Công thức các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng Anh có thể nói là kiến thức nền tảng căn bản nhất mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Đây là tiền đề để học viên có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, cũng như ứng dụng vào mọi mặt trận trong suốt quá trình chinh phục Anh ngữ. Show
Với sự quan trọng đặc biệt đó, việc ghi nhớ và hiểu rõ cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh chắc chắn cũng sẽ giúp các sĩ tử rất nhiều trong hành trình học & thi các chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT Bài viết sau đây, TalkFirst sẽ tổng hợp toàn bộ các kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh như cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Ngoài ra, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm cách phân biệt các thì hay nhầm lẫn cũng như phương pháp ghi nhớ các thì trong tiếng Anh và bài tập vận dụng. 1. Bảng tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (The 12 Basic English Tenses)Sau đây là Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh, bạn học có thể lưu hình (hoặc chụp màn hình) sau đó cài làm màn hình nền để ghi nhớ các cấu trúc trên. 2. Các thì trong tiếng Anh2.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)2.1.1. Cách dùng
Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ các chức năng của thì Hiện Tại Đơn 2.1.2. Công thứcThông qua các công dụng trên chắc hẳn mọi người đã hình dung được phần nào Cấu trúc của thì Hiện tại đơn rồi đúng không nào? Chúng ta sẽ phân ra 2 nhóm cấu trúc: Cấu trúc đi với động từ be và động từ thường. Cùng xem cách chia động từ ở thì hiện tại đơn chi tiết và dễ hiểu nhất trong bảng dưới này nhé.
2.1.3. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn
2.2. Thì Hiện tại Tiếp diễn (Present Continuous tense)Trong quá trình học tiếng Anh, có rất nhiều bạn vẫn còn sử dụng ThìHiện tại Tiếp diễn sai cấu trúc hoặc mục đích khi nói. Vì vậy, hãy cố gắng sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong văn nói một cách chính xác bạn nhé! 2.2.1.Cách dùng
2.2.2. Công thức
2.2.3. Dấu hiệu nhận biếtThì Hiện tại Tiếp diễn
2.3. Thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect Tense)2.3.1.Cách dùngCó rất nhiều cách sử dụng Present Perfect Tense. Một cách tổng quát, chúng ta sẽ có các chức năng chung như sau:
2.3.2. Công thức
2.3.3. Dấu hiệu nhận biết
2.4. Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)2.4.1.Cách dùng
2.4.2. Công thức
2.4.3. Dấu hiệu nhận biếtDấu hiệu nhận biết ở thì này là những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years. 2.5. Thì Quá khứ Đơn (Past Simple Tense)2.5.1.Cách dùng
Lưu ý: Khi ta muốn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang. Ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang). 2.5.2. Công thứcChúng ta sẽ phân ra 2 nhóm cấu trúc: Cấu trúc đi với động từ be và động từ thường.
2.5.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ ĐơnCó (cụm) từ chỉ những điểm thời gian trong quá khứ:
VD:
Dùng mệnh đề chỉ một việc đã xảy ra quá khứ để xác định thời gian:
2.6. Thì Quá khứ Tiếp diễn (Past Continuous Tense)2.6.1.Cách dùng
2.6.2. Công thức
2.6.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ Tiếp diễnCâu chứa các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ thời điểm trong quá khứ:
Các câu phức 2 mệnh đề và while hoặc when. 2.7. Thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect Tense)2.7.1.Cách dùng
2.7.2. Công thức
2.7.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ Hoàn ThànhCâu có dạng câu phức với: một mệnh đề dùng thì QKHT, một mệnh đề dùng Quá Khứ Đơn và một trong các liên từ chỉ thời gian như: after, before, by the time,.. 2.8. Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)2.8.1.Cách dùng
2.8.2. Công thức
2.8.3. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có liên từ chỉ thời gian + mốc thời gian chỉ quá khứ. 2.9. Thì Tương lai Đơn (Future Simple Tense)2.9.1.Cách dùng
2.9.2. Công thức
2.9.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơnTrong câu chứa các (cụm) từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong tương lai. Ví dụ:
2.10. Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous Tense)2.10.1.Cách dùng
2.10.2. Công thức
2.10.3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai Tiếp Diễn
2.11. Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect Tense)2.11.1.Cách dùng
2.11.2. Công thức
2.11.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Hoàn thành
2.12. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous Tense)2.12.1.Cách dùngCũng giống như thì TLHT, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn (TLHTTD) diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài. Tuy nhiên, thì TLHTTD nhấn mạnh đến sự tiếp diễn liên tục, không ngắt quãng. Ví dụ: Our daughter will have studied non-stop for hours before her favorite cartoon is broadcast on TV tonight. 2.12.2. Công thức
2.12.3. Dấu hiệu nhận biếtCâu chứa các (cụm) từ chỉ những mốc thời gian trong tương lai:
3. Cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ hiểu nhấtỞ phần này TalkFirst sẽ tập trung so sánh sự khác nhau của các thì trong tiếng Anh ở phần cách dùng và những trường hợp sử dụng. Để nắm rõ sự khác nhau về mặt cấu trúc, các bạn vui lòng xem chi tiết ở phần 1 nhé! 3.1.Phân biệt Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHành động đang nói sẽ đúng hơn khi được đặt ở thì Hiện tại hoàn thành (HTHT) hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHT TD)? là câu hỏi khi chúng ta nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Xem chi tiết tại: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành & Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 3.2. Phân biệt Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ ĐơnGiống nhau: Trong số các chức năng của riêng mình, thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ Đơn có một chức năng gần như tương tự nhau. Đó chính là chức năng diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: She has bought a new car. (Present Perfect Tense) She bought a new car last month. (Past Simple Tense) Khác nhau: Tuy nhiên, khi nhìn vào hai ví dụ trên, ta có thể thấy một điểm khác biệt giữa hai thì đó chính là thì Hiện tại Đơn sẽ đi kèm với thời gian còn Hiện tại Hoàn thành thì không đi kèm với thời gian. Tóm lại, khi muốn nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và có thời gian, ta dùng thì Quá khứ Đơn nhưng nếu ta không muốn nêu thời gian hoặc không biết thời gian, ta dùng thì Hiện tại Hoàn thành. 3.3. Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thànhTrong tiếng Anh, Thì Quá Khứ Đơn dùng để nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định. Còn thì Quá khứ Hoàn thành sẽ diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác. Và đặc biệt, cả hai đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành. Xem chi tiết tại: Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành 3.4.Phân biệt Tương lai Đơn và Hiện tại Tiếp diễnKhi nhắc đến các thì và cấu trúc diễn tả hành động trong tương lai, chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ ngay tới thì Tương lai Đơn, cấu trúc be going to và thì Hiện tại Tiếp diễn. Tuy nhiên, nhiều ngườihọc tiếng Anh lại xem các thì và cấu trúc này là bộ ba nhức não bởi họ chưa thể phân biệt được công dụng và sự khác biệt về nét nghĩa mà chúng mang lại. Cùng tham khảo bài viết Phân biệt thì Tương lai Đơn, cấu trúc Be going to, thì Hiện tại Tiếp diễn mà TalkFirst đã tổng hợp một cách chi tiết sau đây! 4. Mẹo nhớ nhanh tất cả các thì trong tiếng Anh4.1. Nhớ cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh dựa vào thì hiện tại Để dễ dàng ghi nhớ cấu trúc của 12 thì tiếng Anh chúng ta có thể lấy 4 cấu trúc thì Hiện tại làm nền:
Chuyển sang các thì Quá khứ: 1. Thì Quá khứ Đơn: Giữ nguyên cấu trúc, đổi từ dạng động từ hiện tại V(-s/es) sang dạng động từ quá khứ V2/V-ed. 2. Thì Quá khứ Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay các dạng to-be hiện tại (am/ is/ are) thành các dạng to-be trong quá khứ (was/ were) 3. Thì Quá khứ Hoàn thành: Giữ nguyên cấu trúc, thay has/ have (dạng hiện tại của động từ have) bằng had (dạng quá khứ của động từ have). 4. Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay has/ have (dạng hiện tại của động từ have) bằng had (dạng quá khứ của động từ have).
Chuyển sang các thì Tương lai: 1. Thì Tương lai Đơn: Giữ nguyên cấu trúc, đổi từ dạng động từ hiện tại V(-s/es) sang dạng động từ tương lai will + động từ nguyên mẫu. 2. Thì Tương lai Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay các dạng to-be hiện tại (am/ is/ are) thành dạng to-be trong tương lai (will be) 3. Thì Tương lai Hoàn thành: Giữ nguyên cấu trúc, thay has/ have (dạng hiện tại của động từ have) bằng will have (dạng tương lai của động từ have). 4. Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay has/ have (dạng hiện tại của động từ have) bằng will have (dạng quá khứ của động từ have).
4.2. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tất cả các thì trong tiếng Anh Nếu chỉ đơn thuần học ngôn ngữ qua những tên gọi và công thức thì bạn sẽ cảm thấy vô cùng nhàm chán, mau quên những gì vừa mới học. Thay vào đó, hãy thử sử dụng sơ đồ tư duy cho việc học ngôn ngữ, nhất là khi học các thì trong tiếng Anh. Bạn sẽ dễ dàng hệ thống hóa lại kiến thức thông qua 2 con đường là đọc và viết. Từ đó, việc tiếp thu kiến thức sẽ dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn so với cách học thông thường. 4.3. Thực hành làm bài tập thường xuyên Trong việc học ngôn ngữ nói chung và các thì trong tiếng Anh nói riêng, điều quan trọng nhất là luôn phải áp dụng những kiến thức đã học được vào thực tế hoặc trong bài tập. Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp bạn hiểu được ngữ cảnh và áp dụng đúng các thì trong tiếng Anh. Vì vậy, hãy luyện tập chia 12 thì trong tiếng Anh nhuần nhuyễn để có thể hiểu sâu và ghi nhớ lâu tất cả các thì trong tiếng Anh bạn nhé. Các bài tập từ cơ bản đến nâng cao đã được đội ngũ giáo viên của TalkFirst biên soạn ở Phần 5, các bạn có thể kéo xuống và thử sức sau khi đã ôn luyện các thì tiếng Anh nhé. 4.4. Học tại trung tâm dạy tiếng Anh uy tín Để nâng cao năng suất khi học tiếng Anh, việc theo học tại một trung tâm tiếng Anh có uy tín là một điều vô cùng quan trọng. Hơn nữa, việc học chung với những học viên khác sẽ giúp bạn phần nào không cảm thấy nhàm chán và có nhiều cơ hội thực hành tiếng Anh hơn. Một yếu tố quan trọng khi bắt đầu học tiếng Anh nữa, đó là bạn cần biết chính xác điểm khởi đầu của mình ở đâu. Hiện nay có nhiều trung tâm dạy tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn xác định trình độ tiếng Anh hiện tại miễn phí, từ đó bạn sẽ dễ dàng lập cho mình một lộ trình học cụ thể. Đặt hẹn kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí Những phần trên chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cấu trúc và cách chia 12 thì trong tiếng Anh, tiếp theo cùng thực hành những bài tập nhỏ để ghi nhớ nhé! 5. Bài tập tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh5.1. Bài tập phân biệt thì Present Simple Simple Past Simple Future Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn hoặc Tương lai Đơn cho các động từ trong ngoặc dưới đây:
Đáp án:
5.2. Bài tập phân biệt thì Present Continuous Past Continuous Future Continuous Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Tiếp diễn, Quá khứ Tiếp diễn hoặc Tương lai Tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc:
Đáp án:
5.3. Bài tập phân biệt thì Present Perfect Simple Past Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Hoàn thành hoặc thì Quá khứ Đơn cho các động từ trong ngoặc:
Đáp án:
5.4. Bài tập phân biệt thì Simple Past Past Perfect Các bạn hãy chia các thì Quá khứ Đơn hoặc thì Quá khứ Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:
Đáp án:
5.5. Bài tập phân biệt thì Present Simple Future Perfect Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn hoặc thì Tương lai Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:
Đáp án:
5.5. Bài tập phân biệt thì Present Perfect Continuous Past Perfect Continuous Future Perfect Continuous Các bạn hãy chia các thì cho các động từ trong ngoặc:
Đáp án:
Trên đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh mà TalkFirst muốn gửi tới bạn. Lưu ý, ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh từ những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo! Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. |