Đánh giá phản ứng hóa học lớp 8

2022-06-05T12:20:02-04:00 2022-06-05T12:20:02-04:00 //www.hoahoc24h.com/kinh-nghiem/cac-loai-phan-ung-hoa-hoc-lop-8-44.html //www.hoahoc24h.com/uploads/hoa-hoc-8/hinh-anh/cac-phan-ung-hoa-hoc-lop-8-day-du-nhat.jpg

Trong chương trình hóa học lớp 8, chúng ta đã gặp rất nhiều các phản ứng hóa học khác nhau nhưng chung quy lại những phản ứng mà các bạn cần nhớ, xác định được đó là:

  • Phản ứng hóa hợp.
  • Phản ứng phân hủy.
  • Phản ứng oxi hóa - khử.
  • Phản ứng thế.

Vậy trong những phản ứng trên có những đặc điểm gì nhận biết và những phản ứng nào thường gặp nhất trong biểu diễn phương trình hóa học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây nhé.

1. Phản ứng hóa hợp.

Phản ứng hóa hợp là một phản ứng hóa học mà trong đó chỉ có duy nhất một chất được tạo thành bởi hai hay nhiều chất tham gia phản ứng ban đầu.
Phản ứng hóa hợp với phản ứng hóa học chỉ khác nhau ở từ học và từ hợp mà thôi. Từ hợp ở đây mang ý nghĩa tập hợp tất cả những chất tham gia ban đầu lại thành một chất hóa học nào đó.
Ví dụ phản ứng hóa hợp:
4P + 5O2 → 2P2O5
3Fe + 2O2 → Fe3O4
CaO + H2O → Ca[OH]2
Na2O + H2O → 2NaOH
N2O5 + 3H2O → 2HNO3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 
SO3 + H2O → H2SO4

2. Phản ứng phân hủy.

Phản ứng phân hủy là gì ? Phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học trong đó chỉ có duy nhất một chất tham gia phản ứng [gọi là chất tham gia] nhưng tạo thành nhiều sản phẩm[từ 2 sản phẩm tạo thành trở lên].
Ví dụ phản ứng phân hủy:
KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 
KClO3→KCl + O2
CaCO3→CaO + CO2
2Fe[OH]3→Fe2O3 + H2O
Lưu ý: Các phản ứng phân hủy trên đều xảy ra ở nhiệt độ cao.
- Hầu hết các phản ứng thuộc phản ứng phân hủy đều xảy ra ở nhiệt độ cao.
 

Chủ đề: PHẢN ỨNG HÓA HỌC [04 tiết]
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng biến đổi của chất nhưng không tạo ra chất mới. Hiện
tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để phản ứng hóa học xảy ra, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần
thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra...
* Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Sự khuyếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.
- Sự khuyếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hóa học: đá vơi sủi bọt trong axit, đường bị hóa thành than.
- Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng
khối lượng của các chất sản phẩm.
- Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học.
- Các bước lập phương trình hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất trong phản ứng, tỉ lệ số phân
tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng
hóa học.
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS
phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn.
- Quan sát, mơ tả, giải thích được các hiện tượng hóa học.
- Viết tường trình hóa học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể

- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất
còn lại.
3. Năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự giác.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
1

* Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức và tìm hiểu khoa học tự nhiên: Biết nhận biết và phân biệt được sự khác
nhau giữa hiện tượng vật lí và hóa học.
- Biết các bước tiến hành một thí nghiệm từ đó quan sát rút ra được nhận xét, kết luận.
- Qua thí nghiệm và các hiện tượng thực tế nhận biết được dấu hiệu khi phản ứng hóa
học xảy ra và hiểu được diễn biến trong quá trình phản ứng.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học giải thích được các hiện tượng và phản ứng
hóa học diển ra xung quanh.
- Vận dụng kiến thức giải được các dạng bài tập cơ bản.
4. Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Trong tự nhiên dưới tác động của con người một số chất bị biến đổi gây ra tác hại
tới môi trường và các sinh vật.
- Trong cơng nghiệp khi sử dụng hóa chất để tạo ra các chất và sản phẩm cần thiết
cho sản xuất và đời sống có thể tạo ra các chất độc hại không mong muốn như: SO 2,
CO, H2S...
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất : Đường ăn, Fe bột, lưu huỳnh, muối NaCl, nước, Na2SO4, BaCl2
- Bộ dụng cụ thí nghiệm thực hành.
- Máy chiếu: các hình ảnh SGK và bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY:

 Nội dung 1: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT: [01 tiết]
Mục tiêu: Học sinh biết:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng biến đổi của chất nhưng khơng tạo ra chất mới. Hiện
tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Phát triển kĩ năng: Quan sát một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng
vật lí và hiện tượng hóa học. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Phát triển một số năng lực chung và năng lực đặc thù về khoa học tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý
- Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình ảnh theo yêu cầu
chiếu về hiện tượng nước của GV.
chuyển trạng thái: rắn thành - HS trả lời câu hỏi
lỏng rồi hóa hơi. SGK/ 45
? Hình ảnh đó nói lên điều gì?
- Trong q trình trên có sự ? Làm thế nào để nước [lỏng]
thay đổi về trạng thái nhưng chuyển thành nước đá [rắn]
khơng có sự thay đổi về chất. Trả lời: Hình ảnh đó thể hiện q
- Hướng dẫn HS làm thí trình biến đổi:
nghiệm:
Nước[rắn] Nước [lỏng] Nước[hơi]
2

Nội dung
1. Hiện tượng vật
lý: là hiện tượng
chất biến đổi về
trạng thái,… mà
vẫn giữ nguyên là
chất ban đầu.

- Vd:
Đun nước:
Nướclỏng  Nướchơi

Chú ý: Khi đun cần phải quay
miệng ống nghiệm về phía
khơng có người.
b3: ghi lại hiện tượng quan sát
được dười dạng sơ đồ.
? Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về trạng thái và
chất.
Các q trình biến đổi đó gọi
là hiện tượng vật lý.
- Kết luận: Thí nghiệm trên
có sự thay đổi về trạng thái
nhưng khơng có sự thay đổi
về chất

- HS lm thí nghiệm nội dung sau:
b1: hồ tan muối ăn vào nước.
b2: dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống
nghiệm [tính từ miệng ống
nghiệm] và đun nóng bằng đèn
cồn.
- Hoạt động theo nhóm
- Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối ăn [rắn]

Nước dd muối
t0 Muối ăn [rắn]

Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học
- Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt - Hoạt động theo nhóm
tác dụng với Lưu huỳnh theo các - Làm thí nghiệm, quan sát
bước sau:
hiện tượng, ghi chép vào giấy
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu nháp:
huỳnh [theo tỉ lệ về khối lượng là +Ống nghiệm 1: bột S có màu
vàng.
7: 4]chia làm 3 phần.
b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 Ống nghiệm 2: bột sắt có màu
chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng đen.
bột S +Fe [đã trộn]Nhận xét màu Các ống nghiệm 3,4,5 đựng
hỗn hợp bột S + Fe có màu
sắc, trạng thái.
b3: Đưa nam châm lại gần ống xám.
nghiệm 5 [đựng S + Fe]Quan sát + Nam châm hút sắt ra khỏi
hỗn hợp bột S + Fe.
và rút ra kết luận.
b4: Đun nóng ống nghiệm 4 [đựng + Đun nóng ống nghiệm 4:
S +Fe], đối chứng lại với ống hỗn hợp nóng đỏ lên và
chuyển sang màu xám đen.
nghiệm 1,2,3 Nhận xét.
- Đun nóng ống nghiệm 4 thu được - Chất rắn thu được sau khi
chất rắn khơng bị nam châm đun nóng hỗn hợp bột S + Fe
hút.Hãy rút ra kết luận về chất rắn không bị nam châm hút,
chứng tỏ chất rắn thu được
trên ?

khơng cịn tính chất của Fe.
- Qua thí nghiệm trên em có nhận
- Chất rắn thu được khác với
xét gì về các chất ban đầu và chất
các chất ban đầu. Nghĩa là có
rắn thu được sau khi đun nóng hỗn
3

2. Hiện tượng hóa
học:
là hiện tượng chất
biến đổi có tạo ra
chất khác.
- Vd:
Đun nóng đường:
Đường  Than và
Nước

hợp.
- Hướng dẫn HS thí nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm [đựng
đường] bằng ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát, nhận xét.
? Theo em các q trình biến đổi
trên có phải là hiện tượng vật lí
khơng? Tại sao?
Đó là hiện tượng hóa học. vậy
hiện tượng hóa học là gì ?

? Dựa vào dấu hiệu nào để phân
biệt hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học?

sự biến đổi về chất.
- Làm thí nghiệm
- Nhận xét: Đường chuyển
dần sang màu nâu  đen
[than], phía trong thành ống
nghiệm có giọt nước.
Có chất mới tạo thành là
than và nước.
- Các q trình biến đổi trên
khơng phải là hiện tượng vật
lí. Vì có sinh ra chất mới.
- Dựa vào dấu hiệu: có chất
mới tạo ra hay khơng để phân
biệt hiện tượng vật lí với hiện
tượng hóa học.

Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Chiếu nội dung bài tập : Yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm trả lời.
Bài tập 1: Trong các quá trình sau, hiện
tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy
giải thích?
a. Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn,
tán thành đinh.

b. Hịa tan axít Axetic vào nước thu
được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c. Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu
ngồi khơng khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi.
Bài tập 2:
? Thế nào là hiện tượng vật lý.
? Thế nào là hiện tượng hóa học
? Làm thế nào để phân biệt hiện tượng
vật lý và hiện tượng hóa học. Lấy 2 ví dụ
về hiện tượng vật lí và hóa học.

4

Hoạt động của học sinh
- Nhóm 1,2 làm bài tập 1.
- Nhóm 3,4 làm bài tập 2
Sau 5 phút hoạt động, đại diện nhóm trình
bày kết quả. Hai nhóm nhận xét, đánh giá
chéo nhau.

Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Chiếu nội dung bài tập : Yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm trả lời.
Bài tập 1: Quan sát hình ảnh cho biết:
hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy
giải thích?

a. Thí nghiệm hịa tan cồn vào nước.
b. Thí nghiệm đốt cồn.
c. Thí nghiệm đốt cháy dây Mg.
d. Thí nghiệm đập bẹp dây nhơm..
Bài tập 2: Học sinh về nhà tự thựchành thí nghiệm: Hịa tan muối vào nước
và thu hồi lại muối rắn từ dung dịch muối
đã pha. Ghi lại các bước tiến hành.

Hoạt động của học sinh
Sau 5 phút hoạt động, đại diện nhóm trình
bày kết quả. Hai nhóm nhận xét, đánh giá
chéo nhau.

Học sinh tự làm tại nhà.

 Nội dung 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC [02 tiết]
Mục tiêu: Học sinh biết:
- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để phản ứng hóa học xảy ra, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần
thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra...
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS
phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an toàn.
- Phát triển một số năng lực: Năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Biết các bước tiến hành một thí nghiệm từ đó quan sát rút ra được nhận xét, kết
luận.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng Nghe, ghi nhớ và trả lời.
biến đổi có tạo thành chất khác ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy
vậy q trình biến đổi này gọi là phản ứng hóa học là gì ?

- Phản ứng hóa học là q trình
5

Nội dung
1. Định nghĩa:
Phản ứng hóa
học là quá trình
biến đổi từ chất

- Giới thiệu cách viết phương
trình chữ ở bài tập 2.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít
- Yêu cầu HS xác định chất tham
gia và sản phẩm trong phản ứng
trên.
- Giữa các chất tham gia và sản
phẩm là dấu “ ”
- Yêu cầu HS viết phương trình
chữ của các hiện tượng hóa học
cịn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47
[đã sửa trên bảng] và chỉ rõ chất
tham gia và sản phẩm.
- Giải thích: các q trình cháy

của 1 chất trong khơng khí là sự
tác dụng của chất đó với oxi có
trong khơng khí.
- Hướng dẫn HS đọc phương
trình chữ.[cần nói rõ ý nghĩa của
dấu “+và “”]

biến đổi từ chất này thành chất
khác.
+Chất ban đầu bị biến đổi trong
phản ứng gọi là chất tham gia hay
chất phản ứng.
+Chất mới sinh ra trong phản ứng
gọi là sản phẩm.
- Nghe, ghi nhớ và tập viết phương
trình chữ.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít
[chất tham gia] [sản phẩm]
t
Canxicacbonat ��

[chất tham gia]
canxioxit + khí cacbonic
[sản phẩm] [sản phẩm]
t
Parafin +oxi ��
� khí cacbonic +
nước
[chất tham gia] [sản phẩm]

này thành chất
khác.
- Phương trình
chữ:
Tên các chất
phản ứng  Tên
các sản phẩm
Vd:
Cacbon+Oxi 
Cacbonđioxit

o

o

Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học
- Chiếu hình minh họa về diễn - Số lượng nguyên tử không thay
biến của phản ứng giữa N2 và H2 đổi.
Yêu cầu học sinh quan sát trả lời: - Phân tử trước phản ứng là N 2 và
+ Em có nhận xét gì về số lượng H2. Sau phản ứng tạo thành NH3
nguyên tử trước và sau phản ứng?
+ Các phân tử chất trước và sau
phản ứng có gì thay đổi khơng ?
KL: Trong các phản ứng hóa học,
- Theo em bản chất của phản ứng có sự thay đổi về liên kết giữa các
hóa học là gì ?
ngun tử làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác.

2. Diễn biến

của phản ứng
hóa học:
Trong các phản
ứng hóa học,
chỉ có liên kết
giữa các nguyên
tử thay đổi làm
cho phân tử này
biến đổi thành
phân tử khác.

Hoạt động 3: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
Hướng dẫn các nhóm làm thí - Hoạt động theo nhóm, làm thí 3. Khi nào
nghiệm: Cho viên Zn và dung nghiệm: cho viên Zn và dung dịch phản ứng hóa
dịch HCl.
HCl.
học xảy ra?
6

Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
xảy ra.
- Qua thí nghiệm trên, các em
thấy, muốn phản ứng hóa học xảy
ra nhất thiết phải có các điều
kiện gì ?
- GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc
càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ
dàng và nhanh hơn. Yêu cầu HS
lấy ví dụ.

- GV đặc câu hỏi
- Các chất sẽ không bốc cháy.
- Hướng dẫn HS đốt than trong
khơng khí u cầu HS nhận
xét ?

Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ
dần.
- Muốn phản ứng hóa học xảy ra:
Các chất tham gia phản ứng phải
tiếp xúc với nhau.
- Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
với đường phèn. Vì đường cát có
diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường
phèn.
? Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong
khơng khí, các chất có tự bốc cháy
khơng.

- Các chất
tham gia phải
tiếp xúc với
nhau.

- Thuyết trình lại q trình làm
- Một số phản
- Làm thí nghiệm Kết luận: 1 số
rượu. Muốn chuyển hóa từ tinh
ứng cần có
phản ứng hóa học muốn xảy ra phải

nhiệt độ và
bột sang rượu phải cần có điều
được đun nóng đến t0 thích hợp.
chất xúc tác.
kiện gì ?
- “Men” đóng vai trị là chất xúc - Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang
tác. Chất xúc tác là chất kích rượu phải cần có men.
thích cho phản ứng xảy ra nhanh Có những phản ứng muốn xảy ra
hơn, nhưng không biến đổi khi cần có mặt của chất xúc tác.
phản ứng kết thúc.
- Theo em khi nào phản ứng hóa
học xảy ra ?
Hoạt động 4: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
- Yêu cầu HS quan sát cac chất: - Quan sát nhận biết các chất 4. Làm thế nào
dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, trước phản ứng.
nhận biết có phản
dd NaOH.
- Làm thí nghiệm:
ứng hóa học xảy
- Hướng dẫn HS làm thí b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd ra?
nghiệm:
Na2SO4.
Nhận biết phản ứng
b1: Có chất khơng tan màu trắng b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào xảy ra dựa vào dấu
tạo thành.
dd NaOH.
hiệu có chất mới
b2: Có chất không tan màu xanh - Yêu cầu HS quan sát rút ra kết tạo thành.
lam tạo thành.
luận.

- Dựa vào dấu hiệu có chất mới - Qua các thí nghiệm vừa làm và
tạo thành, có tính chất khác chất thí nghiệm dd HCl, các em hãy
7

phản ứng để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra hay khơng.
- Dựa vào: màu sắc, trạng thái,
tính tan, …
- Cuối cng GV nhận xt, kết luận

cho biết: làm thế nào để nhận
biết có phản ứng hóa học xảy ra
? Dựa vào dấu hiệu nào để biết
được có chất mới xuất hiện.
Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu để
xảy ra phản ứng hóa học. yêu
cầu HS cho ví dụ.
- Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …

Hoạt động 5: Luyện tập
GV chiếu nội dung bài tập, yêu - Tập đọc các phương trình chữ ở
cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 2,3 SGK/ 47
bài.
- Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở
t
Bài tập 1: Viết phương trình chữ Cồn + oxi ��
� khí cacbonic +
của các phản ứng hóa học trong nước

các quá trình biến đổi sau:
[chất tham gia]
a. Đốt cồn trong khơng khí tạo
[sản phẩm] [sản phẩm]
thành khí cacbonic và nước.
t
b. Đốt bột nhơm trong khơng khí,
Nhơm + oxi ��
� nhơm oxit
tạo thành nhôm oxit.
[chất tham gia] [sản phẩm]
dien . phan
c.Điện phân nước, thu được khí Nước ����
� khí hiđro + khí
hiđro và oxi.
oxi
Bài tập 2:
[chất tham gia] [sản phẩm]
? Phản ứng hóa học là gì
? Trình bày diễn biến của phản
ứng hóa học
? Theo em khi chất phản ứng thì
hạt vi mô nào thay đổi.
o

o

Hoạt động 6: Vận dụng
GV chiếu hình ảnh nội dung bài
tập :

Bài tập 1: Quan sát hình ảnh mơ
tả diễn biến phản ứng giữa H2 và
O2, trả lời:
- Cho biết số lượng nguyên tử H,
O trước và sau phản ứng ?
- Phân tử chất nào thay đổi ?

- Số lượng nguyên tử không thay
đổi.
- Phân tử H2, O2 thay đổi thành
thành H2O.

t
Hidro + oxi ��
� nước
o

8

- Viết phương trình chữ cho phản
ứng trên ?
Bài tập 2: Viết phương trình chữ
của các phản ứng hóa học trong
các q trình biến đổi sau:
a. Đốt Metan trong khơng khí tạo
thành khí cacbonic và nước.
b. Đốt bột Magie trong khơng
khí, tạo thành Magie oxit.
c. Điện phân Natri clorua, thu

được khí clo và Natri.

[chất tham gia]

[sản phẩm]

Các phương trình chữ:
t
Metan + oxi ��
� cacbonic + nước
o

t
Magie + oxi ��
� Magie oxit.
o

dien . phan
� Natri + clo
Natri clorua ����

 Nội dung 3: Bài thực hành: [01 tiết]
Mục tiêu: HS biết:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành cơng, an tồn. Quan sát, mơ tả,
giải thích được các hiện tượng hóa học.
- Rèn kĩ năng viết tường trình hóa học.
- Phát triển một số năng lực: Năng lực thực hành thí nghiệm. Năng lực tự chủ, giao
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS

Hóa chất: Ca[OH]2, Na2CO3, Na2CO3
Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, kiềng đun, ống
nghiệm, cốc thủy tinh,giá ống nghiệm,máy lữa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung thực hành
Nêu mục tiêu của bài thực hành. Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. a.Thí nghiệm 1: Hịa
- u cầu HS đọc thí nghiệm 1 - Thảo luận để trả lời các câu tan và đun nóng
[SGK]
hỏi.
thuốc
tím
[kali
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Ghi lại kết quả quan sát pemanganat]
- Thảo luận nhóm để trả lời các được vào giấy nháp.
Lấy
một
lượng
câu hỏi sau:
- Kết quả: Ống nghiệm 1Ống [Khoảng 0,5 g] thuốc
? Tại sao tàn đóm đỏ có khả nghiệm 2
tím đem chia thành 3
năng
Hiện tượngChất rắn tan, dd phần.
bùng cháy
màu tím. Chất khơng tan - Bỏ một phần vào
? Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng hết.
nước đựng trong ống
cháy, ta lại tiếp tục đun
Hiện tượng vật lí X X

nghiệm[1], lắc cho tan
[Gợi ý: Tiếp tục đun để thử Hiện tượng hóa học X
[cầm ống nghiệm đập
phản ứng đã xảy ra hồn tồn - Phương trình chữ:
nhẹ vào lòng bàn tay].
9

chưa]
? Hiện tượng tàn đóm đỏ khơng
bùng cháy nữa nói lên điều gì ?
Vì sao ta lại ngừng đun
Kết luận: Thuốc tím khi bị đun
nóng sinh ra các chất rắn:
Kalimanganat, Manganđioxit
và Khí oxi.
- Hãy viết phương trình chữ của
phản ứng trên ?
? Trong thí nghiệm trên có mấy
q trình biến đổi xảy ra ?
Những q trình biến đổi đó là
hiện tượng vật lý hay hiện
tượng hóa học ?
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
2:
? Trong hơi thở của chúng ta có
khí gì
- u cầu HS đọc thí nghiệm 2
[SGK]
- Theo em ống nghiệm nào có

phản ứng hóa học xảy ra ? Vì
sao
- Nước vơi trong bị vẩn đục do
có chất rắn khơng tan được tạo
thành là
canxicacbonat.  Hãy viết
phương trình chữ của phản ứng
trên ?
- Khi đổ dd natricacbonat vào
ống
nghiệm
2
đựng
canxihiđroxit
tạo
thành
canxicacbonat và natrihiđroxit.
 Hãy viết phương trình chữ của
phản ứng trên ?
Vậy qua các thí nghiệm trên
các em đã được củng cố về

- Bò 2 phần vào ống
nghiệm 2 rồi nun nóng.
đưa que đóm cịn tàn
đỏ vào để thử, nếu thấy
que đóm bùng cháy thì
- Làm thí nghiệm, quan sát tiếp tục đun. Khi nào
hiện tượng và ghi vào giấy que đóm khơng bùng
nháp.

cháy thì ngừng đun, để
nguội ống nghiệm. Sau
a. Ống nghiệm 1; Ống
đó đổ nước vào, lắc
nghiệm 2.
cho tan hết. Quan sát
Khơng có hiện tượng. Nước màu của dung dichh5
vơi trong bị vẩn đục
trong 2 ống nghiệm.
Canxihiđroxit + khí cacbonic

* Thí nghiệm 2: Thực
hiện phản ứng với
canxicacbonat + nước
canxihiđroxit [nước
vôi trong]
b.Ống nghiệm 1
- Dùng hơi thở thỏi vào
Ống nghiệm 2
Khơng có hiện tượng trong ống nghiệm có
đựng sẳn canxihđroxit.
Nước
Quan sát nhận xét
vôi trong bị vẩn đục
- Đổ dung dịch
Canxihiđroxit
+ natrihiđroxit vào trong
ống nghiệm đựng nước
natricacbonat 
Canxicacbonat

+ và trong ống nghiệm
đựng nước vơi trong.
natrihiđroxit
- HS làm bản tường trình Quan sát nhận xét.
theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
- HS dọn dụng cụ và làm vệ
sinh khu vực thí nghiệm.
t
Kali pemanganat ��

Kali
manganat + manganđioxit
+oxi
o

10

những kiến thức nào
* Thu hoạch. Viết thu hoạch theo mẫu sau:
STT Tên thí nghiệm
01
02

Dấu hiệu của phản ứng

Phương trình chữ

* Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm giờ thực hành.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
Hiện tượng .............................mà vẫn giữ nguyên là .....................gọi là hiện
tượng ................
Hiện tượng ............................có tạo ra chất khác, được gọi
là.................................
Bài 2: Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
Phản ứng hóa học là ...................biến đổi
.....................thành..................................
Trong phản ứng hóa học chỉ có...................giữa các ....................thay đổi làm
cho ..............................biến đổi thành.......................................
Nhận biết được ....................xảy ra dựa vào dấu hiệu có.....................tạo thành.
Bài 3: Chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu trả lời sau:
1. Hiện tượng hóa học là hiện tượng:
A. Chất bị biến đổi. B. Chất bị biến đổi thành chất khác. C. Cả hai ý đều sai.
2. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần:
A. Chất tham gia phản ứng.
B. Sản phẩm.
C. Cả hai.
3. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần:
B. Chất tham gia phản ứng.
B. Sản phẩm.
C. Cả hai.
4. Trong q trình phản ứng hóa học xảy ra, loại hạt vi mô nào biến đổi:
A. Nguyên tử
B. Phân tử
C. Cả nguyên tử và phân tử.
5. Trong quá trình phản ứng hóa học xảy ra, số lượng loại hạt vi mơ nào được bảo
tồn:
A. Ngun tử

B. Phân tử
C. Cả nguyên tử và phân tử.
Bài 4:
? Thế nào là hiện tượng vật lý.
? Thế nào là hiện tượng hóa học
? Làm thế nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Lấy 2 ví dụ
về hiện tượng vật lí và hóa học.
11

Bài 5:
? Phản ứng hóa học là gì
? Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học
? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mơ nào thay đổi.
Bài 6: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là
hiện tượng hóa học. hãy giải thích?
a. Dát mỏng kim loại vàng thành lá .
b. Hòa tan đường ăn vào trong nước thành dung dịch.
c. Dao phay làm bằng sắt để lâu ngoài khơng khí bị gỉ.
d. Đốt cháy xăng dầu..
Bài 7: Có các thí nghiệm sau hãy cho biết: hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích?
a. Thí nghiệm hịa tan cồn vào nước.
b.Thí nghiệm đốt cồn cháy tạo ra ngọn lửa xanh..
c.Thí nghiệm đốt cháy dây Mg sinh ra ngọn lửa sáng chói.
d.Thí nghiệm đập bẹp dây đồng..
Bài 8: Học sinh về nhà tự thực hành thí nghiệm: Hịa tan muối vào nước và thu hồi
lại muối rắn từ dung dịch muối đã pha. Ghi lại các bước tiến hành.
Bài 9: Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các q trình biến đổi
sau:

a. Đốt Metan trong khơng khí tạo thành khí cacbonic và nước.
b. Đốt bột nhơm trong khơng khí, tạo thành nhơm oxit.
c. Điện phân muối ăn nóng chảy, thu được khí clo và kim loại Natri.
Bài 10:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi
sau:
a. Đốt butan trong khơng khí tạo thành khí cacbonic và nước.
b. Đốt bột Magie trong khơng khí, tạo thành Magie oxit.
c. Điện phân Nước, thu được khí hidro và khí oxi..
Bài 11: Đập đá vơi [ thành phần chính là Canxicacbonat] thành cục nhỏ, sau đó cho
vào lị nung ở nhiệt độ cao. Đá vơi bị phân hủy thành canxi oxit và khí cácbonic.
a, Cho biết giai đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào xảy ra hiện
tượng hóa học.
b, Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 12: Khi đốt nến làm bằng chất parafin, nến lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng
chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong khơng khí có khí oxi sinh ra hơi nước và khí
cácbonic.
a, Hãy phân tích và chỉ rõ giai đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào
xảy ra hiện tượng hóa học.
b, Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
c, Cho biết tên chất tham gia, tên chất tạo thành.

12

Chủ Đề