Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà 3 tầng

Luật Xây dựng sửa đổi 2020 bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2021. Căn cứ theo quy định của luật thì các trường hợp xây nhà ở phải có giấy phép xây dựng. Trừ trường hợp công trình đó được miễn giấy phép xây dựng. Giấy phép này phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Việc xin cấp giấy phép xây dựng này bắt buộc phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Vậy việc nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc giúp bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Xây dựng năm 2020

Thông tư 85/2019/TT-BC

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Thông tư 85/2019/TT-BTC  lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, lệ phí cấp giấy phép xây dựng mỗi tỉnh thành có thể có mức thu khác nhau.

Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở thành phố

Xin giấy phép xây dựng là một thủ tục hành chính bắt buộc làm trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng nhà ở; Cùng với hồ sơ thì lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở cũng được quy định cụ thể.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, ở mỗi tỉnh thành có mức thu phí này là khác nhau.

Trừ những trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng thì; Các công trình, nhà ở khác đều phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công; và phải chịu khoản lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020 thì:

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Căn cứ vào Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020; ở khu vực nông thôn; những loại công trình sau đây không phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

+ Công trình xây dựng cấp IV; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Công trình xây dựng cấp IV; nhà ở riêng lẻ ở miền núi; hải đảo thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;

+ trừ công trình nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử

Như vậy; trừ những trường hợp được quy định miễn thì; các trường hợp khác đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. Kèm theo đó là việc nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định.

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Bước 1: Nộp 02 hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. [UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.]

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định; hoặc hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định; Trường hợp cần phải xem xét thêm thì; cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do; đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận; để nhận kết quả; và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép; hoặc văn bản trả lời [đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng].

Thời gian để giải quyết hồ sơ xin xây dựng nhà ở

Kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép; trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm; thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do; đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện; nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đơn xác nhận độc thân ; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các loại giấy tờ nào?

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:a] Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;b] Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;c] Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

d] Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình:Công trình cấp I, cấp II.Công trình tôn giáo, lịch sử, văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng.Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị.Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trong xã, trong các khu bảo tồn, khu di tích trên địa bàn quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép do mình cấp.

5 ra khỏi 5 [2 Phiếu bầu]

CafeLand – Xin giấy phép xây dựng là thủ tục bắt buộc khi bạn có dự định xây dựng nhà cửa. Vậy xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền?

Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng

Theo quy định, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác

- Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

- Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…

Đối tượng đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định.

Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng

Lệ phí xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều người quan tâm hiện nay.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, ở mỗi tỉnh thành có mức thu phí này là khác nhau. Theo quy định mới nhất, lệ phí cấp phép xây dựng ở một số tỉnh thành phố như sau:

Hà Nội

-Cấp mới nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Cấp mới công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Bắc Ninh

-Nhà ở riêng lẻ: cấp mới 75.000đ; gia hạn,cấp lại 15.000đ

-Công trình khác: cấp mới 500.000đ; gia hạn cấp lại 250.000đ

Hải Phòng

-Cấp mới, điều chỉnh với nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Cấp mới, điều chỉnh cho công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn, cấp lại: 15.000đ

Quảng Ninh

-Nhà ở riêng lẻ: 60.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 12.000đ

-Cấp lại: Không thu

Đà Nẵng

-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 10.000đ

Thanh Hóa

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác/điều chỉnh: 150.000đ

-Di dời công trình: 100.000đ

-Cấp lại, gia hạn: 10.000đ

TP.HCM

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000đ

Nghệ An

-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn: 10.000đ

Cần Thơ

-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

Gia hạn: 10.000đ

Thừa Thiên Huế

-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Gia hạn: 10.000đ

Khánh Hòa

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Bình Thuận

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

- Gia hạn: 15.000đ

Bình Dương

-Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Công trình khác: 100.000đ

-Điều chỉnh, gia hạn: 10.000đ

Đồng Nai

-Cấp mới, điều chỉnh với nhà ở riêng lẻ: 50.000đ

-Cấp mới, điều chỉnh công trình khác: 100.000đ

-Gia hạn, cấp lại: 10.000đ

Long An

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Kiên Giang

-Nhà ở riêng lẻ: 75.000đ

-Công trình khác: 150.000đ

-Gia hạn: 15.000đ

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng:

a] Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b] Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c] Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d] Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ] Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e] Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g] Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h] Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i] Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k] Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l] Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Video liên quan

Chủ Đề