Công thức hóa học đúng là alno33

Tìm x [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Tính [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Tính [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Tìm kim loại [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Tại sao CuO không tác dụng với SO3 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 [biết Cl có hoá trị I] là

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 [II] là

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

CTHH của canxi [Ca] hóa trị II và nhóm photphat [PO4] hóa trị III là:

Câu 50. Chọn công thức hoá học đúng, biết Al có hoá trị III, nhóm NO3
có hoá trị I:
A. Al [NO3]2
B. Al2
[NO3]3
C. Al[NO3]3
D. Al NO3
Câu 51: Chọn công thức hoá học đúng, biết Zn có hoá trị II, nhóm [OH] có hoá trị I :
A. Zn[OH]2
B. Zn2
[OH]3
C. ZnOH D. Zn[OH]3

Câu 52: Chọn công thức hoá học đúng, biết Na có hoá trị I, nhóm [OH] có hoá trị I :
A. Na[OH]2
B. Na[OH]3
C. NaOH D. Na[OH]4

Câu 53: Chọn công thức hoá học đúng, biết K có hoá trị I, nhóm SO4 có hoá trị II :
A. K2SO4 B. K2
[SO4]3
C. KSO4 D. K2[SO4]2
Câu 54: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H : X2O3, HY.
Công thức hóa học đúng của hợp chất có phân tử gồm nguyên tố X liên kết với nguyên tố Y là
A. X2Y B. XY2 C. XY3 D. X2Y3
Hướng dẫn : Ta có hóa trị của O là II, hóa trị của H là I
Gọi a là hóa trị của X trong hợp chất X2O3.
Theo quy tắc hóa trị ta có: 2 x a = 3 x II => a = III
Gọi b là hóa trị của Y trong hợp chất HY
Theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x I = 1 x b => b = I
Vậy: Công thức hóa học của hợp chất XY3
Câu 55: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H: XO, H2Y. Công
thức đúng của hợp chất X và Y là
A. X3Y2 B. XY C. X2Y3 D. X2Y
Câu 56: Hiện tượng vật lý là
A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu C. Hòa tan nước muối
B. Hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác D. Đốt cháy KMnO4
Câu 57: Hiện tượng hóa học là
A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
B. Hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác
C. Hiện tượng nước đun sôi bị bay hơi.
D. Cho đường hòa tan với nước muối
Câu 58: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất D. Sự thay đổi về hình dạng của chất

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

a] Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al[NO3]3. Biết nhóm NO3 có hóa trị 1.

b] Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: 3 hóa trị 2 và nhóm [SO4] hóa trị 2.

c] Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất H3PO4.

Các câu hỏi tương tự

DẠNG I: HÓA TRỊ
Câu 1:
Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba[OH]2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca[HCO3]2 Na2HPO4 ; Al[HSO4]3 ; Mg[H2PO4]2
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P [III] và O; N [III]và H; Fe [II] và O; Cu [II] và [OH]; Ca và [NO3]; Ag và [SO4], Ba và [PO4]; Fe [III] và [SO4], Al và [SO4]; NH4 [I] và NO3

DẠNG II: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1:
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt [III] oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.


Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng [II] oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. – Nếu thu được 6 g đồng [II] oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?

DẠNG III: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Câu 1:
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:

1/ Al + O2 → Al2O3 2/ K + O2 → K2O 3/ Al[OH]3 t0 → Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H20 5/ Al + HCl → AlCl3 + H2↑ 6/ Fe0 + HCl → FeCl2 + H20 7/ Fe203 + H2S04 → Fe2[S04]3 + H20 8/ Na0H + H2S04 → Na2S04 + H20 9/ Ca[0H]2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe[0H]3 ↓ 10/ BaCl2 + H2S04 → BaS04↓ + HCl 11/ Fe[0H]3 t0→ Fe203 + H20 12/ Fe[0H]3 + HCl → FeCl3 + H20 13/ CaCl2 + AgN03 → Ca[N03]2 + AgCl ↓ 14/ P + 02 t0→ P205 15/ N205 + H20 → HN03 16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑ 17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu 18/ C02 + Ca[0H]2 → CaC03↓ + H20 19/ S02 + Ba[0H]2 → BaS03↓ + H20 20/ KMn04 t0 → K2Mn04 + Mn02 + 02↑

DẠNG IV CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT


Câu 1: Hãy tính :

Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc] Thể tích [đktc] của 9.1023 phân tử khí H2

Câu 2 Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [đktc]

Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam?

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.

Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên

DẠNG V TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al[OH]3, SO2, SO3, Fe2O3.
2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. [ĐS: P2O5]
3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx[SO4]y .Xác định CTHH. [ĐS: Al2[SO4]3 ]
4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.[ĐS: NH3]
Câu 5:một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a.Tính MX [ĐS: 64 đvC] b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. [ĐS: SO2]

DẠNG VI TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC


1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Sắt [II] clorua [FeCl2] và khí hidro [H2] . c. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít] d. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g] e. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g]

2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.

a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít] b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g]

3: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:

a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít]

c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí

em cần gấp!!! cứu em

Video liên quan

Chủ Đề