Đề bài - bài 67 trang 112 sbt toán 9 tập 2
\(S = \displaystyle{1 \over 4}\pi \left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2}} \right) \)\(= \displaystyle{{15} \over 2}(cm^2)\) Đề bài \(a)\) Vẽ đường xoắn \((h.11)\) xuất phát từ một hình vuông cạnh \(1cm.\) Nói cách vẽ. \(b)\) Tính diện tích hình gạch sọc. Phương pháp giải - Xem chi tiết Ta sử dụng kiến thức: Diện tích \(S\) của một hình tròn bán kính \(R\) được tính theo công thức: \(S=\pi.R^2\) Lời giải chi tiết \(a)\) - Vẽ hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(1 cm\) - Vẽ cung đường tròn tâm \(A\) bán kính \(1 cm\) ta được cung \(\overparen{DE}\) - Vẽ cung đường tròn tâm \(B\) bán kính \(2 cm\) ta được cung \(\overparen{EF}\) - Vẽ cung đường tròn tâm \(C\) bán kính \(3 cm\) ta được cung \(\overparen{FG}\) - Vẽ cung đường tròn tâm \(D\) bán kính \(4 cm\) ta được cung \(\overparen{GH}\) \(b)\) Tính diện tích phần gạch sọc. Diện tích hình quạt \(DAE = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.1^2}\) Diện tích hình quạt \(EBF = \displaystyle{1 \over 4}\pi {.2^2}\) Diện tích hình quạt \(FCG = \displaystyle{1 \over 4}\pi {.3^2}\) Diện tích hình quạt \(GDH =\displaystyle {1 \over 4}\pi {.4^2}\) Diện tích phần gạch sọc: \(S = \displaystyle{1 \over 4}\pi \left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2}} \right) \)\(= \displaystyle{{15} \over 2}(cm^2)\)
|