Đánh giá tổng hợp kiến thức sinh học 9 học kì 1

Nội dung chính

  • Kiến thức môn Sinh học lớp 9 HK1
  • Bộ Đề Thi Học Kỳ 1 Sinh Học 9
  • Bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh lớp 9
  • 1. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 1
  • 2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 1
  • 3. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 2
  • 4. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 2
  • Video liên quan

“20 Đề Thi Học Kỳ 1 Sinh Học 9 Có Đáp Án” là tài liệu mà giáo viên Việt Nam chia sẻ đến các bạn đọc ngày hôm nay. Đây là tài liệu chúng tôi sưu tầm từ nguồn đáng tin cậy, hỗ trợ các em ôn tập môn Sinh học lớp 9.

Kiến thức môn Sinh học lớp 9 HK1

Chương trình Sinh học lớp 9 bao gồm mảng kiến thức về Di truyền và biến dị, Sinh vật và môi trường. Sinh học kì 1 lớp xoay quay kiến thức về chủ đề Di truyền và biến dị. Trong đó gồm có các mục chính như:

  • Các thí nghiệm của Men-Đen
  • Nhiễm sắc thể
  • AND và Gen
  • Biến dị
  • Di truyền học người
  • Ứng dụng di truyền học

Với Sinh học lớp 9, các em chủ yếu  nghiên cứu về sự sống nên lượng kiến thức rất rộng. Đây cũng là lượng kiến thức mà các em học sinh đánh giá là khó. Bởi có những bài toán về biến dị, AND….  Đòi hỏi các em phải thực sự hiểu bản chất thì mới làm tốt được.

Vì vậy, để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra cuối kì môn sinh học lớp 9. Các em hãy hệ thống lại kiến thức quan trọng của môn học này. Việc luyện đề cũng là một cách hay để thực hiện điều này. Qua việc luyện đề cũng giúp các em phát hiện ra lỗ hổng kiến thức để kịp thời khắc phục.

Có thể bạn quan tâm:  Đề thi học kỳ 2 Sinh 9 – Tổng hợp đề trên cả nước

Bộ Đề Thi Học Kỳ 1 Sinh Học 9

20 đề thi học kỳ 1 là bộ đề thi được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước. Tài liệu này được viết dưới dạng file word gồm 49 trang.

Các đề thi đều gồm có 2 phần là trắc nghiệm và phần tự luận. Ở cuối mỗi đề đều có đáp án để các em dễ dàng so sánh. Ngoài ra, thầy cô giáo cũng có thể tải về để phục vụ cho việc dạy học và ôn tập cho học sinh của mình.

Để xem chi tiết tài liệu, mời các bạn truy cập file đính kèm phía dưới nhé!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Yến Nguyễn

Bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh lớp 9

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh có đáp án trong bài viết sau đây của Hoatieu là bộ đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 môn Sinh học lớp 9 có đáp án chi tiết. Với bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh có đáp án trong bài viết dưới đây của Hoatieu, các bạn học sinh sẽ có thêm những tài liệu ôn thi cuối kì môn Sinh học lớp 9 để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

1. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 1

TRƯỜNG THCS……….

MA TRẬNĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

TỔ: SINH- ĐỊA- KTNN

MÔN:SINH HỌC LỚP 9

Thời gian làm bài:45 [phút]

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9

Chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương I- Các thí nghiệm của Menden

ý nghĩa qui luật PLĐL

Trình bày đc phép lai phân tích

Làm đc bài tập về lai phân tích

Làm đc bài tập về lai 1 cặp tính trạng

2

0.8

1

0.4

1

0.4

1

1

4

1.6

1

1

Chương II – NST

Nêu

cặp NST tương đồng

và diễn biến NST

trong chu kì tế bào.

cơ chế xác định giới tính

Cấu trúc điển hình của NST

Vận dụng vào làm BT xác định số NST trong quá trinh nguyên phân,

giảm phân

2

0.8

2

0.8

1

1

2

0.8

6

2.4

1

1

Chương III – ADN và Gen

Nêu chức năng của ARN

Theo NTBS

cơ chế tự sao diễn ra theo các nguyên tắc

Vận dụng tính số phân tử sau nhân đôi

1

0.4

1

2

2

0.8

2

0.8

5

2

1

2

Tổng

5

2

1

2

5

2

1

1

3

1.2

1

1

2

0.8

15

6

3

4

20

20

20

10

12

10

8

0

60

40

Đề kiểm tra

Phần I. Trắc nghiệm khách quan [6.0 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:

a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp

b.Để nâng cao hiệu quả lai

c.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội

d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn

2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

a.1 lông ngắn : 1 lông dài

b.Toàn lông dài

c. Toàn lông ngắn

d. 3 lông ngắn: 1 lông dài

3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

a. Kì sau

b.Kì đầu

c.Kì giữa

d. Kì trung gian

4. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:

a.8

b.16

c.2

d.4

5. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axítamin:

a. m ARN

b. t ARN

c. rARN

d. Nuclêô

6. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

a.Toàn quả đỏ

b.Toàn quả vàng

c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng

d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

7. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :

a. Tế bào sinh sản

b. Tế bào sinh dưỡng

c. Tế bào trứng

d. Tế bào tinh trùng

8. Trẻ đồng sinh là:

a. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh

b. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng

c. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng

d.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen

9. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?

a. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

b.Cấu trúc bậc 1

c.Cấu trúc bậc 1và bậc 2

d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

10. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.

a.ARN thông tin

b ARN vận chuyển.

c.ARN Ribôxôm

d. riboxom

11. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ [A] trội hoàn toàn so với quả vàng [a]. Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:

a.AA [quả đỏ ]

b.Aa [quả đỏ ]

c.aa [ quả vàng ]

d.Cả AA và Aa

12. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

a. Biến đổi hình dạng

b. Tự nhân đôi

c.Trao đổi chất

d. Co duỗi trong phân bào

13.Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân ,Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:

a. 16

b. 4

c. 8

d. 32

14. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng

a A + X + G = T + A + X

b.A+T = G + X

c. A=T , G = X

d.A+ X= G + X

15. Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

A.3400

B .340

C. 34

D. 3.4

Phần II. Tự luận [4.0 điểm]

Câu 1 [2,0 điểm]: Một đoạn mARN sau:

Mạch mARN A U A X A X U G

Hãy xác định trình tự nucleotit trên đoạn ADN hình thành mạch mARN trên ?

Câu 2 [1,0 điểm]: Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó.

Câu 4 [1,0 điểm]: Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.

2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 1

Phần I. Trắc nghiệm khách quan [6.0 điểm]

Mỗi ý đúng được 0,4đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

A

C

Đ

A

B

A

B

A

D

A

D

B

Â

C

B

Phần II. Tự luận [4.0 điểm]

Câu

Nội dung

Điểm

1

Bổ sung A T A X A X T G

Mạch khuôn T A T G T G A X

1

1

2

- Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào

Cấu trúc của NST :

- Mỗi NST ở kỳ giữa gồm 2 cromatit giống hệt nhau gắn với nhau ở tâm động chia nó thành hai cánh.

- Tâm động là điểm đính của NST với sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.

- Mỗi Cromatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và protein loại histon.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

4

Qui ước: Gen A qui định tính trạng lông ngắn

Gen a qui định tính trạng lông dài

Đàn chó lông ngắn có kiểu gen là AA hoặc Aa hoặc vừa có KG AA và Aa

- TH1: 100% chó lông ngắn có KG AA

=> KG của P: AA x AA [ lông ngắn x lông ngắn]

- TH2: 100% chó lông ngắn có KG Aa

=> KG của P: AA x aa [ lông ngắn x lông dài]

- TH 3: đàn chó lông đen có KG AA và Aa

=> KG của P: AA x Aa [ lông ngắn x lông ngắn]

Mỗi trường hợp viết sơ đồ lai. HS không viết sơ đồ lai trừ ½ số điểm.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

3. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh

Các chủ đề chính

Các mút độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương I

TN của MD

1câu

0,5đ

1câu

0,5đ

Chương II

NST

1câu

0,5đ

1câu

1câu

1câu

4câu

3,5đ

Chương III

AND và Gen

1câu

0,5đ

1câu

1câu

3câu

3,5đ

Chương IV

Biến dị

1câu

1câu

2câu

ChươngV

DTH với người

1câu

0,5đ

1câu

0,5đ

Tổng

2câu

1câu

3câu

2,5đ

3câu

1câu

0,5đ

1câu

10 câu

10đ

Trường THCS ……………..

Họ và tên:…………………………………

Lớp:…Chín/………………………………

Phòng thi: - SBD:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2021- 2022

MÔN: SINH HỌC - LỚP: 9

Thời gian: 45 phút

ĐIỂM :

NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ

I.Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đầu câu [2đ]

1. NST giới tính tồn tại ở loại tế bào nào?

a.Tế bào sinh dục

b.Tế bào sinh dưỡng

c.Tế bào thần kinh

d.Cả 3 loại trên

2. Ở người mắt nâu [A] là trội so với mắt đen [a].Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?

a.Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa

b.Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa

c.Bố và mẹ cùng mắt đen aa

d.Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA

3. Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất ở kì nào trong chu kì tế bào?

a.Kì trung gian

b.kì đầu

c.Kì giữa

d.Kì cuối

4. Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào?

a.Đột biến dị bội thể

b.Đột biến gen lặn

c.Đột biến cấu trúc NST

d.Đột biến đa bội thể

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào khoảng trống: [1đ]

Trong chu kì tế bào NST tự……………..trong kì trung gian và sau đó phân li trong ……………….nhờ đó nguyên phân tạo nên hai tế bào con có …………giống y như tế bào mẹ.

Nhờ có khả năng tự nhân đôi mà NST có chức năng………………………..thông tin di truyền.

III. Nối cột A với cột B cho phù hợp [1đ]

A

B

Kết quả

1.Thường biến

2.Đột biến gen

3.Đột biến cấu

trúc NST

4.Đột biến

số lượng NST

a.là những biến đổi bên trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một hoặc một số cặp Nu

b.là những biến đổi trong cấu trúc của NST thường liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN

c.là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

d.là những biến đổi số lượng NST phát sinh ra thể dị bội hoặc thể đa bội.

1->

2->

3->

4->

IV.Tự luận: [6đ]

1. Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào? Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm.[2đ ]

2. Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trang? [2đ]

3. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến [1,5đ]

4. Viết các loại giao tử có thể có của cá thể có kiểu gen AABbCCDd [0,5đ]

4. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh - đề 2

I.Chọn câu đúng nhất 2đ, mỗi câu chọn đúng 0,5 đ

1.d

2.c

3.c

4.a

II.Điền từ hoặc cụm từ chính xác 1 đ, mỗi vị trí đúng 0,25 đ

[1] Tự nhân đôi

[2] Nguyên phân

[3] Bộ NST

[4] Lưu giữ và truyền đạt

III. Nối cột A với cột B đúng 1 đ. Mỗi cột đúng 0,25 đ

1->c 2 -> a 3 -> b 4 -> d

IV Tự luận 6 đ

Câu 1 [2 đ] Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

- Thể dị bội gồm các dạng:

+ thể 1 nhiễm: 2n-1

+ thể 3 nhiễm: 2n+1

+ thể 4 nhiễm: 2n+2

+ thể không nhiễm: 2n-2

- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm:

+ Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: một loại giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyết nhiễm.

+ Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.

Trường hợp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau: bệnh Đao ở người do có thể 3 nhiễm ở cặp NST thứ 21, bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ở cặp NST giới tính XX.

Câu 2: [2 đ]

- Sơ đồ: Gen [một đoạn ADN]→mARN → Protein → Tính trạng.

- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:

+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.

+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

Tóm lại: thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng.

Câu 3: 1,5 đ

-Sự khác nhau về nguyên nhân 0,5 đ

-Sự kác nhau về tính chất 0,5 đ

-Sự khác nhau vai trò 0,5 đ

Câu 4: Viết đúng 4 loại giao tử:ABCD , ABCd , AbCD , AbCd [0,5 đ]

Nếu viết đúng 1 đến 3 giao tử, mỗi giao tử 0,1 đ

..........................

Để xem nội dung chi tiết đầy đủ bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh có đáp án của Hoatieu, mời các bạn sử dụng file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Cập nhật: 17/12/2021

Chủ Đề