Công thức nào sau đây đúng khi tính tổng

26/11/2021 3,563

A. = [12+8]/2^2 + 5 * 6

Đáp án chính xác

Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, bạn chỉ việc lôi ra sử dụng mà thôi, chúng tiện hơn so với các biểu thức rất nhiều.

Những hàm cơ bản trong Excel mà chúng tôi tổng hợp dưới đây như hàm Excel tính toán, thống kê,... sẽ rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự. Vì thế, hãy chắc chắn rằng bạn đã thuộc nằm lòng những hàm Excel cơ bản này. Mời bạn tham khảo nhé.

Hàm Excel cơ bản

  • 1. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG
    • Hàm đếm COUNT
    • Hàm đếm COUNTIF với điều kiện cụ thể
    • Hàm hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện
    • Hàm tính tổng SUM
    • Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện
    • Hàm tính tổng SUMIFS với nhiều điều kiện
    • Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
    • Hàm đếm ô trống COUNTBLANK
    • Hàm đếm ô không trống COUNTA
    • Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT
    • Hàm MIN, MAX
  • 2. HÀM LOGIC
    • Hàm IF
    • Hàm AND
    • Hàm OR
    • Hàm IF lồng nhau
  • 3. HÀM NGÀY THÁNG
    • Hàm YEAR, MONTH, DAY
    • Hàm DATE
    • Hàm NOW hiển thị thời gian hệ thống
    • Hàm HOUR, MINUTE, SECOND
    • Hàm TIME
    • Hàm DATEIF
    • Hàm WEEKDAY
    • Hàm TEXT
    • Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việc
    • Hàm EOMONTH
  • 4. HÀM LÀM VIỆC VỚI CHUỖI VĂN BẢN
    • Nối chuỗi văn bản
    • Hàm LEFT
    • Hàm RIGHT
    • Hàm MID
    • Hàm LEN
    • Hàm FIND
    • Hàm SUBSTITUTE thay thế văn bản
    • Hàm cắt các khoảng trống TRIM
    • Hàm LOWER, UPPER, PROPER để chuyển đổi chữ hoa, chữ thường
    • Hàm EXACT để so sánh hai cột
    • Hàm CONCATENATE kết hợp nội dung
  • 5. HÀM TRA CỨU VÀ THAM CHIẾU
    • Hàm VLOOKUP
    • Hàm MATCH
    • Hàm INDEX
    • Hàm CHOOSE

1. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG

Hàm đếm COUNT

Bạn có một bảng tính với cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần biết có bao nhiêu ô trong một vùng nào đó hay trong toàn bộ bảng tính chỉ chứa chữ số, không chứa chữ cái. Thay vì phải ngồi đếm một cách thủ công thì bạn có thể sử dụng hàm =COUNT.

Hàm COUNT trong Excel trả về số lượng các giá trị là số. Số ở đây bao gồm số âm, tỷ lệ phần trăm, ngày, giờ, phân số và công thức trả về số. Các ô trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

Cú pháp:

COUNT [value1, [value2], ...]

Cú pháp hàm COUNT có các đối số sau:

value1: Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà bạn muốn đếm số.

value2, ...: Tùy chọn. Lên đến 255 mục bổ sung, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà bạn muốn đếm số.

Lưu ý: Các đối số có thể chứa hoặc tham chiếu đến nhiều loại dữ liệu khác nhau, nhưng chỉ số mới được tính.

Những giá trị được tính bao gồm:

  • Các đối số là số, ngày tháng hoặc đại diện văn bản của số [ví dụ: một số được đặt trong dấu ngoặc kép, chẳng hạn như "1"] được tính.
  • Những giá trị logic và biểu diễn văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số sẽ được tính.
  • Các đối số là giá trị lỗi hoặc văn bản không thể dịch thành số sẽ không được tính.
  • Nếu đối số là một mảng hoặc tham chiếu, thì chỉ các số trong mảng hoặc tham chiếu đó mới được tính. Các ô trống, giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi trong mảng hoặc tham chiếu không được tính.

Nếu bạn muốn đếm các giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi, hãy sử dụng hàm COUNTA [COUNT tính toán số lượng ô có giá trị số, còn COUNTA tìm số ô có dữ liệu không trống]. Nếu bạn chỉ muốn đếm các số đáp ứng những tiêu chí nhất định, hãy sử dụng hàm COUNTIF hoặc hàm COUNTIFS.

Ví dụ, bạn cần đếm từ ô B1 đến B10, hãy gõ =COUNT[B10:B10].

Hàm đếm COUNTIF với điều kiện cụ thể

Để đếm các ô dựa trên một điều kiện cụ thể [ví dụ, lớn hơn 9], hãy sử dụng hàm COUNTIF sau đây.

Hàm hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện

Để đếm các ô dựa trên nhiều điều kiện [ví dụ, green và lớn hơn 9], hãy sử dụng hàm COUNTIFS sau.

Hàm tính tổng SUM

Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Hàm SUM trong Excel cộng các giá trị số trong một phạm vi ô. Được phân loại theo hàm toán học và lượng giác, hàm được nhập bằng cách gõ “=SUM” theo sau là các giá trị được tính tổng. Các giá trị được cung cấp cho hàm có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi.

Công thức SUM tự động cập nhật khi người dùng chèn hoặc xóa một giá trị. Nó cũng bao gồm những thay đổi được thực hiện đối với một phạm vi ô hiện có. Hơn nữa, hàm cũng tự bỏ qua các ô trống và giá trị văn bản.

Cú pháp của hàm SUM trong Excel được hiển thị trong hình sau:

Công thức SUM

Hàm chấp nhận các đối số sau:

  • Number1: Đây là giá trị số đầu tiên được thêm vào.
  • Number2: Đây là giá trị số thứ hai được thêm vào.
  • Đối số “number1” là bắt buộc trong khi các số tiếp theo [“number2”, “number3”, v.v...] là tùy chọn.

Các quy tắc điều chỉnh việc sử dụng hàm được liệt kê như sau:

  • Các đối số được cung cấp có thể là số, mảng, tham chiếu ô, hằng số, phạm vi và kết quả của những hàm hoặc công thức khác.
  • Trong khi cung cấp một dải ô, chỉ dải ô đầu tiên [cell1:cell2] là bắt buộc.
  • Đầu ra là số và đại diện cho tổng các giá trị được cung cấp.
  • Các đối số được cung cấp có thể lên tới tổng số 255.

Lưu ý: Hàm SUM excel trả về giá trị “#VALUE!” lỗi nếu tiêu chí được cung cấp là một chuỗi văn bản dài hơn 255 ký tự. Phạm vi ô được cung cấp phải khớp với kích thước của nguồn.
Ô chứa đầu ra phải luôn được định dạng dưới dạng số.

Cùng tìm hiểu ví dụ sau:

Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ "=SUM" vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.

Tiếp theo, hãy nhấn phím Ctrl cùng với thao tác nhấn chuột chọn vào ô A2B2 rồi cuối cùng là nhấn phím Enter. Kết quả tổng của hai con số trong hai ô A2 và B2 mà bạn vừa chọn sẽ xuất hiện tức thì trong ô B3. Bạn có thể sử dụng hàm SUM để tính tổng của hai hay nhiều ô, chỉ với thao tác chọn thêm những ô cần thiết vào trong nội dung của hàm.

Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện [ví dụ, lớn hơn 9], hãy sử dụng hàm SUMIF sau [hai đối số].

Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chí [ví dụ, green], hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số [đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng].

Hàm tính tổng SUMIFS với nhiều điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên nhiều điều kiện [ví dụ, blue và green], hãy sử dụng hàm SUMIFS sau [đối số đầu tiên là phạm vi bảng tính cần tính tổng].

Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Hàm =AVERAGE làm đúng chức năng như tên gọi của nó là đưa ra con số có giá trị trung bình trong những số được chọn. Ví dụ bạn muốn tính giá trị trung bình từ ô A10 đến ô J10, chỉ cần gõ =AVERAGE[A10:J10] rồi nhấn Enter.

Kết quả đưa ra trong ô K10 là con số có giá trị trung bình giữa các ô từ A10 đến J10. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng con trỏ chuột kéo thả và đánh dấu chọn vùng dữ liệu hoặc có thể đồng thời nhấn phím Ctrl rồi nhấn chuột vào từng ô riêng rẽ trong trường hợp nếu các ô không nằm kế cận nhau.

Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.

Hàm đếm ô trống COUNTBLANK

Bạn sử dụng hàm này khi cần đếm các ô trống. Cú pháp =COUNTBLANK[phạm vi bảng tính cần đếm].

Hàm đếm ô không trống COUNTA

Hàm COUNTA có chức năng dùng để đếm số ô có chứa nội dung bất kỳ bao gồm chữ số, chữ cái hay biểu tượng, hay nói cách khác nó dùng để đếm các ô không trống. Cú pháp =COUNTA[phạm vi bảng tính cần đếm].

Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT

Để tính tổng sản phẩm của các số tương ứng [kiểu tính tổng tiền của các sản phẩm dựa trên số lượng và giá tương ứng của từng sản phẩm] trong một hoặc nhiều dãy, bạn hãy sử dụng hàm SUMPRODUCT mạnh mẽ của Excel.

Ví dụ dưới đây dùng hàm SUMPRODUCT để tính tổng số tiền đã tiêu.

Cụ thể ở trên, hàm SUMPRODUCT đã thực hiện phép tính: [2 * 1000] + [4 * 250] + [4 * 100] + [2 * 50] = 3500.

Phạm vi tính tổng phải có cùng kích thước, nếu không Excel sẽ hiển thị lỗi #VALUE!

Nếu giá trị trong ô không phải dạng số thì SUMPRODUCT sẽ mặc định giá trị của chúng là 0.

Hàm MIN, MAX

Nếu bạn muốn tìm một con số có giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, hàm =MIN có thể làm việc đó. Chỉ cần gõ vào cụm từ =MIN[D3:J13], Excel sẽ trả về cho bạn số nhỏ nhất nằm trong phạm vi đó.

Ngược với hàm =MIN vừa đề cập, hàm =MAX sẽ trả về con số có giá trị lớn nhất trong phạm vi cần tìm. Cú pháp của hàm này cũng tương tự như hàm =MIN, gồm địa chỉ ô đầu tiên cho đến ô cuối cùng.

2. HÀM LOGIC

Hàm IF

Hàm IF giúp bạn kiểm tra xem điều kiện có được đáp ứng không, nếu đúng nó sẽ trả về giá trị đúng, nếu sai sẽ trả về giá trị sai. Công thức =IF[điều kiện,"giá trị đúng","giá trị sai"]. Để áp dụng cho nhiều điều kiện bạn sẽ phải dùng đến hàm IF lồng nhau.

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ kiểm tra xem ô A có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 10 không, nếu thảo mãn thì trả về giá trị Correct trong ô C1, nếu không thỏa mãn sẽ trả về giá trị Incorrect. Tại ô C1, bạn nhập vào hàm =IF[A1>10,"Correct","Incorrect"].

Hàm IF trả về Correct vì giá trị trong ô A1 lớn hơn 10.

Lưu ý khi sử dụng

Hàm IF được sử dụng để chạy một bài kiểm tra logic và phản ứng khác nhau tùy thuộc vào việc kết quả là TRUE hay FALSE. Đối số đầu tiên, điều kiện, là một biểu thức trả về TRUE hoặc FALSE. Cả giá trị đúng và giá trị sai đều là tùy chọn, nhưng ít nhất một trong số chúng phải được cung cấp. Kết quả từ IF có thể là một giá trị, một tham chiếu ô hoặc thậm chí là một công thức khác.

Hàm IF trả về một giá trị

Ví dụ sau muốn chỉ định "Pass" hoặc "Fail" dựa trên điểm kiểm tra. Điểm đạt là 70 hoặc cao hơn. Công thức là:

=IF[C6>=70,"Pass","Fail"]

Giải thích: Nếu giá trị trong C6 lớn hơn hoặc bằng 70, kết quả trả về là "Pass". Nếu không, kết quả trả về "Fail".

Luồng logic của công thức này có thể được đảo ngược. Công thức dưới đây trả về cùng một kết quả:

=IF[C6

Chủ Đề