Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

  • A electron và proton.   
  • B notron và electron.             
  • C notron và proton.     
  • D electron, proton và notron.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt: electron, proton và notron.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:

  • A số khối.       
  • B số notron.    
  • C số proton.    
  • D số notron và số proton.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:

  • A Có cùng số proton và khác số notron. 
  • B Có cùng số notron và khác số proton.
  • C Có cùng số proton và cùng số notron.  
  • D Khác số protron và khác số notron.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nguyên tố Na được kí hiệu: \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là:

  • A 11, 23, 11.  
  • B 11, 12, 11. 
  • C 12, 11, 12.   
  • D 12, 23, 12.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

p = e = 11

n = A - p = 12

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

  • A X và Z có cùng số khối.
  • B X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
  • C X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
  • D X và Y có cùng số notron.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.

C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.

D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.

=>A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ;  18O. Số loại phân tử CO2  có tạo thành là

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ghép từng đồng vị để tạo thành phân tử CO2

Lời giải chi tiết:

Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:

12C 16O16O ; 12C 17O17O; 12C 8O18O; 12C 16O17O; 12C 16O18O; 12C 17O18O

13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A  Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
  • B  Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
  • C  Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.          
  • D Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Số electron = số proton = 12

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

  • A Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
  • B Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
  • C Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
  • D Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Hạt nhân nguyên tử chỉ được tạo thành từ proton và notron

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Có 2.2 = 4 cặp H-Cl

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng:

  • A số n và e   
  • B số p và e     
  • C  tổng số n, e, p.  
  • D số p và n

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O và Cacbon có 2 đồng vị 12C, 13C . Hãy viết công thức các loại phân tử cacbonđioxit (CO2­)

Lời giải chi tiết:

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Câu hỏi 12 :

Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ;  16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

O = C = O

=> Có 2 cách chọn C và 6 cách chọn O2

=> Số cách chọn CO2 = 2.6 = 12

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho các nguyên tử có kí hiệu sau:  1326X ; 2655Y ; 1226T. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử trên:

  • A X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
  • B X, T là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
  • C X và T có cùng số khối
  • D X và Y có cùng số nơtron

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là:

  • A electron
  • B proton                                                                                                                      
  • C  nơtron 
  • D nơtron và electron

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là: proton

Electron cũng mang điện nhưng không ở hạt nhân

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một nguyên tố X có 11electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • B
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • C  
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • D
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

X có số khối là  12 + 11 =23 (đvC)

Vậy X có kí hiệu là 

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hiđro có 3 đồng vị là \({}_1^1H,\,{}_1^2H,\,{}_1^3H\); Oxi có 3 đồng vị là \({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\). Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nước có ptk nhỏ nhất tạo bởi 2 và 1 có ptk là 18u

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một nguyên tố X có 12 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • B
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • C
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • D
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là 

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hạt không mạng điện trong nhân nguyên tử là:

  • A electron                           
  • B  proton                  
  • C nơtron                         
  • D  nơtron và electron

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p3 số hiệu nguyên tử của X là

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

X có 7 e nên X có số hiệu nguyên tử là 7

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một nguyên tố X có 13 electron và 14 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • B
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • C
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về
  • D
    Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử 

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Số hiệu nguyên tử  (Z) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

  • A số proton
  • B số nơtron
  • C số khối
  • D tổng số proton và electron

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p4 số hiệu nguyên tử của X là:

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

X có 8 e nên X có 8 proton nên số hiệu nguyên tử của X là 8

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

  • A electron, proton và nơ tron
  • B electron và nơtron
  • C proton và nơtron        
  • D electron và proton

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một nguyên tố X có 11 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A 23X11    
  • B 11X23   
  • C 11X12     
  • D 12X11

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

ZXA : Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N = 11 + 12 = 23

=> 23X11    

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nguyên tử  13Al27 có:

  • A 13p, 13e, 14n  
  • B 13p, 14e, 14n
  • C 13p, 13e, 13n         
  • D 14p, 14e, 13n  

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

ZXA : Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N

=> Số e = 13 = số p  : A = 27 = Số  E + số  N

=> Số n = 27 – 13 = 14 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Nguyên tử canxi có kí hiệu là \({}_{20}^{40}Ca\). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • B Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
  • C Nguyên tử Ca có số p = số e = 20.
  • D Nguyên tử Ca trung hòa về điện vì có số n = số p = 20.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt mang điện âm (số e) bằng số hạt mang điện dương (số p).

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Chọn câu phát biểu không đúng

  • A Số khối bằng tổng số hạt p và n.
  • B Tổng số p và e được gọi là số khối.
  • C Trong 1 nguyên tử, số p = số e = điện tích hạt nhân.
  • D  Số p bằng số e.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Sai vì : Số khối bằng tổng số hạt p và n

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cacbon có 2 đồng vị, chúng khác nhau về:

  • A  Cấu hình electron 
  • B Số khối
  • C Số hiệu nguyên tử 
  • D Số proton

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

  • A số A và số hiệu nguyên tử Z     
  • B số electron và số p
  • C nguyên tử khối của nguyên tử             
  • D Số hiệu nguyên tử

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho 3 nguyên tử \({}_{12}^{24}Mg\); \({}_{12}^{25}Mg\); \({}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A Đây là 3 đồng vị
  • B Ba nguyên tử trên thuộc nguyên tố Mg
  • C Số proton mỗi nguyên tử đều là 12
  • D Số electron của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Sai là do: Số n của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14 chứ không phải số e.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong nguyên tử \({}_{37}^{86}Rb\)có tổng số hạt là:

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Tổng số hạt =  P + E + N = Z +A = 86 + 37 = 123 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.         
  • B Các đồng vị có số electron khác nhau.
  • C Các đồng vị có số khối khác nhau.     
  • D Các đồng vị có số nơtron khác nhau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

Lời giải chi tiết:

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

A. Đ vì có cùng số p

B. S vì có cùng số e

C. Đ vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau

D. Đ

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về

  • A số electron lớp ngoài cùng.     
  • B số electron.
  • C số lớp electron.            
  • D số proton.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là

  • A 15 và 31
  • B 15 và 15         
  • C 16 và 15         
  • D 15 và 16

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Z = p = e = 15

A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \({}_{17}^{35}X\)

  • A \({}_{17}^{37}Y\)
  • B \({}_{16}^{32}Z\)
  • C \({}_{14}^{28}T\)
  • D \({}_{15}^{31}M\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm đồng vị:

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron (tức là chúng có cùng Z và khác A).

Lời giải chi tiết:

Đồng vị của \({}_{17}^{35}X\) là \({}_{17}^{37}Y\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là:

12C16O                                    12C16O           

12C17O                                    12C17O

12C18O                                    12C18O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số notron.
  • B Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
  • C Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
  • D Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A sai vì đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Số nơtron, electron trong ion \({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) lần lượt là

  • A 64, 48 
  • B 64, 46 
  • C 64, 50 
  • D 46, 48

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nguyên tử trung hòa X được kí hiệu: \({}_Z^AX\) 

Số p = số e = Z

Số n = A – Z

Lời giải chi tiết:

\({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) 

Z = 48

A = 112

Số n: N = A – Z = 112 – 48 = 64

Vì Cd nhường 2e để thành Cd2+ nên số e là 48 – 2 = 46

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n)

Lời giải chi tiết:

Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)

  • A 1,2,3,4        
  • B 3,2,1,4          
  • C 2,3,1,4      
  • D 4,3,2,1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

            A = Z + N

=> N C = 13 – 6 = 7

=> N F = 19 – 9 = 10

=> N Na = 23 – 11 = 12

=> N Cl = 38 – 17 = 21 

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng nguyên tố giống nhau về