Chia ngọt sẻ bùi tiếng Anh là gì

G - Giving is better than receiving = ??? [Nghĩa: cho đi thì tốt đẹp hơn nhận lãnh] - Go with the flow = Đi với bụt bận áo cà sa, đi với ma bận áo giấy - Grasp all, lose all = [1] Tham thì thâm [2] Ăn cả, ngã về không - Great minds think alike = Tư tưởng lớn thường gặp nhau

H

- Hard times show whether a friend is a true friend = Trong khốn khó, mới biết bạn hiền - He who excuses himself, accuses himself = Có tật thì hay giật mình - He that knows nothing doubts nothing = Điếc không sợ súng

I

- Impossible is nothing = Không có gì là khó - In for a penny, in for a pound = Được voi đòi tiên - It is a small world = Quả đất tròn - It never rains but it pours = Họa vô đơn chí

J

K

- Kill two birds with one stone = Nhất cử lưỡng tiện

L

- Let bygones by bygones = Hãy để cho quá khứ là quá khứ [Nghĩa: quên những rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu]

- Like father like son = Cha nào con nấy [Nghĩa: con giống cha

]

M

- Money talks = ??? [Nghĩa: tiền là tất cả] - Man propose, god dispose = Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên - Money makes the mare go = Có tiền mua tiên cũng được

N

- Nothing venture, nothing gain/win = Không vào hang cọp sao bắt được cọp / Phi thương, bất phú - Neccessity knows no laws = Túng thế phải tùng quyền

O


- One swallow does not make a summer = Một con én không thể làm nên mùa xuân [câu trên thì lại là summer mới chết chứ, tại Việt Nam và châu Âu thì khác nhau về thời điểm chim én cư trú mà

] - Other times, other manner = Ăn theo thuở, ở theo thời - Out of sight, out of mind = Xa mặt cách lòng

P

- Put ourselves in someone's shoes = ??? [Nghĩa: Đặt mình vào vị trí của người khác] - Pain in the neck = Cái gai trong mắt - Pay someone back in their own coin = Ăn miếng trả miếng [meaning: to treat someone in the same bad way that they have treated you] - Pay your money and take your choice = Tiền trao cháo múc - Practive makes perfect = Làm hay tay quen - Prevention is better than cure = Phòng bệnh hơn chữa bệnh

- Pride comes/goes before a fall = Cười người hôm trước hôm sau người cười

Q

R

- Reap what you sow = Gieo gió gặt bão - Rome wasn't built in a day =
  • Có công mài sắt, có ngày nên kim; hoặc
    Có chí thì nên

S

- So far, so good = ??? [càng xa càng tốt - Kat không nghĩ đây là nghĩa này . In English, this phrase means until now, things as gone well] - Silence is golden = Im lặng là vàng - Seeing is believing = Trăm nghe không bằng một thấy [Nghĩa: thấy mới tin] - Slow but sure = Chậm mà chắc - Somebody's eyes are bigger than their stomach = Con mắt to hơn cái bụng / No bụng đói con mắt - Something better than nothing = Có còn hơn không - Spare the rod and spoil the child = Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi

T

- Teach an old dog new tricks = ??? [chắc dịch là già quá học không vô nữa hả, ai dịch ra Vietnamese idiom dùm chick đi] - The bigger they come, the harder they fall = [1] Trèo cao, té nặng [2] Cây cao gió cả - The grass is [always] greener on the other side [of the fence] = Đứng núi này trônng núi nọ [ Nghĩa: Lúc nào cũng cho cái khác, cái mình không có tốt hơn cái mình có] - There's no smoke without fire = Không có lửa làm sao có khói [Nghĩa: chẳng có điều gì xảy ra mà không có nguyên nhân hết] -There is not time like the present = Việc hôm nay chớ để ngày mai - Through thick and thin = [1]Chia ngọt sẻ bùi [2] Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia - Turn over a new leaf = Làm lại cuộc đời

U

V

W

- Wonders will never cease = Không có gì là mãi mãi

????? [cần tìm câu đông nghĩa, vì theo bản tiếng Anh, không phải là như vậy] ["Cease" means "stop existing" and "wonders" means "things that impress us and surprise us."==> there will always be things to impress us and surprise us in this world and never give up hope] - We stand from where we sit = ???? [hiểu nhưng không biết diễn tả thế nào thôi giải thích bằng tiếng Anh nha: someone speaks from their own perspectives and beliefs] - When in Rome, do as the Romans do = Nhập gia tùy tục - When the cat's away, the mice will play = Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm / Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm - When the going gets tough, the tough gets going = Cùng tắc biến, biến tắc thông - While ther's life, there's hope = Còn nước, còn tát

- Wear your heart on your sleeves = Ruột để ngoài da [Nghĩa: ý nói người ăn nói không để ý, bộc tuyệch]

Ðề: thành ngữ tiếng anh

Live without waiting

Ðề: thành ngữ tiếng anh

Measure for Meaure [ ăn miếng trả miếng]
Diamond cut Diamond [ Vỏ quýt dày có móng tay nhọn]

Ðề: thành ngữ tiếng anh

"Drink to death" is a proverb ? => Cạn ly = 100%

Ðề: thành ngữ tiếng anh


Between two stools you fall to the ground=
Lắm mối tối nằm không

Ðề: thành ngữ tiếng anh

Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind.


Ðề: thành ngữ tiếng anh Scratch my back; I'll scratch yours.

=> Có qua có lại mới toại lòng nhau

Ðề: thành ngữ tiếng anh 1. Ác giả ác báo: Curses [like chickens] come home to roost. As the call, so the echo. He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc : As red as beetroot. 3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see. 4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be. 6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind. 7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Chậm mà chắc : Slow but sure. 10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear. 11. Muộn còn hơn không: Better late than never. 12. Câm như hến: As dump as oyster. 13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey. 14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive. 15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top. 16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt. 17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall. 18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do. 19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather. 20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day. 21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse. 22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child. 24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest. 25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen. 27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring. 28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king. 29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait. The ball cornes to the player. 31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays. The culprit mút pay for the darnage. 32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself. - Every miller draws water to his own mill. - Every man is the architect of his own fortune. - Self comes first. - Let every tub stand on its own bottom. 33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. - Findings are keepings. 34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances. - The cobbler must/ should stick to his last. - Let not the cobbler go beyond his last. - Rest on one's laurels. 35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief. 36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats. 37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds. 38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride. - Solidity first. 39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck. 40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together. 41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb. 42. Bình an vô sự: Safe and sound. 43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle. 44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign. 45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.

46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.

Video liên quan

Chủ Đề