Điểm chuẩn đại học Sĩ quan Chính trị 2022

Tổng hợp những thông tin về điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị năm 2021 dưới đây sẽ là cơ sở giúp các em có những lựa chọn và định hướng học tập phù hợp nhất.


Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị


1. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị năm 2021

- Điểm chuẩn năm 2021:

- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:


2.Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị năm 2020

* Điểm chuẩn năm 2020:

Hướng dẫn nhập học:


* Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học quân sự năm 2020:

- Miền Bắc:

  • Tổ hợp Toán, Lý, Hóa [A00]: Từ 17 điểm trở lên
  • Tổ hợp Văn, Sử, Địa [C00]: Từ 18 điểm trở lên
  • Tổ hợp Toán, Văn, Tiếng Anh [D01]: Từ 17 điểm trở lên

- Miền Nam:

  • Tổ hợp Toán, Lý, Hóa [A00]: Từ 16 điểm trở lên
  • Tổ hợp Văn, Sử, Địa [C00]: Từ 17 điểm trở lên
  • Tổ hợp Toán, Văn, Tiếng Anh [D01]: Từ 16 điểm trở lên

2. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị 2019

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển bảng dưới đây bao gồm cả điểm ưu tiên [nếu có]

Tra cứu điểm thi THPT năm 2019:Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị 2018

Điểm xét tuyển chính thức [điểm sàn nhận hồ sơ] năm 2018 của Trường Sĩ QuanChính trị - Đại học Chính trị

Hiện nay đã có điểm sàn đại học, cao đẳng năm 2017, phụ huynh và các em học sinh có thể theo dõi điểm sàn đại học 2017 tại đây

Khi tiến hành tra cứu điểm chuẩn đại học của Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị các thí sinh cần lưu ý đến mã ngành, tên ngành và tổ hợp môn thi tránh những trường hợp nhầm lẫn giữa thông tin điểm của các ngành giữa các môn thi. Trường Sĩ quan Chính trị- Đại học Chính trị được coi là một trong số những trường đặc thù với duy nhất một ngành đào tạo ở hai cơ sở phía Bắc và phía Nam chính vì thế cũng có mức điểm chênh lệch và tiêu chí xét điểm khác nhau đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường.

Như đã biết, Điểm chuẩn đại học năm 2016 Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị cao nhất với mức điểm 24,75 điểm đối với ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước phía Bắc, và điểm thấp nhất đối với ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước phía Nam với điểm số là 22 điểm. Đây cũng là mức điểm thấp nhất của trường, hầu hết điểm số cơ sở phía Nam sẽ thấp hơn với cơ sở phía Bắc trường nào cũng vậy. Nếu các thí sinh trong kỳ thi THPT đạt kết quả cao từ 25 điểm trở lên thì hoàn toàn yên tâm ứng tuyển vào trường.

Ngoài ra các thí sinh có thể tra cứu điểm nhanh chóng cũng như nhiều trường khác nhau như điểm chuẩn trường Sĩ quan Pháo Binh, điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân Dân hay các trường khối an ninh, quân sự khác. Hãy cùng tìm hiểu và tra cứu điểm chuẩn của các trường nhanh chóng và chính xác nhất.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị- Đại học Chính trị 2017 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau khi có kết quả công bố chính thức từ phía nhà trường.

Các thí sinh có thể tham khảo và tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị- Đại học Chính trị 2016 dưới đây.

Ngoài ra, các bạn theo dõi mức điểm chuẩn của 2 trường:

- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Phòng Hóa
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo Binh

Chúc bạn trúng tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị 2017

//thuthuat.taimienphi.vn/diem-chuan-truong-si-quan-chinh-tri-dai-hoc-chinh-tri-25476n.aspx

Trường Đại học Chính trị đã chính thức công bố thông báo tuyển sinh đào tạo đại học quân sự năm 2022. Thông tin chi tiết tham khảo ngay nội dung dưới đây:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Sĩ quan Chính trị
  • Tên dân sự: Đại học Chính trị
  • Tên tiếng Anh: Political University
  • Mã trường: LCH
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học
  • Lĩnh vực: Quân sự
  • Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, Hà Nội
  • Điện thoại: [069].841.154
  • Email: 
  • Website: //daihocchinhtri.edu.vn/

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Đối tượng sơ tuyển

Trường Sĩ quan Chính trị chỉ tuyển thí sinh Nam.

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh [quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước]; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân].

2. Tiêu chuẩn sơ tuyển

Tiêu chuẩn về tuổi [tính đến năm dự tuyển]

  • Thanh niên ngoài quân đội: Từ 17 – 21 tuổi
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Từ 18 – 23 tuổi.

Tiêu chuẩn về sức khỏe:

  • Thí sinh Nam đạt Điểm 1, Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: Thể lực [trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng]; mắt [trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng]; tai – mũi – họng;  răng – hàm – mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
  • Thể lực: Cao từ 1m65, nặng từ 50kg trở lên.
  • Thị lực: Không tuyển thí sinh mắc các tật về khúc xạ cận thị.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng, nhưng chiều cao phải đạt từ 1m62 trở lên.
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người [gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thèn, La Hủ]: Lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

  • Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
  • Không có hình xăm, chữ xăm trên cơ thể
  • Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.

Thí sinh khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.

3. Khu vực tuyển sinh

Trường Sĩ quan Chính trị tuyển sinh nam thanh niên trên cả nước.

4. Hồ sơ sơ tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Sĩ quan Chính cần thực hiện 2 bộ hồ sơ riêng biệt bao gồm:

  • 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban tuyển sinh quân sự – Bộ Quốc phòng phát
  • 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.

5. Thời gian đăng ký sơ tuyển

Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 15/3 – 20/5/2022.

Địa điểm sơ tuyển:

  • Thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện [quận, thị xã, thành phố] trực thuộc tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương], nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú [gọi chung là Ban TSQS cấp huyện];
  • Quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương [gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn];

Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội [thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT];

Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất], do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường [thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng và ngược lại].

6. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển

  • Thí sinh tự mình viết kê khai các biểu mẫu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực [đen hoặc xanh] và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện [thanh niên ngoài quân đội] hoặc Ban TSQS cấp trung đoàn [quân nhân đang tại ngũ].
  • Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị ngay từ khi sơ tuyển;
  • Các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng cần nộp kèm giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ; Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…
  • Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo CMND hoặc CCCD, sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu [thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT].

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu trường Đại học Chính trị năm 2022 như sau:

  • Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
  • Mã ngành: 7310202
  • Chỉ tiêu: 721, trong đó
    • Thí sinh miền Bắc khối A00: 94
    • Thí sinh miền Bắc khối C00: 281
    • Thí sinh miền Bắc khối D01: 94
    • Thí sinh miền Nam khối A00: 50
    • Thí sinh miền Nam khối C00: 151
    • Thí sinh miền Nam khối D01: 51
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01

2. Tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Chính trị năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Vật lí, Hóa học]
  • Khối C00 [Văn, Lịch sử, Địa lí]
  • Khối D01 [Văn, Toán, Tiếng Anh]

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Chính trị xét tuyển đào tạo đại học hệ quân sự các chỉ tiêu dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của các tổ hợp đăng ký xét tuyển như bảng trên.

4. Đăng ký xét tuyển

Về đăng ký xét tuyển

  • Thí sinh đăng ký sơ tuyển và đáp ứng các điều kiện sơ tuyển mới được tham gia xét tuyển.
  • Sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, nếu có nguyện vọng thay đổi đăng ký, thí sinh được thay đổi đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 trong nhóm trường có cùng tiêu chí sức khỏe với Trường Sĩ quan Chính trị gồm: Học viện Hậu cần, Học viện Hải quân, Học viện Biên phòng, Học viện Phòng không – Không quân [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường Sĩ quan Công binh.
  • Các thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Một số điều cần lưu ý

a] Về điểm chuẩn

Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:

  • Có HKTT từ tỉnh Quảng Trị trở vào;
  • Thời gian có hộ khẩu thường trú từ Quảng Trị trở vào [tính đến tháng 9 năm dự tuyển] phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên;
  • Có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.

b] Về tiêu chí phụ

Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, sử dụng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển làm các tiêu chí phụ để xét tuyển, cụ thể sau:

  • Tiêu chí 1: Khối A00, D01 ưu tiên điểm môn Toán, khối C00 ưu tiên điểm môn Văn
  • Tiêu chí 2: Nếu vẫn còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 1, tiếp tục xét tiêu chí 2 như sau: Khối A00 ưu tiên điểm môn Lý, khối C00 ưu tiên điểm môn Sử, khối D01 ưu tiên điểm môn Văn.
  • Tiêu chí 3: Nếu vẫn còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 2, tiếp tục xét tiêu chí 3 như sau: Khối A00 ưu tiên điểm môn Hóa, khối C00 ưu tiên điểm môn Địa, khối D01 ưu tiên điểm môn Anh.
  • Nếu xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu tuyển sinh, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét quyết định.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Chính trị

Ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Điểm chuẩn các năm trước của trường Đại học Chính Trị như sau:

Đối tượng xét tuyển Khối XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Thí sinh Nam miền Bắc A00 22.6 25.9 25.05
Thí sinh Nam miền Bắc C00 26.5 28.5 28.5
Thí sinh Nam miền Bắc D01 22.4 24.3 25.4
Thí sinh Nam miền Nam A00 20.75 24.65 23.0
Thí sinh Nam miền Nam C00 24.91 27 27.0
Thí sinh Nam miền Nam D01 21.35 23.25 23.1

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề