Chứng chỉ thanh toán tạm thời tiếng anh
Chúng tôi chấp nhận các khoản thanh toán đầy đủ và một phần, bao gồm các khoản thanh toán theo kế hoạch thanh toán (bao gồm cả thỏa thuận trả góp). Tiền phạt và tiền lãi sẽ tiếp tục tăng cho đến khi bạn trả toàn bộ số tiền nợ. Show
Trả ngayBạn sẽ cần xác nhận danh tính của mình trước khi thực hiện thanh toán bằng các tùy chọn trả ngay. Thực hiện thanh toán ngay hôm nay hoặc lên lịch thanh toán mà không cần đăng ký Tài khoản trực tuyến của IRS. Trả từ tài khoản ngân hàng, Thẻ ghi nợ hoặc Thẻ tín dụng của bạn hoặc thậm chí bằng ví điện tử. Trả từ Tài khoản ngân hàng của bạnChỉ dành cho cá nhân. Không cần ghi danh. Không mất phí từ IRS. Lên lịch thanh toán trước lên đến một năm. Trả ngay bằng Direct Pay Trả bằng Thẻ ghi nợ, Thẻ tín dụng hoặc Ví điện tửDành cho cá nhân và doanh nghiệp (không áp dụng cho ký gửi thuế tiền lương). Có phí xử lý. Trả ngay bằng Thẻ hoặc Ví điện tử Đăng nhập để trảBạn sẽ cần đăng nhập bằng thông tin đăng nhập của mình trước khi có thể thanh toán và nhận thêm thông tin về lịch sử thanh toán của mình. Đính kèm: - Bản đề nghị thanh toán. - Chứng chỉ thanh toán tạm thời số 01. - Bảng tổng giá trị đã thực hiện theo hợp đồng. - Biên bản nghiệm thu khối lượng thanh toán tạm thời số 01. - Bảng xác định giá trị khối lượng công việc Hoàn thành theo HĐ đề nghị thanh toán. - 1 bộ hồ sơ chứng minh. đang được dịch, vui lòng đợi.. Attach: - A payment request. - Interim Payment Certificate No. 01 - Table total value was performed under the contract. - Minutes of payment acceptance volumes temporary number 01. - Table identified workload value Complete payment under the contract proposal. - 1 set of proven record. đang được dịch, vui lòng đợi.. Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ. IPC có nghĩa là gì? Trên đây là một trong những ý nghĩa của IPC. Bạn có thể tải xuống hình ảnh dưới đây để in hoặc chia sẻ nó với bạn bè của bạn thông qua Twitter, Facebook, Google hoặc Pinterest. Nếu bạn là một quản trị viên web hoặc blogger, vui lòng đăng hình ảnh trên trang web của bạn. IPC có thể có các định nghĩa khác. Vui lòng cuộn xuống để xem định nghĩa của nó bằng tiếng Anh và năm nghĩa khác trong ngôn ngữ của bạn. Ý nghĩa của IPCHình ảnh sau đây trình bày một trong những định nghĩa về IPC trong ngôn ngữ tiếng Anh.Bạn có thể tải xuống tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi hình ảnh định nghĩa IPC cho bạn bè của bạn qua email. Ý nghĩa khác của IPCNhư đã đề cập ở trên, IPC có ý nghĩa khác. Xin biết rằng năm ý nghĩa khác được liệt kê dưới đây.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên trái để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn. Chứng chỉ TC viết tắt từ cụm từ tiếng Anh “Transaction Certificates” dịch ra là Chứng chỉ giao dịch hay Giấy chứng nhận giao dịch. Chứng chỉ giao dịch TC được cấp cho (các) lô hàng hóa đáp ứng tất cả các tiêu chí theo tiêu chuẩn áp dụng của sản phẩm, mà cụ thể ở đây là những tiêu chuẩn tái chế thuộc Textile Exchange và tiêu chuẩn GOTS. Chứng chỉ này liệt kê từng (lô) sản phẩm và thông tin chi tiết của lô hàng hóa bao gồm tên và địa chỉ người mua kèm theo tuyên bố tất cả hàng hóa được liệt kê trong lô hàng đều tuân thủ tiêu chuẩn chứng nhận tương ứng. NHỮNG TIÊU CHUẨN NÀO ÁP DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN GIAO DỊCH TC?Các tiêu chuẩn sử dụng chứng chỉ giao dịch (TC) bao gồm:
PHÂN LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TCChứng chỉ giao dịch TC được chia thành 2 loại là:
KHI NÀO CẦN XIN CẤP CHỨNG CHỈ TC?Yêu cầu chứng chỉ TC đầu vào: Bắt buộc với mọi đơn vị, trừ trường hợp đặc biệt Yêu cầu chứng chỉ TC đầu ra: Bắt buộc với hình thức Business-to-Business, ngoại trừ các hình thức sau:
TỔ CHỨC CẤP CHỨNG CHỈ GIAO DỊCHCác tổ chức có thẩm quyền thực hiện hoạt động chứng nhận theo những tiêu chuẩn đã liệt kê ở trên sẽ là đơn vị cấp chứng chỉ TC cho tổ chức được chứng nhận ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIAO DỊCHĐể được cấp chứng chỉ TC, bước đầu tiên doanh nghiệp phải đăng ký chứng nhận một trong các tiêu chuẩn đã liệt kê ở trên. Thứ hai, tổ chức chứng nhận có thẩm quyền phải xác minh sự tuân thủ theo tiêu chuẩn tương ứng của doanh nghiệp và cấp Chứng nhận phạm vi hoạt động (SC – Scope Certificate) cho doanh nghiệp. Sau khi nhận được chứng nhận SC, doanh nghiệp tiến hành đăng ký chứng chỉ TC và cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của tổ chức chứng nhận LƯU Ý: Chứng chỉ TC chỉ được kích hoạt khi và chỉ khi có chứng nhận SC HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐĂNG KÝ TCĐể được cấp chứng chỉ giao dịch TC, doanh nghiệp phải cung cấp nhiều tài liệu khác nhau theo yêu cầu của tổ chức chứng nhận, có thể chia các tài liệu này thành 4 nhóm cơ bản sau đây:
THỜI GIAN CẤP CHỨNG CHỈ GIAO DỊCH TCTổ chức chứng nhận sẽ cấp Chứng chỉ giao dịch TC trong vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ từ tổ chức được chứng nhận. CHI PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ TC
MẪU CHỨNG CHỈ TC HỢP LỆ
Ngay phía dưới tiêu đề, thông tin của chứng chỉ sẽ được chia thành các ô nhỏ với nội dung tương ứng Ô 1 - Tổ chức cấp chứng nhận
Ô 2 - Thông tin đầu vào
LƯU Ý: 2b, 2c và 2d chỉ bắt buộc đối với bước xử lý nguyên liệu thô đầu tiên của mỗi tiêu chuẩn (ví dụ: tách hạt ra khỏi quả bông). 2a và 2c trong trường hợp này sẽ là cùng một số. Ô 3 - Người bán sản phẩm được chứng nhận 3a) Tên và địa chỉ của người bán (các) sản phẩm được chứng nhận
3b) Số giấy phép (hoặc hợp đồng) của người bán Ô 4 - Cơ quan kiểm tra Tên và địa chỉ của cơ quan kiểm tra (ví dụ: văn phòng kiểm tra hoặc nhà thầu phụ kiểm tra). Cơ quan kiểm tra có thể khác với cơ quan cấp TC Ô 5 – Người xử lý cuối cùng của các sản phẩm được chứng nhận
Ô 6 – Quốc gia gửi hàng Tên quốc gia - Nơi các sản phẩm được chứng nhận và vận chuyển Ô 7 - Người mua các sản phẩm được chứng nhận
Ô 8 - Người nhận hàng Tên và địa chỉ của người nhận hàng, hay cụ thể là nhận lô hàng các sản phẩm đã được chứng nhận (đây có thể là nhà chế biến hoặc nhà kho). Nếu có nhiều người nhận hàng, những điều này sẽ được nêu chi tiết trong Ô 18. Nếu người mua đang thu xếp vận chuyển từ người bán hoặc nhà thầu phụ của người bán, địa chỉ nơi người mua nhận các sản phẩm được chứng nhận sẽ được liệt kê. Ô 9 - Quốc gia đến Tên quốc gia mà các sản phẩm được chứng nhận được vận chuyển đến (quốc gia có trụ sở của người nhận hàng ở Ô 8). Nếu có nhiều người nhận hàng, nước đến của họ sẽ được nêu chi tiết trong ô này. Ô 10 - Thông tin về Sản phẩm và Lô hàng Cung cấp thông tin chi tiết để xác định rõ ràng các sản phẩm được chứng nhận cho từng lô hàng (hoặc tham khảo hóa đơn / chứng từ vận tải chính thức nơi có thể tìm thấy thông tin) Thứ nhất, thông tin cơ bản phải có ở ô này bao gồm:
Thứ hai, liệt kê danh mục nguyên liệu thô, danh mục sản phẩm và chi tiết sản phẩm:
LƯU Ý:
Ô 11 - Tổng trọng lượng vận chuyển Tổng trọng lượng vận chuyển = Trọng lượng của sản phẩm + Trọng lượng bao bì (tính theo đơn vị kg – kilogam) Ô 12 - Khối lượng tịnh Khối lượng tịnh là tổng trọng lượng của sản phẩm không tính bao bì kèm theo (tính theo đơn vị kg – kilogam) Ô 13 - Trọng lượng được chứng nhận Tổng trọng lượng của (các) vật liệu được chứng nhận theo TC không bao gồm các vật liệu, bao bì, phụ kiện và đồ trang trí không được chứng nhận tính bằng kg. Trọng lượng được chứng nhận là trọng lượng của các thành phần tạo nên sản phẩm được chứng nhận hoặc có nguồn gốc được chứng nhận theo OCS / GRS / GOTS / RCS / RDS / RWS. Cụ thể như sau:
Ô 14 - Tuyên bố của cơ quan cấp chứng chỉ TC Tuyên bố này có dạng chung như sau: Dựa trên các tài liệu liên quan được cung cấp bởi người bán có tên trong Ô 3, (Tên vật liệu tái chế) được sử dụng cho các sản phẩm được đề cập chi tiết trong Ô 10 và được định lượng trong Ô 11, 12 và 13 đã được sản xuất theo (Tên tiêu chuẩn chứng nhận). Sự phù hợp với tiêu chuẩn được đánh giá và giám sát một cách có hệ thống dưới trách nhiệm của tổ chức chứng nhận có tên trong Ô 1. Ô 15 - Khai báo bổ sung Các thông tin bổ sung sẽ căn cứ vào yêu cầu của từng tiêu chuẩn cụ thể Ô 16 - Chữ ký và Ngày tháng
Trang thứ hai bắt đầu với việc điền lại số tham chiếu của TC Ô 17 - Phụ lục Sản phẩm và Lô hàng Tiêu đề: Phụ lục của Ô 10. Thông tin về các sản phẩm được chứng nhận và lô hàng được nêu chi tiết trong phần mô tả của Ô 10 được tiếp tục trong Ô này. Ô 18 - Phụ lục người nhận hàng Ô này chứa thông tin bổ sung được yêu cầu cung cấp trong Ô 8 và 9 Ô 19 - Phụ lục đầu vào Ô này có thể chứa thông tin bổ sung được yêu cầu cung cấp trong Ô 2a và / hoặc 2b, 2c, 2d. Ô 20 - Tuyên bố Logo Ô này sẽ có tuyên bố: “Giấy chứng nhận giao dịch này không cho phép người mua / người nhận hàng sử dụng bất kỳ logo (Tên tiêu chuẩn) hoặc biểu tượng nào của Textile Exchange mà không có sự chấp thuận rõ ràng bằng văn bản từ cơ quan chứng nhận được phê duyệt của Textile Exchange và tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành của Textile Exchange. Các quy tắc ghi nhãn sản phẩm được chứng nhận (Tên tiêu chuẩn) được nêu trong "Hướng dẫn sử dụng và xác nhận quyền sở hữu biểu trưng" (có trên www.TextileExchange.org)" Ô 21 - Chữ ký và Ngày tháng Lặp lại y hệt các nội dung trong Ô 16
LƯU Ý: Nếu chứng chỉ giao dịch TC được phát hành dưới dạng điện tử thì ở chân trang 1 phải kèm theo ghi chú: “Tài liệu được phát hành dưới dạng điện tử này là phiên bản gốc hợp lệ” ✅⭐ Dịch vụ chuyên nghiệp 🔴 KNA CERT Cung cấp nhiều Dịch vụ trọn gói cho quý khách hàng ! ✅⭐ Cam kết đánh giá đạt thứ hạng cao 🔴 Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, KNA Cert cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp nhất cho quý khách hàng Interim Payment Certificates là gì?IPC là viết tắt của cụm từ Interim Payment Certificates, có nghĩa là chứng chỉ thanh toán phát hành theo điều khoản. Hiểu một cách đơn giản, IPC có nghĩa là chứng chỉ thanh toán, được phát hành theo Điều khoản giá hợp đồng và khoản thanh toán. IPC là viết tắt của từ gì?IPC - Inter Process Communication trong Tiếng Việt có nghĩa là "đảm bảo chất lượng". IPC trong ngành Dược có vai trò vô cùng quan trọng bởi nó liên quan trực tiếp tới sức khỏe và tính mạng của người tiêu dùng. Chứng từ thanh toán là gì?Chứng từ thanh toán là giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, dùng làm căn cứ để thực hiện các khoản chi trả. Tâm thanh toán là gì?Các khoản thanh toán tạm thời là khoản tiền thanh toán dựa trên bất kỳ một khoản tiền nào khác có thể thu hồi từ phía chủ đầu tư. Trong điều kiện hiện nay, việc cấp chứng chỉ thanh toán IPC đã trở thành điều kiện quan trọng liên quan đến quyền thanh toán của mỗi nhà thầu. |