Cho 7 2 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là Phát biểu nào sau đây là sai? Phát biểu nào sau đây là đúng? Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ – Bài 4 trang 119 SGK hóa học 12. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch…
4. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba. ChoHướng dẫn. Chọn C. Quảng cáoM + 2HCl → MCl2 + H2 NCl– trong muối = \(\frac{5,55-2}{35,5}\) = 0,1 (mol) => M = \(\frac{2}{0,05}\) = 40 (g/mol) Kim loại là Ca.
Cho 7,02 gam kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 0,18 gam khí ( đktc). Xác định tên kim loại là ( Na=23, K=39, Ba=137, Ca=40) Các câu hỏi tương tự
Bài 3.Cho 11,7 gam kim loại A thuộc nhóm IA tác dụng hết với 250ml dung dịch axit clohiđric thì thu được 3,36 lít khí ở đktc và dd X. a. Xác định tên kim loại A. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric và dung dịch X. Ch o Na=23, K=39, Li=7, N=14, P=31, Al=27, H=1, O=16, Cl=35,5 Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đề bài Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi kim loại cần tìm là M Viết PTHH: M + 2HCl → MCl2 + H2 mmuối = mKL + mCl- => mCl- = mmuối - mKL => nCl- = ? =>nM = ? => M = ? Lời giải chi tiết Cách 1: M + 2HCl → MCl2 + H2 mmuối = mKL + mCl- => nCl- trong muối = \(\dfrac{5,55-2}{35,5}\) = 0,1 (mol) =>nM = 1/2 .nCl- = 0,05 (mol) => M = \(\dfrac{2}{0,05}\) = 40 (g/mol) Kim loại là Ca. Cách 2: Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x M + 2HCl \( \to\) MCl2 + H2 Theo đề bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}M{\rm{x}} = 2\\x(M + 71) = 5,55\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\M = 40\end{array} \right.\) Vậy M là Ca Đáp án C Loigiaihay.com Phương pháp giải: a) PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2 Từ PTHH ta có: nR = nH2 → MR và tên kim loại R. b) Từ phương trình tính được nHCl và từ đó tính được Vdd = n.CM → mdd HCl = D.Vdd HCl Áp dụng bảo toàn tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd sau pứ = mR + mdd HCl - mH2 → C%MgCl2 c) Dùng bảo toàn electron để tìm được thể tích từng khí N2O và N2. Lời giải chi tiết: a) PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2 Theo PTHH: nR = nH2 = 0,3 mol → MR = 7,2 : 0,3 = 24 → R là kim loại Magie (Mg). b) Theo PTHH: nHCl = 2.nH2 = 0,6 mol → Vdd HCl = n : CM = 0,6 : 12,5 = 0,048 (lít) = 48 ml → mdd HCl = D.Vdd HCl = 48.1,25 = 60 (g) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mdd sau pứ = mMg + m dd HCl - mH2 = 7,2 + 60 - 0,6 = 66,6 (g) → C%MgCl2 = \(\frac{{0,3.95}}{{66,6}}.100\% \)= 42,8% c) nMg = 0,3 mol; nAl = 0,36 mol Đặt số mol của N2O và N2 lần lượt là x và 2x (mol). QT nhường e: Mg0 → Mg+2 + 2e Al0 → Al+3 + 3e QT nhận e: 2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) 2N+5 + 10e → 2N0 (N2) Áp dụng bảo toàn e: 2.nMg + 3nAl = 8nN2O + 10nN2 → 2.0,3 + 3.0,36 = 8x + 10.2x → x = 0,06 mol → VN2O = 1,344 lít và VN2 = 2,688 lít
Cho 7,2 gam một kim loại kiềm thổ R tác dụng với dung dịch HCl 12,5M (có d = 1,25 g/ml) vừa đủ thì thu được 6,72 lít khí (đktc). a) Xác định kim loại R? b) Tính C% của dung dịch thu được? c) Hòa tan 7,2 gam kim loại trên và 9,72 gam nhôm trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch muối và hỗn hợp khí gồm N2O và N2 (không có sản phẩm khử nào khác) có tỉ lệ mol là 1 : 2. Tính thể tích từng khí N2O và N2 ở đktc? |