.


 B:

9.1023 nguyên tử.


 C:

4,5.1023 nguyên tử.


 D:

6.1023 nguyên tử.


3

Cho phản ứng hóa học sau: Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là


 A:

mCuO  + mO2 = mCu .


 B:

mCu – mO2 = mCuO .


 C:

mCu + mO2 = mCuO .


 D:

2mCu + mO2 = 2mCuO .


4

Chất nào sau đây là chất tinh khiết?


 A:

Dung dịch axit.


 B:

Nước cất.


 C:

Nước biển.


 D:

Dung dịch muối ăn.


5

Đốt cháy hết 8 gam kim loại đồng trong khí oxi thu được 10 gam đồng [II] oxit. Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là


 A:

10,0 gam.


 B:

18,0 gam.


 C:

2,0 gam.


 D:

8,0 gam.


6

Trong 2,04 gam Al2 O3  có chứa bao nhiêu mol nguyên tử oxi?


 A:

0,04 mol.


 B:

0,02 mol.


 C:

0,03 mol.


 D:

0,06 mol.


7

Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố


 A:

K


 B:

Na


 C:

N


 D:

Cu


8

Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng?


 A:

HCl + Mg → MgCl2  + H2


 B:

2HCl + 2Mg → 2MgCl2  + H2


 C:

2HCl + Mg → MgCl2  + 2H2


 D:

2HCl + Mg → MgCl2  + H2


9

Chất nào sau đây là đơn chất?


 A:

Khí nitơ.


 B:

Muối ăn.


 C:

Nước.


 D:

Khí cacbonic.


10

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với oxi là XO, của nguyên tố Y với nhóm hiđroxit [OH] là Y[OH]3 . Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nguyên tố Y là


 A:

X3 Y.


 B:

X3 Y2 .


 C:

XY3 .


 D:

X2 Y3 .


11

Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất Fe3 O4  là


 A:

74,12%.


 B:

72,50%.


 C:

24,14%.


 D:

72,41%.


12

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?


 A:

Đinh sắt bị gỉ.


 B:

Băng tan ở Bắc Cực.


 C:

Cháy rừng.


 D:

Thức ăn bị ôi thiu.


13

Hạt nhân nguyên tử Cu gồm các loại hạt nào sau đây?


 A:

Electron, nơtron và proton.


 B:

Proton và nơtron.


 C:

Electron và proton.


 D:

Electron.


14

Trộn 4 gam bột lưu huỳnh với 14 gam bột sắt rồi đun nóng. Khối lượng sắt [II] sunfua [FeS] thu được là


 A:

16 gam.


 B:

18 gam.


 C:

11 gam.


 D:

13 gam.


15

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 [đo ở đktc] là


 A:

22,4 lít.


 B:

5,6 lít.


 C:

33,6 lít.


 D:

11,2 lít.


16

Khối lượng của 0,2 mol khí H2 S là


 A:

2,2 gam.


 B:

4,4 gam.


 C:

3,4 gam.


 D:

6,8 gam.


17

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là


 A:

129,519.10-23 g.


 B:

65,000.10-23 g.


 C:

1,993.10-23 g.


 D:

10,793.10-23 g.


18

Khí sunfurơ SO2  là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2  [ở đktc] là


 A:

4,4 gam.


 B:

3,4 gam.


 C:

6,6 gam.


 D:

12,8 gam.


19

Cách viết 2H có nghĩa là


 A:

hai nguyên tử hiđro.


 B:

hai phân tử hiđro.


 C:

khí hiđro.


 D:

hai nguyên tố hiđro.


20

Chất X tạo bởi nguyên tố Y [có hóa trị II] với nguyên tố oxi. Biết X nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Nguyên tố Y là


 A:

Cacbon.


 B:

Magie.


 C:

Nitơ.


 D:

Lưu huỳnh.


21

Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro bằng 22. Khí X có công thức là


 A:

N2 O.


 B:

Cl2 .


 C:

CO.


 D:

CO2 .


22

Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 0,4 mol CO2  và 0,3 mol O2  là


 A:

4,48 lít.


 B:

11,2 lít.


 C:

15,68 lít.


 D:

16,8 lít.


23

Hóa trị của nguyên tố nitơ trong các hợp chất NH3  và NO2  lần lượt là


 A:

I và II.


 B:

II và III.


 C:

III và II.


 D:

III và IV.


24

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2Na + 2H2 O → 2NaOH + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Na với số phân tử H2  sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng trên là


 A:

1 : 2.


 B:

1 : 1.


 C:

2 : 2.


 D:

2 : 1.


25

Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi. Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng bám vào thành bình dưới dạng bột là điphotpho pentanoxit [P2 O5 ]. Thể tích khí O2  [đktc] đã tham gia phản ứng là


 A:

4,48 lít.


 B:

11,2 lít.


 C:

8,96 lít.


 D:

6,72 lít.

Đề bài

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro [ở đktc] với khí oxi.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol H2 \[n_{H_{2}}\] = \[\dfrac{112}{22,4}\] = ? [mol] 

Viết phương trình hóa học:

2H2  + O2 → 2H2O

Dựa vào phương trình hóa học tính số mol H2O theo số mol của H2

Lời giải chi tiết

Số mol khí hiđro tham gia phản ứng là:

\[n_{H_{2}}\] = \[\dfrac{112}{22,4}\] = 5[mol] 

Phương trình phản ứng:

\[{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{H_2}O\]

2 mol  1 mol    2 mol

5 mol  2,5 mol  5mol

Khối lượng nước thu được là:

\[m_{H_{2}O}\] = 18 x 5 = 90 [g]

Khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml, suy ra thể tích nước [ở dạng lỏng] thu được là:

 V = \[\dfrac{m}{D}\]  = \[\dfrac{90}{1}\] = 90 [ml]

Loigiaihay.com

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau :

a] Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi [đktc] cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

b] Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ?

c] Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ?

Lời giải chi tiết

Phương trình hóa học 

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

a] Khối lượng KClO3  cần dùng:

- Số mol \[{O_2}\] cần điều chế là: \[{n_{{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2[mol]\] .

- Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :

\[{n_{KCl{O_3}}} = {{2 \times 0,2} \over 3} = {{0,4} \over 2}[mol]\]

- Khối lượng KClO3 cần dùng là :

\[{m_{KCl{O_3}}} = {{0,4 \times 122,5} \over 3} \approx 16,3[g]\]

b] Khối lượng khí oxi điều chế được :

- Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol

\[KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = {{3 \times 1,5} \over 2} = 2,25[mol]\]

- Khối lượng khí oxi điều chế được : \[{m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72[g]\]

c] Số mol chất rắn và chất khí thu được nếu có 0,1 mol KClO3

Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và số mol khí O2  là \[\dfrac{3 \times 0,1} {2} = 0,15[mol]\].

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề