Có các dung dịch nano3, hcl nahso4 baoh2 chỉ dùng thuốc thử để nhận biết chúng là

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Những câu hỏi liên quan

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau:  H C l ,   K O H ,   N a N O 3 ,   N a 2 S O 4

Sử dụng các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : a] KOH , Bacl2 , HNO3 , H2SO4 b] KOH , Ba[OH]2 , HCl , NaNO3 c] NaNO3 , Na2SO4 , Ba[OH]2 , HCl d] Na2CO3 , HCl , HNO3 , NaCl

e] K2CO3, H2SO4 , KNO3 , NaOH

Câu 7 Nhận biết các dung dịch không màu sau a, Na2SO4, NaCl, HCl b, Ba[OH]2,HCl, NaOH, H2SO4 c, Ca[OH]2, KOH, NaCl, NaNO3

Nhận biết các lọ mất nhãn sau:

1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI

2.KOH,Ba[OH]2, KNO3,K2SO4,H2SO4

3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl

4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI

5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3

Nhận biết các chất: 

a]HCl, NaOH, Na2SO4, NaNO3

b]KOH, Ba[OH]2, BaCl2, Na2SO4

c]Na2CO3 , NaCl , Na2SO4 , NaNO3

d]HCl , H2SO4 , HNO3, NaOH

nhận biết dd

a, HCL,H2SO4,NaOH,KCL

b, KNO3,KCL,KOH,H2SO4

c, Na2CO3,Na2SO4,NaCL,NaNO3,KOH

Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: H C l ,     K O H ,     N a N O 3 ,     N a 2 S O 4 .

A.  Dùng quì tím và dung dịch C u S O 4 .

B.  Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch B a C l 2

C.  Dùng quì tím và dung dịch B a C l 2 .

D.  Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H 2 S O 4 .

Nhận biết :

a] KOH,K2SO4,KCl,KNO3

b] HCl,NaOH,Ba[OH]2,Na2SO4

c] NaC,HCl,KOH,NaNO3,HNO3,Ba[OH]2

d] NaCl,NaBr,NAI,HCl,H2SO4,NaOH

Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.

d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

Ai giỏi hóa học giúp mình với !!!

Bài 1:Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: HCl, NaCl, Na2SO4. Làm thế nào nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.

Câu 2:Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: H2SO4, HCl, Na2SO4.Làm thế nào nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.viết PTHH

Câu 3:Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau:NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ đc dùng quỳ tím hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH

Câu 4:Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Làm thế nào nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.viết PTHH

Câu 5:Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: Cu[OH]2, Ba[OH]2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được 3 chất trên.

Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn: H2SO4, NaNO3, HCl, Ba[OH]2, thuốc thử đó là:


A.

B.

C.

D.

Mã câu hỏi: 85705

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm Halogen là:
  • Chất nào sau đây có hiện tượng thăng hoa:
  • Dung dịch chất nào sau đây được dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh?
  • Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch axit clohidric?
  • Chia dung dịch Br2 thành hai phần bằng nhau. Dẫn khí X không màu đi qua phần 1thì thấy màu của dung dịch nhạt dần.
  • Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y.
  • Cho 25,5 gam AgNO3 vào 400 ml dung dịch KCl 0,5M sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa trắng. Gía trị của m là:
  • Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16.
  • Ứng dụng không phải của ozon là?
  • Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước, là do:
  • Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách:
  • Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. Vai trò các chất là:
  • Cho các dung dịch đựng trong các bình mất nhãn chứa: NaNO3, HCl, Na2SO4, Ba[OH]2.
  • Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
  • Người ta không dùng H2SO4 đặc để làm khô khí nào sau đây?
  • Axit H2SO4 tham gia vào phản ứng nào sau đây là H2SO4 loãng?
  • Chất nào sau đây thường được dùng để tẩy nấm mốc và tẩy màu?
  • Để phân biệt hai khí SO2 và H2S ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
  • Cho dãy chuyển hóa sau: KMnO4 → X2 → KClO3 → KCl + Y2. Công thức phân tử của X2, Y2 lần lượt là:
  • Hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được V lít khí [đk
  • Cho 15,75 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một khí X và còn lại 7,35 gam chất rắn không tan.
  • Trộn một ít bột MnO2 với KClO3 thu được 80 gam hỗn hợp X.
  • Từ 400 kg quặng có chứa 60%FeS2 [còn lại là tạp chất không chứa lưu huỳnh] ta có thể sản xuất được bao nhiêu kg dung
  • Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,376 lít khí SO2 [đktc].
  • Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn.
  • Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
  • Cho phản ứng sau: X + Y → Z. Lúc đầu nồng độ chất X là 0,4 mol/lit.
  • Ở nhiệt độ không đổi, nếu tăng áp suất thì hệ cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận?
  • Cho phương trình phản ứng: N2 [k] + O2 [k] ⇔ 2NO[k]  ∆H>0.
  • Mệnh đề đúng trong số các mệnh đề sau?

Video liên quan

Chủ Đề