Chỉ số trung bình ngành công nghệ thông tin

Công nghệ Thông tin Công nghiệp ----Hàng & Dịch vụ Công nghiệp ----Xây dựng và Vật liệu Dầu khí Dịch vụ Tiêu dùng ----Bán lẻ ----Du lịch và Giải trí ----Truyền thông Dược phẩm và Y tế Hàng Tiêu dùng ----Hàng cá nhân & Gia dụng ----Ô tô và phụ tùng ----Thực phẩm và đồ uống Ngân hàng Nguyên vật liệu ----Hóa chất ----Tài nguyên Cơ bản Tài chính ----Bảo hiểm ----Bất động sản ----Dịch vụ tài chính Tiện ích Cộng đồng Viễn thông

Tổng quan

Lĩnh vực Vốn hóa
[Tỷ đồng]
P/E P/B Doanh thu
[%]
ROA
[%]
ROE
[%]
Công nghệ Thông tin 113.502,24 18,10 3,64 96,57% 8,40% 20,12%
Công nghiệp 788.613,40 16,99 2,75 25,90% 7,71% 13,19%
Dầu khí 179.183,76 9,97 1,66 20,09% 10,81% 19,35%
Dịch vụ Tiêu dùng 310.205,41 - 4,19 54,48% 3,27% 14,74%
Dược phẩm và Y tế 52.529,19 14,56 2,17 7,39% 10,65% 14,93%
Hàng Tiêu dùng 874.513,96 16,23 3,48 18,71% 11,91% 21,32%
Ngân hàng 1.706.938,94 9,22 1,97 7,45% 1,80% 19,10%
Nguyên vật liệu 507.650,67 7,42 1,79 24,27% 15,08% 24,84%
Tài chính 1.630.518,23 21,83 2,55 159,20% 4,91% 11,12%
Tiện ích Cộng đồng 495.686,60 13,85 2,59 20,69% 11,76% 18,46%
Viễn thông 128.636,91 44,65 3,35 2,94% 3,75% 9,31%
VN30 3.299.925,90 13,84 2,69 1,23% 6,21% 17,74%
HOSE 5.156.508,73 13,98 2,52 503,80% 6,37% 17,44%
HNX 356.836,34 16,19 2,23 104,04% 6,55% 13,38%
HNX30 102.570,23 15,47 2,15 5,14% 7,75% 14,62%
UPCOM 1.274.634,24 15,04 2,85 49,36% 8,53% 15,22%

Cập nhật lần cuối lúc 00:00 Thứ Năm 25-Thg8-2022
Dữ liệu được tính toán theo trọng số trung bình.

Ngành VN INDEX
P/E 9,22 13,98
P/B 1,97 2,52
Hệ số Beta 0,91 1,01
ROA 0,02% 0,06%
ROE 0,19% 0,17%
+- Giá 5 ngày +0,93% +1,19%
+- Giá 1 tháng +9,28% +8,45%
+- Từ đầu năm -9,77% -9,85%
Số công ty 27 424

Chỉ số %
ROCE 19,10%
ROE 19,10%
ROA 1,80%
DT/Vốn hóa 29,53%

Chỉ số %
Nợ dài hạn/ Vốn CSH -
Vay dài hạn/ Tổng TS -
Vốn vay/ Vốn CSH -
Vốn vay/ Tổng TS -

Chỉ số %
Khả năng sinh lời 66,90%
Tỷ lệ lãi thuần 35,22%
Tỷ lệ EBITDA/DT -
Tỷ suất lợi nhuận 66,90%

Ngành ngân hàng bao gồm các ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động mô hình chính là huy động và cho vay như Sacombank [STB] và Ngân hàng Á Châu [ACB].

Ngày cập nhật

TTM: Trượt 4 quý gần nhất LAG: Trượt 4 quý trước MRY: Năm tài chính gần nhất LFY: Năm tài chính trước


Dữ liệu trễ 1 phút so với thời gian thật. Dữ liệu cơ bản được cập nhật vào cuối ngày giao dịch. Dữ liệu cơ bản của doanh nghiệp bao gồm hồ sơ công ty, báo cáo tài chính, chỉ số, hoạt động doanh nghiệp, sự kiện doanh nghiệp và tin tức được cung cấp bởi FiinGroup.

Khi đầu tư tài chính, nhà đầu tư cần nắm được các chỉ số tài chính để so sánh chúng với nhau nhằm đánh giá được tình hình doanh nghiệp có khả thi hay không. Một trong những số liệu quan trọng chính là chỉ số trung bình ngành. Vậy cụ thể chỉ số trung bình ngành là gì và lấy được chỉ số này ở đâu?

Chỉ số trung bình ngành là một chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá bình quân của ngành hay lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Hiểu một cách đơn giản hơn, đây là chỉ số được dùng làm cơ sở so sánh tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực.

Hiện nay, chỉ số trung bình ngành được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực chứng khoán vì nhờ có chỉ số này mà bạn sẽ dễ dàng, nhanh chóng phân tích số liệu để đầu tư có chọn lọc.

Chỉ số trung bình ngành lấy ở đâu

Chỉ số trung bình ngành là một dữ liệu đặc biệt quan trọng của ngành nên các bạn không thể dễ dàng tiếp cận chỉ số này. Nếu như bạn thực sự muốn biết thông tin chất lượng về chỉ số trung bình ngành thì bạn sẽ phải bỏ ra một khoản chi phí khá lớn.

Bạn có thể tìm kiếm về chỉ số trung bình ngành tại những nơi sau:

  • Thomson Reuters: Đây là hãng thông tấn lớn và uy tín hàng đầu thế giới. Bạn sẽ tìm được chỉ số trung bình ngành ở đây nhưng phải trả một khoản chi phí khá lớn.
  • Investing.com: Đây cũng là nguồn trang tham khảo chỉ số trung bình ngành uy tín với số liệu của khá nhiều doanh nghiệp.
  • Một số trang của các công ty chứng khoán:

+ Vietstock Finance: //finance.vietstock.vn/chi-so-nganh.htm

+ Chứng khoán Bản Việt [VCSC]: //ra.vcsc.com.vn/Sector/Index-324

+ Chứng khoán Tân Việt [TVSI]: //finance.tvsi.com.vn/data/industry

  • Một số trang chứng khoán uy tín như:

+ Stockbiz: //www.stockbiz.vn/Default.aspx

+ Cafef: //cafef.vn/

Bạn có thể tham khảo từ các nguồn này để lấy được chỉ số trung bình ngành có độ chính xác khác. Tuy vậy, bạn lưu ý chỉ số này chỉ thể hiện một phần thông tin doanh nghiệp mà không phải chỉ số tối ưu nhất. Bạn chỉ nên coi đó là thông tin tham khảo chứ đừng hoàn toàn tin tưởng và dựa vào nó 100%.

Chỉ số trung bình ngành là gì?

Cách sử dụng chỉ số trung bình ngành để phân tích cổ phiếu

Hiện nay, nhiều chuyên gia tài chính khá ưu tiên sử dụng chỉ số trung bình ngành trong phân tích cổ phiếu, vì khi phân tích và đánh giá chỉ số này, từ đó đầu tư đúng lúc đúng chỗ thì có khả năng cao kiếm được lợi nhuận lớn.

Có 2 loại chỉ số trung bình ngành được dùng phổ biến trong phân tích cổ phiếu, bao gồm:

  • Chỉ số trung bình ngành về chỉ tiêu tài chính: ROE, ROA, khả năng thanh toán, hệ số nợ…
  • Chỉ số trung bình ngành về định giá: P/E, P/B, EV/EBITDA…

Khi so sánh các chỉ số trung bình ngành, nhà đầu tư sẽ đo được khả năng sinh lời và nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư dựa vào chỉ số này để đánh giá:

  • Chỉ số tài chính: Nếu như tỷ suất sinh lời [ROE] [Lợi nhuận/vốn chủ sở hữu], ROA [tỷ suất sinh lời/tài sản] lớn hơn chỉ số trung bình ngành cho thấy hoạt động của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Với trường hợp ngược lại, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang thua lỗ nên cần phải cân nhắc kỹ càng khi đầu tư.
  • Nếu hệ số vốn vay vốn chủ sở hữu cao hơn chỉ số trung bình ngành thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động ổn định và có nội lực lớn.

Tóm lại, một doanh nghiệp được đánh giá tiềm năng sẽ phải có các chỉ số ROA, ROE cao hơn gấp nhiều lần so với chỉ số trung bình ngành. Nếu như bạn đầu tư vào doanh nghiệp này thì bạn sẽ thu được lợi nhuận tốt.

Lưu ý: Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng các chỉ số P/B, P/E, EV/EBITDA… để xác định xem doanh nghiệp có đang định giá quá cao hoặc quá thấp so với chỉ số trung bình ngành, vì chỉ số này được áp dụng thích hợp nhất là khi so sánh các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành hay cùng 1 lĩnh vực. Tuy nhiên, có một thực tế xảy ra:

  • Không có nhiều doanh nghiệp được đưa vào tính toán nên khó có đủ cơ sở để đánh giá ngành hay lĩnh vực đó.
  • Tình trạng bong bóng xuất hiện ở nhiều ngành khi  khi đưa các số liệu vào tính toán.

Vì vậy, không thể chỉ sử dụng mỗi chỉ số ngành để đánh giá cổ phiếu được vì dễ dẫn tới thua lỗ, bạn cần phải kết hợp chúng với những chỉ số khác rồi đưa ra quyết định.

Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã hiểu được định nghĩa chỉ số trung bình ngành là gì và cách sử dụng chỉ số này như thế nào trong phân tích cổ phiếu, góp phần ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp nào.

Theo thị trường tài chính Việt Nam

Bài viết có hữu ích không?

Không

Video liên quan

Chủ Đề