Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024

Câu 3. (2,0 điểm) Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 108km với vận tốc 36km/giờ.

  1. Tỉnh thời gian đi của người đó.
  1. Người đi xe máy đến thành phố B lúc mấy giờ?
  1. Nếu người đó đi ô tô từ thành phố B về thành phố A với vận tốc 45km/giờ thì sau 2 giờ, ô tô cách thành phố A bao nhiêu km?

Nhằm hỗ trợ các em học sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi chính thức vào lớp 6 trường THCS Chu Văn An- Long Biên. MathExpress gửi quý Phụ huynh và các em học sinh tham khảo các đề thi chính thức vào lớp 6 của ngôi trường này.

Tài liệu bao gồm các đề thi chính thức vào lớp 6 trường THCS Chu Văn An- Long Biên các năm gần nhất. Bên cạnh đề thi, các thầy cô tại CLB Toán Bồi Dưỡng MathExpress cũng đã biên soạn đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các đề thi, giúp các em có thể tham khảo, đối chiếu lại kết quả sau khi luyện đề. CLB hi vọng đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các em học sinh đang có nguyện vọng đỗ vào ngôi trường chuyên THCS Chu Văn An có thể ôn luyện tốt, nắm được các dạng bài có trong đề thi để sẵn sàng bước vào kỳ thi chính thức với tâm thế tự tin nhất.

CLB chúc các em đạt được kết quả thi thật tốt với điểm số thật cao!

Quý Phụ huynh và các em học sinh tham khảo tài liệu dưới đây:

Xem thêm các tài liệu hữu ích khác:

Tổng hợp đề thi Toán chính thức vào lớp 6 trường THCS Nam Từ Liêm

Tổng hợp bộ đề thi chính thức môn Toán vào lớp 6 trường THCS Thanh Xuân

Bộ đề chính thức và thi thử vào lớp 6 trường THCS Ngoại Ngữ

𝑴𝒂𝒕𝒉𝑬𝒙𝒑𝒓𝒆𝒔𝒔 – 𝑺𝒂́𝒏𝒈 𝒎𝒂̃𝒊 𝒏𝒊𝒆̂̀𝒎 𝒕𝒊𝒏

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 1: Số 20, ngõ 71 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 2: Số 1F, ngõ 81 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 3: Số 23 – 24 đường Lưu Hữu Phước, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 4: Số 520 đường Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 5: Số 243 đường Chiến Thắng, Hà Đông, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 6: Số 18 TT03, KĐT Tây Nam Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 7: Số 10, ngách 118/3, ngõ 118 Nguyễn Khánh Toàn, Cầu Giấy, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
Cơ sở 8: Số 44B, đường Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024
CSKH: 1900 633 551

Thầy/cô MATHX biên soạn gửi đến các em đề thi kiểm tra năng lực vào lớp 6 Môn Toán trường THCS Chu Văn An Thủ Dầu 1 Bình Dương có đáp án kèm lời giải chi tiết nhằm giúp các em học sinh làm bài và ôn thi vào 6 hiệu quả.

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC HỌC SINH VÀO LỚP 6 TẠO NGUÒN

THCS CHU VĂN AN THỦ DẦU 1 BÌNH DƯƠNG

Năm học: 2022-2023

Môn: TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

( Học sinh không được sử dụng máy tính khi làm bài thi)

Bài 1: (1,5 điểm)

  1. Cho a x b = 12 và a + b = 8, tính giá trị của biểu thức :

\(M = \dfrac{1}{a} + \dfrac{{1}}{b} + 2022\)

  1. Tính: \(\dfrac{2,8 \times 0,5 + 28 \times 0,25 - 2,8 : 0,5}{0,56 \times 7,5 + 0,56 \times 2,5}\)

Hướng dẫn Giải Chi Tiết:

a)

\(M = \dfrac{1}{a} + \dfrac{{1}}{b} + 2022 \\ M = \dfrac{a}{a \times b} + \dfrac{{b}}{a \times b} + 2022 \\ M = \dfrac{a + b}{a \times b} + 2022 \)

Thay số a + b = 8 và a x b = 12 vào M, ta có tiếp:

\(M = \dfrac{8}{12} + 2022 \\ M = \dfrac{2}{3} + 2022 \\ M = \dfrac{2}{3} + \dfrac{6066}{3} \\ M = \dfrac{6068}{3}\)

Đáp số: \(M = \dfrac{6068}{3}\)

b)

\(\dfrac{2,8 \times 0,5 + 28 \times 0,25 - 2,8 : 0,5}{0,56 \times 7,5 + 0,56 \times 2,5} = \dfrac{\dfrac{28}{10} \times \dfrac{1}{2} + 28 \times \dfrac{1}{4} - \dfrac{28}{10} : \dfrac{1}{2}}{\dfrac{56}{100} \times \dfrac{75}{10} + \dfrac{56}{100} \times \dfrac{25}{10}} \\ = \dfrac{7 - \dfrac{14}{5} \times (\dfrac{2}{1} - \dfrac{1}{2})}{\dfrac{14}{25} \times (\dfrac{15}{2} + \dfrac{5}{2})} = \dfrac{7 - \dfrac{14}{5} \times (\dfrac{4}{2} - \dfrac{1}{2})}{\dfrac{14}{25} \times \dfrac{20}{2}} \\ = \dfrac{7 - \dfrac{14}{5} \times (\dfrac{4}{2} - \dfrac{1}{2})}{\dfrac{28}{5}} = \dfrac{7 - \dfrac{14}{5} \times \dfrac{3}{2}}{\dfrac{28}{5}} \\ = \dfrac{7 - \dfrac{21}{5}}{\dfrac{28}{5}} = \dfrac{\dfrac{35}{5} - \dfrac{21}{5}}{\dfrac{28}{5}} \\ = \dfrac{\dfrac{14}{5}}{\dfrac{28}{5}} = \dfrac{14}{5} \times \dfrac{5}{28} \\ = \dfrac{1}{2}\)

Đáp số: \(\dfrac {1}{2}\)

Bài 2: (3 điểm)

  1. Tìm các phân số có mẫu số bằng 20 lớn hơn phân số \(\dfrac{6}{11}\) và bé hơn phân số \(\dfrac{7}{11}\)
  1. Tìm số tự nhiên x, biết: \([(2 \times x - 44) :4] + 1023 = 2023\)
  1. Tìm số tự nhiên x, y để số. \(\overline {12x5y}\) chia hết cho 2, chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.

Hướng dẫn Giải Chi Tiết:

a)

Gọi tử số của các phân số cần tìm là x ( x ∈ N* )

Ta có : \(\dfrac{6}{11} < \dfrac{x}{20} < \dfrac{7}{11}\)

→ \(\dfrac{120}{220} < \dfrac{11 \times x}{220} < \dfrac{140}{220}\)

→ 120 < 11 x x < 140

→ các số từ 120 đến 140 ∈ B { 11 } nên chỉ có 121, 132 thỏa mãn điều kiện

→ x = 11, 12

Vậy các phân số cần tìm là \(\dfrac{11}{20}\) và \(\dfrac{12}{20}\)

b)

[ ( 2 x x - 44 ) : 4 ] + 1023 = 2023

⇔ ( 2 x x - 44 ) : 4 = 1000

⇔ 2 x x - 44 = 4000

⇔ 2 x x = 4044

⇔ x = 2022

Vậy x = 2022

c)

Theo dữ kiện đề bài, ta có điều kiện: 0 ≤ x ≤ 9 ; 0 ≤ y ≤ 9 ; x, y ∈ N

Ta có: 12x5y chia 5 dư 1 ⇒ Suy ra y = { 1, 6 }

Mà 12x5y chia hết cho 2 nên y = 6

Để 12x56 chia hết cho 9 thì 1 + 2 + x + 5 + 6 = 14 + x phải chia hết cho 9

Vì 0 ≤ x ≤ 9 nên x = 4 ( 18 chia hết 9 )

Vậy số cần tìm là : 12456

Bài 3: (2,5 điểm) :

  1. Trung bình cộng của ba số bằng 307. Số thứ nhất lớn hơn tổng của số thứ hai và số thứ ba là 657. Nếu chia số thứ hai cho 2 thì được số thứ ba. Tìm ba số đó.
  1. Lớp 5A có 12 học sinh giỏi, số học sinh giỏi chiếm 30% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh?
  1. Hằng ngày, một người tập thể dục chạy bộ 5 vòng xung quanh sân vận động hình tròn, đường kính của sân bằng 40m .Tính quãng đường người đó chạy hằng ngày.

Hướng dẫn Giải Chi Tiết:

a)

Tổng của 3 số là :

921

Số thứ nhất là :

:2 \= 789

Tổng của số thứ 2 và số thứ 3 là :

132

Số thứ 2 : |-|-|

Số thứ 3 : |-|

Đề thi vào lớp 6 trường chu văn an năm 2024

Tổng số phần bằng nhau là :

3 ( phần )

Số thứ 3 là :

44

Số thứ 2 là :

88

Đáp số:

Số thứ 1: 789

Số thứ 2:

Số thứ 3:

Theo dữ kiện đề bài, ta có số học sinh giỏi chiếm 30% số học sinh cả lớp nên số học sinh lớp 5A là:

12 : 30 x 100 = 40 (học sinh)

Đáp số: 40 học sinh

c)

Chu vi của sân là: 40 x 3,14 = 125,6 (m)

Ta có chu vi của sân là quảng đường 1 vòng người tập thể dục chạy mà 1 ngày người đó chạy 5 vòng

Suy ta ta tính được quãng đường người đó chạy hàng ngày: 125,6 x 5 = 628 (m)

Đáp số: 628 m

Bài 4 : (3 điểm)

Hình thang vuông MNCD có đáy bé MN và đáy lớn DC, MD là cạnh bên vuông góc với hai đáy. Trung bình cộng hai đáy bằng 11,25 cm; đáy lớn hơn đáy bé 4,5 cm. Từ N kẻ NH vuông góc với CD, diện tích tam giác NHC bằng 8,1 cm2.